Present participle phrase là gì

Đây là một điểm nhỏ trong chuyên đề Participles. Các bạn xem xong bài này có thể tìm hiểu kỹ hơn về Phân Từ – Participle nhé.



Video: Participial Clause



Participial Phrase

Participial Phrase?

Hiểu một cách đơn giản thì Participle (Phân Từ) là Verb thêm -ing (present participle) hoặc verb thêm -ed hay V3 (past participle). Participles có thể kết nối với các thành phần trong câu (thường là noun, pronoun, hoặc adverb và preposition) và từ đó tạo thành Participial Phrases. Ví dụ:

  1. Present Participle Phrase

    • Khi dùng Present Participial Phrase, bạn đang đưa thêm nét nghĩa chủ động ở trong. Người đọc sẽ hiểu Subject trong câu thực hiện hành động đó. (xem thêm phần sử dụng phía dưới)
      • Đi: Going (Present Participle)
      • Đến trường: Going to school (kết hợp với preposition) (Present Participial Phrase)
      • Cùng anh ta tới trường: Going to school with him (kết hợp với preposition) (Present Participial Phrase)
      • Tấn công: Attacking (Present Participle)
      • Đánh vợ: Attacking my wife (kết hợp với noun) (Present Participial Phrase)
      • Cầm gối đánh vợ: Attacking my wife with a pillow (kết hợp với noun và preposition) (Present Participial Phrase)
  2. Past Participle

    • Khi dùng Past Participial Phrase, danh từ được bổ nghĩa sẽ mang nghĩa Bị Động (Passive).
      • Biến mất: Gone (Động Từ Bất Quy Tắc) (past participle)
      • Mất tiêu: Gone away (kết hợp với adverb) (past participial phrase)
      • Biến mất cùng cơn gió: Gone away with the wind (kết hợp với adverb và preposition) (past participial phrase)
      • Bị tấn công: Attacked (past participle)
      • Tẩn bởi vợ: Attacked by my wife (kết hợp với preposition) (past participial phrase)
      • Bị vợ cầm dao tấn công: Attack by my wife with a knife. (kết hợp với 2 mệnh đề preposition) (past participial phrase)
  3. Perfect Participle

    • Khi bạn muốn nhấn mạnh một hành động này xảy ra trước hành động khác, bạn có thể sử dụng “having + past participle”. Và người ta gọi chúng là “Perfect Participial”. Cũng như anh em của nó, nó có thể kết hợp với Noun, pronoun, adverb và preposition để tạo thành ngữ phân từ:
      • Having seen the movie before, I wouldn’t want to see it again.
      • Having done a lot of exercise this morning, we should eat a big lunch.
      • She was exhausted, having stayed up all night watching TV.

Participles có nhiều chức năng, trong đó có Tính Từ và Ngữ Tính Từ. Nhưng hôm nay chúng ta sẽ không sử dụng nó như Một Tính Từ. Hôm nay chúng ta sẽ sử dụng nó như một Ngữ Phân Từ (Participial Clauses).

Present participle phrase là gì
Present participle phrase là gì



Participial Clause?

Khi đã có được một Participial Phrase rồi, nếu các bạn sử dụng nó như một danh từ, động từ, hoặc tính từ, chúng sẽ có một cái tên khác:

  • I hate going to school (Gerund, dùng Partipial Phrase như danh từ).
  • We are doing my homework (Present Participial Phrase, dùng Participial Phrase như động từ).
  • They have met an very interesting man today (Adjective Phrase, bổ nghĩa cho danh từ).

Nhưng khi chúng ta dùng chúng để kết hợp với một Independent Clause khác, chúng ta sẽ có một Participial Clause.

Participial Clause không thể đứng một mình trong câu mà chúng ta phải kết hợp nó với những câu khác. Participial Clauses lúc này có thể đứng đầu câu, cuối câu, hoặc giữa câu:

  1. Attacking the dogs, these cats fight bravely.
  2. Attacked by the dogs, these cats fight bravely.
  3. These cats fight against the dogs bravely, losing only one battle.
  4. She was exhausted, having stayed up all night watching TV.
  5. James, attacking the dogs, is being inquired by the police.
  6. James attacked the dogs being treated in the hospital right now.

Present participle phrase là gì
Present participle phrase là gì



Lưu Ý Vị Trí và Cách Dùng

  • Same Subject

Các bạn phải chắc chắn rằng khi dùng Participial clause (mệnh đề phân từ) thì vế mà Participle kết hợp (vế có subject) phải là Subject chung của cả hai câu (ví dụ 1, 2 “these cats“).

    • Running to the car, the boy welcomed his father home after three months away.
    • Singing in the shower, I was oblivious to the doorbell ringing.

  • Comma or No Comma

Trong ví dụ 3, các bạn phải đảm bảo có dấu phẩy giữa hai mệnh đề (hai vế).  Nếu không người đọc sẽ hiểu danh từ ngay trước participial clause (the dogs) là subject của participial clause (“losing only one battle”). Lúc này nét nghĩa của câu sẽ thay đổi hoàn toàn (lũ mèo chiến đấu lũ chó thật gan góc, tụi chó thua mỗi một trận). Và lúc bạn quên không cho dấu phẩy vào thì chúng sẽ được tính là participial phrase hay adjective phrase (vì nó bổ nghĩa cho danh từ).

    • I like to share the news with my friends, feeling very excited. (là tôi excited nha)
    • The problems have become very complicated for me, influencing the whole family (là problems sẽ ảnh hưởng gia đình)
    • I don’t care about the problems being annoying to you (participial phrase, là “problems” annoying chứ không phải tôi nha)
    • The sun never casts a shadow upon the moon standing directly beneath the sun (participial phrase, hiểu là mặt trăng stand chứ không phải mặt trời nha)

Nhưng nếu trong mệnh đề chính chỉ có một danh từ / đại từ (như ví dụ 4 “she”) thì bạn có thể đặt đấu phẩy hay không cũng không thành vấn đề.

Trong những trường hợp khác, hãy đảm bảo danh từ / đại từ ngay trước participial clause là subject của nó. (ví dụ 5: “James” và ví dụ 6: “the dogs”.)

    • The cat had no interest in the poor dog wagging its tail.
    • The turkey, burnt to a crisp, was thrown in the garbage.

  • Cẩn thận mắc lỗi
      • Using all methods, Kiều was deceived to Lầu Xanh (bằng mọi âm mưu hiểm độc, Kiều bị tống vào lầu xanh).

Vậy nghĩa là Kiều là người dùng mọi âm mưu hiểm độc để vào lầu xanh rồi còn gì…!? Đây là một lỗi hay gặp của Participial Clause mà người ta gọi là Dangling Modifier.

Present participle phrase là gì
Present participle phrase là gì


  • Phân biệt Participial Phrase và Participial Clause

Nhắc lại, khi bạn dùng Participial Phrase làm danh từ, tính từ, hoặc động từ, chúng sẽ được gọi là Participial Phrase (hoặc những tên khác).

  • Going to school is something I hate.
  • The unsolving mystery has intrigued many people.
  • We are being polite to you.

Nhưng khi chúng kết hợp với Independent Clause thì sẽ được gọi là Participial Clause.

  • Going to school, I feel excited!
  • Intriguing many people, the unsolving mystery has attracted a lot of attention.
  • Although angry and frustrated, we are being polite to you.


When to Use Participial Clauses?

Chúng ta sẽ sử dụng Participial Clause trong trường hợp nào?

Trường hợp rút gọn câu

Khi các bạn giao tiếp hoặc viết. Nếu các bạn thấy hai vế (trong subordinating clause) có chung Subject thì thay vì để riêng hai subjects, chúng ta nên rút gọn. Giả sử:

Although I go to school, I don’t like studying.

Có thể viết thành

Although going to school, I don’t like studying.

Và chúng ta cũng có thể áp dụng cho hai câu cạnh nhau.

I go school. I feel tired.

Viết thành:

Going to school, I feel tired.

Present participle phrase là gì
Present participle phrase là gì



IELTS Writing Task 1 phần Trend

Đôi lúc chúng ta muốn diễn đạt câu văn khác nhau, đúng không? Những lúc như vậy có thể dùng Participial Clause để làm giàu vốn ngữ pháp.

Giả sử ta viết

The number increased significantly from 100 to 150 from 2000 to 2010.

Vậy là một câu mà có hai vế from…to… đi liền. Cũng không hay mấy, hay là viết thành:

The number increased significantly from 100 to 150. It soared (increased significantly) from 2000 to 2010.

Hai vế này có thể rút gọn thành câu phức với Participle:

Soaring from 2000 to 2010, the number increased significantly from 100 to 150, .

Viết như thế này, thứ nhất ta sẽ có thêm điểm ngữ pháp Grammatical Range & Accuracy. Thứ hai, chúng ta sẽ có khả năng sử dụng hai từ vựng “significantly” và “soar”, tăng Lexical Resource. Và thứ ba, chúng ta đưa được dữ liệu cả năm và …số, Task Reponse!