Phiếu bài tập Toán lớp 5 Tuần 23

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23 có đáp án (Đề 3) như là một đề kiểm tra cuối tuần chọn lọc, mới nhất gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.

Phiếu bài tập Toán lớp 5 Tuần 23

Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán 5

Tuần 23 - Thời gian: 45 phút

   Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: 4700cm3 là kết quả của số nào ?

    A. 4,7dm3      B. 4,7m3

    C. 4,7cm3      D. 4,7mm3

Câu 2: Thể tích hình lập phương có cạnh a là:

    A. V = a x a

    B. V = a x a x 4

    C. V = a x a x 6

    D. V = a x a x a

Câu 3: Xếp các hình lập phương 1 cm3 thành một cái tháp (như hình vẽ ). Số hình lập phương 1 cm3 của cái tháp đó là:

Phiếu bài tập Toán lớp 5 Tuần 23

    A. 9          B. 14

    C. 10         D 21

Câu 4: 32,287 m3 =…… dm3

    A. 322,87 dm3      B. 3228,7 dm3

    C. 32287 dm3       D. 0,32287 dm3

Câu 5: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:

813,232413m3 ..... 813,232413cm3

    A. <        B. >        C. =

Câu 6: 45% của 6m3 là bao nhiêu đề - xi – mét khối.

    A. 27dm3        B. 270dm3

    C. 27000 dm3      D. 2700dm3

Câu 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là 60cm, chiều rộng là 40cm. Mực nước trong bể là 20cm. Người ta thả hòn đá cảnh vào trong bể nước thì mực nước dâng lên cao 35cm (đo từ đáy bể). Em hãy tính thể tích hòn đá cảnh?

Phiếu bài tập Toán lớp 5 Tuần 23

Câu 2: Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kính thước trong lòng bể là chiều dài 2m, chiều rộng 1,2m, chiều cao 1,4m . Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước (biết 1dm3 nước = 1 lít nước)

- Hs khoanh tròn mỗi câu đúng được 1 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A D B C B D

Câu 1: (2 điểm)

Bài giải:

Cách 1:

Thể tích hòn đá cảnh là:

    60 x 40 x (35-20) = 36 000 ( cm3 )

Đáp số: 36 000 (cm3)

Cách 2:

Thể tích nước trong bể ban đầu là:

    60 x 40 x20 = 48000( cm3)

Sau khi bỏ hòn đá thì thể tích nước và thể tích hòn đá là:

    60 x 40 x35=84000( cm3)

Thể tích hòn đá là

    84000 - 48000 = 6 000 ( cm3)

Đáp số: 36 000 (cm3)

Câu 2: (2 điểm)

Bài giải:

Thể tích của bể nước là:

    2 x 1,2 x 1,4 = 3,36(m3)

    3,36 m3 = 3360 dm3

Vì 1dm3 nước = 1 lít nước nên 3360 dm3 = 3360l

Vậy bể chứa được 3360l

Đáp số: 3360lít nước

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Hình bên gồm mấy hình lập phương nhỏ như nhau?

Phiếu bài tập Toán lớp 5 Tuần 23

A. 6 hình lập phương nhỏ

B. 8 hình lập phương nhỏ

C. 10 hình lập phương nhỏ

D. 12 hình lập phương nhỏ

2. Hình bên gồm mấy hình lập phương nhỏ như nhau?

Phiếu bài tập Toán lớp 5 Tuần 23

A. 12 hình lập phương nhỏ

B. 11 hình lập phương nhỏ

C. 10 hình lập phương nhỏ

D. 9 hình lập phương nhỏ

3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2,8$dm^{3}$ = .......$cm^{3}$

A. 28         B. 280

C. 2800     D. 2008

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3050$cm^{3}$ = ..... $dm^{3}$

A. 305        B. 350

C. 3,5         D. 3,05

5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: $\frac{3}{4}m^{3}$ = ..... $dm^{3}$

A. 0,75           B. 75

C. 750            D. 7500

6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4$m^{3}5dm^{3}$ = .......$dm^{3}$

A. 0,75           B. 450

C. 405            D. 4005

7. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6$dm^{3}$ = ........ $m^{3}$

A. 0,6              B. 0,06

C. 0,006          D. 0,0006

Phần 2. Học sinh trình bày bài làm

8. Hai hộp có thể tích 345$cm^{3}$. Thể tích hộp thứ nhất lớn hơn hộp thứ hai là 25$cm^{3}$. Thể tích của mỗi hộp

Bài giải

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

9. Hộp thứ nhất có thể tích nhỏ hơn thể tích hộp thứ hai là 1,2$dm^{3}$. Thể tích hộp thứ nhất bằng $\frac{3}{5}$ thể tích hộp thứ hai. Tính thể tích mỗi hộp

Bài giải

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

10. Có tất cả 1800 viên gạch như nhau được xếp thành hai chồng gạch. Chồng thứ nhất có thể tích bằng $\frac{2}{3}$ thể tích chồng gạch thứ hai. Hỏi mỗi chồng gạch thể tích bao nhiêu mét khối, biết rằng thể tích mỗi viên gạch là 1$dm^{3}$.

Bài giải

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

1.877 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 23

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 23 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 5, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 24

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 23

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 23

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Thể tích hình lập phương bằng:

A. Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

B. Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy độ dài một cạnh nhân với 6

C. Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh cộng với cạnh rồi nhân với cạnh.

D. Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân 6

Câu 2: Thể tích hình hộp chữ nhật bằng:

A. Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tổng của chiều dài với chiều rộng rồi nhân chiều cao của hình.

B. Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân chiều rộng nhân chiều cao của hình.

C. Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân chiều rộng rồi cộng với chiều cao của hình.

D. Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tổng của chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình.

Câu 3: Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh 12cm là:

A. 1728cm3B. 1154cm2C. 1687cm3D. 1938cm3

Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3,2dm3 = …cm3 là:

Câu 5: Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt bằng 5dm, 3dm và 4dm là:

A. 48dm3B. 52dm3C. 60dm3D. 72dm3

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Hoàn thành bảng dưới đây:

Đọc số đoViết số đo
Ba phẩy mười hai mét khối3,12m3
Bốn trăm năm mươi tám đề-xi-mét khối
5819cm3
Không phải không tám mét khối
90,057dm3
37 859 000cm3

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

4000cm3 = …dm3284000dm3 = …m3
1,7dm3 = …cm3157300cm3 = …m3

Bài 3: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,4m; chiều rộng 2m và chiều cao 1,6m và một hình lập phương có độ dài cạnh bằng trung bình cộng của chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương đó.

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 23

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: ACâu 2: BCâu 3: ACâu 4: DCâu 5: C

Phần 2: Tự luận

Bài 1:

Đọc số đoViết số đo
Ba phẩy mười hai mét khối3,12m3
Bốn trăm năm mươi tám đề-xi-mét khối458dm3
Năm nghìn tám trăm mười chín xăng-ti-mét khối5819cm3
Không phải không tám mét khối0,08m3
Chín mươi phẩy không trăm năm mươi bảy đề-xi-mét khối90,057dm3
Ba mươi bảy triệu tám trăm năm mươi chín nghìn xăng-ti-mét khối37 859 000cm3

Bài 2:

4000cm3 = 4dm3284000dm3 = 284m3
1,7dm3 = 1700cm3157300cm3 = 0,1573m3

Bài 3:

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

2,4 x 2 x 1,6 = 7,68 (m3)

Độ dài cạnh hình lập phương là:

(2,4 + 2 + 1,6) : 3 = 2 (m)

Thể tích hình lập phương là:

6 x 6 x 6 = 216 (m3)

Đáp số: Hình hộp chữ nhật: 7,68m3

Hình lập phương: 216m3

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 23. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 5 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 5.

Cập nhật: 21/02/2022