Quy trình công nghệ chế tạo là gì

Quy trình là một chuỗi các hoạt động theo trình tự đã được chủ thể quy định trước đó và mang tính bắt buộc phải tuân thủ theo thứ tự của quy trình để đảm bảo kết quả sẽ được như mục tiêu đã đặt ra. Mục tiêu ở đây là các hoạt động quản trị trên mọi phương diện trong đời sống xã hội. Thuật ngữ quy trình thường được sử dụng phổ biến trong các ngành như công nghệ, sản xuất, chế biến, kinh doanh, đào tạo,…

Show

Quy trình công nghệ chế tạo là gì
Quy trình công nghệ là gì?

Công nghệ có thể hiểu là sự phát minh hay thay đổi về các công cụ sản xuất, máy móc, kỹ thuật, phương pháp nào đó nhằm giải quyết các vấn đề còn tồn tại, cải thiện một giải pháp đã có để đạt được mục tiêu, yêu cầu đặt ra của chủ thể. Công nghệ cũng có thể hiểu là tập hợp của những công cụ hoặc quy trình đặc trưng bởi các phát minh, các nguyên lý khoa học đã được phát minh gần đây nhất.

Công nghệ ảnh hưởng một cách đáng kể lên khả năng kiểm soát và sự thích nghi của con người. Nói một cách khác, công nghệ chính là sự ứng dụng, tích hợp những phát minh của nhân loại vào thực tế cuộc sống nhằm đáp ứng nhu cầu, mục tiêu của con người.

Vậy, từ hai định nghĩa trên có thể rút ra được khái niệm của quy trình công nghệ là gì. Quy trình công nghệ là những trình tự, những bước cụ thể được quy định trong sản xuất như cách vận hành máy móc, công cụ, nguyên vật liệu nhằm tạo ra những sản phẩm đạt chất lượng theo đúng yêu cầu đã đặt ra.

Quy trình công nghệ chế tạo là gì
Tìm hiểu về quy trình công nghệ

Mục đích cốt lỗi của quy trình công nghệ chính là tạo ra nguyên tắc để thực hiện các quy trình công việc bao gồm các nội dung như hoạt động, phương pháp, quyền hạn, thời gian,… Quy trình công nghệ thường được mô tả dưới 2 dạng là văn bản và bản vẽ để các đối tượng có thể dễ dàng hình dung được quy trình và thực hiện một cách hiệu quả nhất.

Trong thời buổi công nghiệp hóa, hiện đại hóa như hiện nay, công nghệ là yếu tố cần thiết bắt buộc cần phải có trong mọi quá trình sản xuất. Trong một quy trình công nghệ cần phải đảm bảo được các yếu tố sau đây.

- Phần cứng của công nghệ sẽ là những dụng cụ, máy móc, thiết bị hay nguyên vật liệu. Đây sẽ là phần do con người hoàn toàn lắp đặt và vận hành để làm “xương sống” cho một quy trình công nghệ. Phần cứng công nghệ sẽ là những yếu tố tham gia xuyên suốt vào quá trình sản xuất.

- Nội dung thông tin, phương pháp hay quy là những văn bản cung cấp đến người lao động, người thực hiện quy trình công nghệ để hướng dẫ, mô tả cho họ về các vận dụng máy móc, thiết bị và đưa ra những yếu tố bổ sung phù hợp với thực tế.

Quy trình công nghệ chế tạo là gì
Yếu tố của một quy trình công nghệ

- Yếu tố con người sẽ đóng vai trò chủ chốt trong mỗi quy trình công nghệ nhưng sẽ phải tuân thủ theo các quy trình đã thiết lập trước đó qua nội dung thông tin được cung cấp để đảm bảo không bị làm sai quy trình.

- Yếu tố tổ chức điều hành, quản lý là các cơ quan đầu não có nhiệm vụ, trách nhiệm là theo dõi, quản lý, kiểm soát các thành phần kể trên, đồng thời cũng phải nâng cao được năng lực của người lao động để tạo ra năng suất làm việc hiểu quả hơn.

3. Vai trò của quy trình công nghệ trong sản xuất

Việc áp dụng các quy trình công nghệ mới hiện đại hơn trong các dây chuyền sản xuất, quá trình sản xuất mang lại các lợi thế cạnh tranh của rất nhiều các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất, giúp họ khẳng định được vị thế trên thương trường. Chỉ khi sản xuất hiện đại tạo ra được những sản phẩm tốt, đạt tiêu chuẩn chất lượng, đáp ứng được các tiêu chí của thị trường hay khách hàng mới giúp các doanh nghiệp nâng cao được doanh số cũng như sự tin dùng từ phía khách hàng.

Quy trình công nghệ chế tạo là gì
Vai trò của quy trình công nghệ trong sản xuất

Bên cạnh đó việc áp dụng quy trình công nghệ cũng giúp cho các doanh nghiệp giảm tải được các áp lực về chi phí nhân công hoặc đôi khi là thiếu hụt nhân công trong các dây chuyền sản xuất, không đáp ứng được chỉ tiêu sarnn xuất. Việc sử dụng các công nghệ tiên tiến giúp tối thiểu hóa nhân công và khi làm việc dựa trên máy móc, thiết bị năng suất đạt được cũng cao hơn là sử dụng sức lực của con người.

Năng lực của một doanh nghiệp không chỉ được thể hiện qua quy mô doanh nghiệp mà phần lớn dựa vào sự hiệu quả của các quá trình sản xuất. Điều đó đồng nghĩa với việc một công ty co quy mô nhỏ cũng có thể được đánh giá ngang bằng với các công ty có quy mô lớn dựa trên các hiệu quả trong sản xuất của họ. Hiệu quả sản xuất của một doanh nghiệp được đánh giá ra sao? Hiệu quả sản xuất phần lớn lại phụ thuộc vào các quá trình sản xuất và đặc biệt là các quy trình công nghệ được áp dụng như thế nào.

Vì thế nhiệm vụ đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là phải thực hiện cải tiến máy móc, thiết bị triệt để, xây dựng các kế hoạch đổi mới công nghệ theo tiến trình phát triển của xã hội để tạo sự phát triển bền vững, lâu dài cho doanh nghiệp.

Khi công nghệ đã được chuyển giao để đảm bảo sự cải tiến trong các quá trình sản xuất, chủ thể vận hành nó bắt buộc phải thực hiện theo đúng quy trình đã xây dựng trước đó. Chủ thể phải đảm bảo xuyên suốt quá trình sản xuất không xảy ra sai sót để có thể tạo ra được những sản phẩm đạt chất lượng cao, đa dạng hóa chủng loại sản phẩm, tăng sản lượng, tăng năng xuất, giảm thiểu được tối đa các chi phí,… Chỉ có vậy mới tăng được tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường và mở rộng ra thị trường cho sản phẩm của doanh nghiệp.

4. Một số quy trình công nghệ phổ biến

Quy trình công nghệ chế tạo là gì
Các bước của quy trình công nghệ

Quy trình công nghệ hiện nay có vô cùng nhiều và với mỗi lĩnh vực sản xuất sẽ có cho mình những quy trình riêng. Chính điều này đã quy định thành các tính chất riêng cho mỗi sản phẩm, góp phần vào xây dựng hình ảnh cho thương hiệu trên thị trường. Dưới đây là các ví dụ về quy trình công nghệ sản xuất của một số sản phẩm.

- Quy trình sản xuất bia

Bưới 1: Nghiền nhỏ nguyên liệu

Bước 2: Phối trộn – tán nhuyễn các nguyên liệu

Bước 3: Tách các chất trong nguyên liệu ra khỏi vỏ trấu

Bước 4: Gia nhiệt

Bước 5: Tách và làm lạnh

Bước 6: Lên men

Bước 7: Ủ

Bước 8: Lọc và bơm CO2

Và chúng ta sẽ mất 3-4 tuần để lưu trữ thành phẩm bia sau đó bia sẽ được đóng chai và đem đi tiêu thụ.

Quy trình công nghệ chế tạo là gì
Quy trình công nghệ có vai trò quan trọng trong sản xuất

- Quy trình công nghệ sản xuất giấy

Bước 1: Trộn, phun hỗn hợp giấy

Bước 2: Giai đoạn định hình

Bước 3: Ép giấy qua hệ thống ép

Bước 4: Sấy giấy

Bước 5: Giai đoạn cán phẳng

Bước 6: Tráng phủ

Vậy là sau 6 bước chúng ta đã có được sản phẩm giấy cho người tiêu dùng rồi.

Nói tóm lại, ngành nghề nào, sản phẩm nào cũng sẽ có quy trình công nghệ sản xuất của riêng nó. Đây cũng chính là yếu tố cốt lỗi để tạo ra một sản phẩm chất lượng tốt nhất cho người tiêu dùng, đáp ứng mọi nhu cầu của người dùng. Qua đó khẳng định được thương hiệu cũng như vị thế của doanh nghiệp.

Hy vọng sau bài viết này mọi người đã có thể hiểu được quy trình công nghệ là gì và vai trò của các quy trình công nghệ đối với việc sản xuất cũng như thương hiệu của cả một doanh nghiệp.

Khoa học và công nghệ là gì?

Bạn hiểu thế nào về khoa học công nghệ? Cùng click vào link dưới đây để tìm hiểu thêm về khoa học công nghệ nhé.

Khoa học và công nghệ là gì?

Quy trình công nghệ chế tạo là gì

Quy trình công nghệ chế tạo là gì

Công nghệ chế tạo máy 1

Ngành Công nghệ chế tạo máy là một ngành đang được phát triển và đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra các thiết bị,công cụ cho mọi ngành trong nền kinh tế quốc dân

Môn học Công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chương trình đào tạo kỹ sư và cán bộ kỹ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và các trang bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải

Mục đích của Công nghệ chế tạo máy là nhằm đạt được: chất lượng sản xuất, năng suất lao động và hiệu quả kinh tế cao

Sau đây, mình xin phép tóm tắt qua 1 số câu hỏi thường gặp trong môn Công nghệ chế tạo máy 1

Thế nào là: Quá trình sản xuất? Quá trình công nghệ? Nêu khái niệm những quá trình công nghệ cơ bản

Quá trình sản xuất nói chung là quá trình con người tác động vào tài nguyên thiên nhiên để biến chúng thành các sản phẩm có ích cho xã hội.

Quá trình công nghệ là một phần của quá trình sản xuất trực tiếp làm thay đổi trạng thái và tính chất của đối tượng sản xuất. Thay đổi trạng thái và tính chất bao gồm: thay đổi hình dáng, kích thước, độ chính xác gia công, chất lượng bề mặt, tính chất cơ lí, vị trí tương quan giữa các bề mặt của chi tiết. Tuỳ theo chức năng, nhiệm vụ mà có các quá trình công nghệ khác nhau:

+ Quá trình công nghệ gia công cắt gọt : có nhiệm vụ chủ yếu là làm thay đổi hình dáng, kích thước, độ chính xác gia công, chất lượng bề mặt.v.v. của đối tượng sản xuất.

+ Quá trình công nghệ tạo phôi: có nhiệm vụ chủ yếu là làm thay đổi hình dáng, kích thước của đối tượng sản xuất. Ngoài ra nó còn dễ làm thay đổi tính chất cơ lí của vật liệu.

+ Quá trình công nghệ nhiệt luyện: là thay đổi tính chất cơ lí của đối tượng sản xuất.

+ Ngoài ra ta còn có các quá trình công nghệ khác như quá trình công nghệ kiểm tra, quá trình công nghệ lắp ráp.v.v.

Thế nào là: Quá trình công nghệ? Quy trình công nghệ? Các thành phần của quy trình công nghệ là gì?

Quá trình công nghệ là 1 phần của quá trình sản xuất, trực tiếp làm thay đổi trạng thái và tính chất của đối tượng sản xuất.

Quy trình công nghệ là văn kiện mà trong đó ghi các quy trình công nghệ đã qua xử lý

Quá trình công nghệ bao gồm:

+ QTCN tạo phôi: hình thành kích thước của phôi từ vật liệu bằng các phương pháp như đúc, hàn, gia công áp lực…

+ QTCN gia công cơ: làm thay đổi trạng thái hình học và cơ lý tính lớp bề mặt

+ QTCN nhiệt luyện: làm thay đổi tính chất cơ lý của vật liệu chi tiết, cụ thể tăng độ cứng, độ bền.

+ QTCN lắp ráp: tạo ra 1 vị trí tương quan xác định giữa các chi tiết thông qua các mối lắp ghép giữa chúng để tạo thành sản phẩm hoàn thiện

Trình bày các thành phần của quy trình công nghệ?

Nguyên công: Là một phần của quá trình công nghệ, được hoàn thành 1 cách liên tục tại một chỗ làm việc do một hay một hóm công nhân thực hiện

Gá: Là một phần của nguyên công, được hoàn thành trong một lần gá đặt chi tiết

Vị trí: Là một phần của nguyên công, được xác định bởi một vị trí tương quan giữa chi tiết với máy hoặc giữa chi tiết với dụng cụ cắt

Bước: Là một phần của nguyên công khi thực hiện gia công một bề mặt (hoặc một tập thể bề mặt) sử dụng một dụng cụ cắt (hoặc một bộ dụng cụ) với chế độ công nghệ (v, s, t) không đổi

Đường chuyên dao: Là một phần của bước để hớt đi một lớp vật liệu có cùng chế độ cắt và bằng cùng một dao

Động tác: Là một hành động của công nhân để điều khiển máy thực hiện việc gia công hoặc lắp ráp

Có mấy dạng sản xuất, là những dạng nào? Người ta phân loại dạng sản xuất dựa theo các yếu tố đặc trưng nào? Nêu đặc điểm của dạng sản xuất đơn chiếc?

Có 3 dạng sản xuất

+ Dạng sản xuất đơn chiếc

+ Dạng sản xuất hàng loạt

+ Dạng sản xuất hàng khối

Người ta phân loại dạng sản xuất dựa theo các yếu tố đặc trưng

+ Sản lượng

+ Tính ổn định

+ Tính lặp lại của quá trình sản xuất

+ Mức độ chuyên môn hóa trong sản xuất

Đặc điểm của dạng sản xuất đơn chiếc

+ Sản lượng hàng năm ít, thường từ một đến vài chục chiếc

+ Sản phẩm không ổn định do chủng loại nhiều

+ Chu kỳ chế tạo không được xác định

Chất lượng bề mặt chi tiết máy được đặc trưng bởi các yếu tố nào? Nêu ảnh hưởng của chất lượng bề mặt tới tính chống mòn của chi tiết máy?

Các yếu tố:

+ Hình dạng lớp bề mặt (độ sóng, độ nhám,..)

+ Trạng thái tính chất cơ lý tính của lớp bề mặt (độ cứng, chiều sâu biến cứng, ứng suất dư,..)

+ Phản ứng của lớp bề mặt đối với môi trường làm viêc (tính chống mòn, khả năng chống xâm thực hóa học, độ bền mỏi,…)

Ảnh hưởng của chất lượng bề mặt tới tính chông mài mòn

+ Ảnh hưởng tới độ nhám bề mặt:

  • Mòn ban đầu: bề mặt của 2 chi tiết tiếp xúc nhau ở 1 số đỉnh cao của nhám, sâu các nhấp nhô tế vi này bị mài mòn nhanh khe hở lắp ghép tăng lên.
  • Mòn bình thường: diện tích tiếp xúc tăng lên, áp suất tiếp xúc giảm đi, quá trình mài mòn trở lên bình thường và chậm. Giai đoạn này chi tiết máy làm việc tốt nhất.
  • Mòn kịch liệt: bề mặt tiếp chúc bị tróc ra, cấu trúc bề mặt chi tiết bị phá hỏng.

+ Ảnh hưởng của lớp biến cứng bề mặt:

  • Lớp biến cứng nâng cao tính chống ăn mòn
  • Lớp biến cứng hạn chế quá trình biến dạng dẻo toàn phần của chi tiết máy

+ Ảnh hưởng của ứng suất dư trong lớp bề mặt: Ứng suất dư ở lớp bề mặt chi tiết máy không có ảnh hưởng đáng kể tới tính chống mài mòn nếu chi tiết máy làm việc trong điều kiện ma sát bình thường

Độ chính xác gia công là gì?

Độ chính xác gia công là của chi tiết máy là mức độ giống nhau về hình học, về tính chất cơ lý lớp bề mặt của chi tiết máy được gia công so với chi tiết máy lý tưởng trên bản vẽ thiết kế

Có mấy phương pháp đạt độ chính xác gia công? Trình bày các phương pháp đạt độ chính xác gia công?

Có 2 phương pháp đạt độ chính xác gia công

Phương pháp cắt thử từng kích thước riêng biệt: cho máy cắt đi một lớp phoi trên một phần rất ngắn của mặt cần ra công, sau đó dừng máy, đo thử kích thước vừa gia công. Nếu chưa đạt kích thước tiếp tục điều chỉnh dao cắt tiếp và cứ tiếp tục cho đến khi đạt được kích thước.

+ Ưu điểm:

  • Trên máy không chính xác vẫn có thể gia công trính xác nhờ tay nghề
  • Loại trừ ảnh hưởng của mòn dao.
  • Có thể phân bố lượng dư đều đặn khi phôi không chính xác
  • Không cần đến đồ gá phức tạp

+ Nhược điểm:

  • Độ chính xác bị giới hạn bởi lớp phôi bé nhất có thể cắt
  • Năng suất thấp.
  • Yêu cầu trình độ công nhân cao.
  • Giá thành đắt.
  • Dùng trong sản xuất đơn chiếc, loạt nhỏ, trong cồn nghệ sửa chữa và cắt thử

Phương pháp tự động dạt kích thước: chi tiết được gá đặt để dụng cụ cắt có vị trí chính xác so với chi tiết gia công.

+ Ưu điểm:

  • Đảm bảo độ chính xác gia công, giảm bớt phế phẩm
  • Không phụ thuộc vào tay nghề người thợ
  • Chỉ cắt một lần là đạt kích thước
  • Nâng cao hiệu quả kinh tế

+ Nhược điểm:

  • Yêu cầu chất lượng dụng cụ cắt cao.
  • Phí tổn về việc thiết kế, chế tạo đồ gá.
  • Dùng trong sản xuất hàng loạt và hàng khối

Chuẩn là gì? Nêu các loại chuẩn?

– Chuẩn là tập hợp của những bề mặt, đường hoặc điểm của 1 chiết tiết mà căn cứ vào đó người ta xác định vị trí các bề mặt, đường hoặc điểm khác của bản thân chi tiết đó hoặc của chi tiết khác

– Các dạng chuẩn:

Quy trình công nghệ chế tạo là gì
Phân loại chuẩn trong công nghệ chế tạo máy

Chuẩn thô là gì? Ý nghĩa của việc chọn chuẩn thô? Trình bày các nguyên tắc chọn chuẩn thô? Tại sao người ta thường gia công tinh và thô trên các máy khác nhau?

– Chuẩn thô là những bề mặt dùng làm chuẩn chưa qua gia công

– Ý nghĩa của việc chọn chuẩn thô là đảm bảo

+ Chất lượng của chi tiết trong quá trình gia công

+ Nâng cao năng suất

– Các nguyên tắc chọn chuẩn thô:

+ Sử dụng chuẩn thô 1 lần trong cả quá trình gia công

+ Chọn bề mắt không cần gia công của chi tiết

+ Chọn mặt có lượng dư nhỏ, đều

+ Chọn mặt tương đối bằng phẳng, không có đậu ngót, bavia, đậu rót hoặc quá gồ ghề

– Tại vì:

+ Khi chọn chuẩn thô để gia công xong ta bắt buộc phải gá đặt lại

+ Trong khi đó mặt được gia công khi chọn chuẩn thô chỉ cần gia công tinh nhưng chưa cần đạt độ chính xác thì có thể sử dụng máy có chất lượng kém hơn. Sau khi có chuẩn tinh thì các mặt gia công tiếp theo sẽ cần gia công tinh và chính xác luôn để tiết kiệm thời gian và hạn chế gá đặt nhiều lần thì cần máy có độ chính xác cao

Chuẩn tinh là gì? Trình bày các nguyên tắc chọn chuẩn tinh? So sánh chuẩn thô và chuẩn tinh? Tại sao người ta thường gia công tinh và thô trên các máy khác nhau?

– Chuẩn tinh là chuẩn đã qua gia công , chuẩn tinh gồm chuẩn tinh chính và chuẩn tinh phụ chuẩn tinh chính là chuẩn tinh được sử dụng trong cả 2 quá trình gia công và lắp ráp, chuẩn tinh phụ chỉ dung khi gia công

  • Cố gắng chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh chính ( đảm bảo vị trí tương quan lúc gia công tương tự lúc làm việc)
  • Cố gắng chọn chuẩn định vị trùng với gốc kích thước ( mục đích đưa sai số chuẩn về 0 )
  • Chọn mặt chuẩn sao cho khi gia công chi tiết không bị biến dạng do lực cắt, lực kẹp , đủ diện tích định vị
  • Chọn chuẩn sao cho kết cấu đồ gá đơn giản và thuận tiện khi sử dụng.
  • Cố gắng chọn chuẩn tinh là chuẩn thống nhất. ,nghĩa là không nên thay đổi chuẩn quá 2 lần trong quá trình gia công
Quy trình công nghệ chế tạo là gì
So sánh chuẩn thô và chuẩn tinh trong công nghệ chế tạo máy

– Người ta phải gia công tinh và thô trên các máy khác nhau bởi vì gia công thô không cần máy có yêu cầu cấp chính xác cao nên ta có thể sử dụng máy có cấp chính xác không cao cũng được , còn gia công tinh thì cần máy có cấp chính xác cao

Quá trình gá đặt chi tiết gia công là gì? Cần lưu ý gì trong quá trình gá đặt?

– Gá đặt chi tiết bao gồm 2 quá trình: định bị chi tiết và kẹp chặt chi tiết

+ Định vị là sự xác định chính xác vị trí tương đối của chi tiết so với dụng cụ cắt trước khi gia công

+ Kẹp chặt là quá trình cố định vị trí của chi tiết sau khi đã định vị để chống lại tác dụng của ngoại lực (chủ yếu là lực cắt) trong quá trình gia công làm cho chi tiết không được xê dịch và rời khỏi vị trí đã được định vị.

– Lưu ý trong quá trình gá đặt:

+ Định vị luôn xảy ra trước kẹp chặt, không có trường hợp khác

+ Có thể định vị thừa bậc tự do nhưng hạn chế, không được định vị thiếu bậc tự do

Bậc tự do của một vật rắn tuyệt đối là gì? Một chi tiết rắn trong không gian có mấy bậc tự do? Là những bậc nào?

– Bậc tự do của một vật rắn tuyệt đối là khả năng di chuyển của vật rắn theo phương mà không bị bất kì một cản trở nào trong phạm vi đang xét

– Một chi tiết rắn trong không gian có 6 bậc tự do

– Khi ta đặt chi tiết vào hệ tọa độ Đề-các, 6 bậc tự do đó là:

  • 3 bậc tịnh tiến dọc trục T(Ox), T(Oy), T(Oz)
  • 3 bậc quay quanh trục Q(Ox), Q(Oy), Q(Oz)

Siêu định vị là gì? Điều tối kỵ cần tránh khi gá đặt chi tiết là gì?

– Siêu định vị: Là hiện tượng một bậc tự do khống chế quá 1 lần
– Điều tối kỵ cần tránh khi gá đặt chi tiết là: không được thiếu và hạn chế thừa

Trước khi đến với phần bài tập, mình xin nói trước những bài làm trong các ví dụ sau đâu chỉ là 1 trong nhiều cách làm. Sẽ có nhiều cách làm chứ không phải chỉ có 1 cách, miễn sao cách làm của bạn hợp lý và đạt được yêu cầu của đề bài

Ví dụ 1

Quy trình công nghệ chế tạo là gì
chi tiết 1

Chuẩn bị:

  • Tìm các bề mặt quan trọng
  • Đánh số (kí hiệu) cho các bề mặt trên phôi và trên chi tiết

Quy trình công nghệ chế tạo là gì

NC1:

  • Phay mặt đầu (1′), (2′), (3′)
  • Định vị: 3 bậc tự do
  • Chuẩn thô (5,6,8)
  • Kẹp chặt (10,11) bằng 2 khối V ngắn

    Quy trình công nghệ chế tạo là gì
    Nguyên công 1 của chi tiết 1 (Công nghệ chế tạo máy 1)

NC2:

  • Phay (5′, 6′, 8′)
  • Định vị 3 bậc tự do
  • Chuẩn tinh (1′, 2′, 3′)
  • Kẹp chặt (11,10)
Quy trình công nghệ chế tạo là gì
Nguyên công 2 của chi tiết 1 (Công nghệ chế tạo máy 1)

NC3:

  • Khoét và doa (4′, 7′, 9′)
  • Định vị 5 bậc tự do
  • Chuẩn (5,’ 6, 8′) + 2 khối V vào (10, 11)
  • Kẹp chặt 2 khối V vào (10,11)
Quy trình công nghệ chế tạo là gì
Nguyên công 3 của chi tiết 1 (Công nghệ chế tạo máy 1)

NC4: Kiểm tra + hoàn chỉnh

Ví dụ 2

Quy trình công nghệ chế tạo là gì
chi tiết 2

Quy trình công nghệ chế tạo là gì

NC1:

  • tiện thô (3′)
  • Định vị 4 bậc tự do
  • Chuẩn thô (1)
  • Kẹp chặt bằng mâm cặp
Quy trình công nghệ chế tạo là gì
Nguyên công 1 của chi tiết 2 (Công nghệ chế tạo máy 1)

NC2:

  • Khỏa mặt đầu (5′), tiện thô + tinh (1′)
  • Định vị: 5 bậc tự do
  • Chuẩn tinh (3′) + tỳ mặt đầu (4)
  • Kẹp chặt bằng mâm cặp + chấu
Quy trình công nghệ chế tạo là gì
Nguyên công 2 của chi tiết 2 (Công nghệ chế tạo máy 1)

NC3:

Tiện thô tinh (2′)

Tiện tinh (3′)

  • Định vị 5 bậc tự do
  • Chuẩn tinh (1′) + tỳ (5′)
  • Kẹp chặt bằng mâm cặp + chấu
Quy trình công nghệ chế tạo là gì
Nguyên công 3 của chi tiết 2 (Công nghệ chế tạo máy 1)

NC4:

  • Phay rãnh thên (6′)
  • Định vị 6 bậc tự do
  • Chuẩn (1′,8′, 3′) + tỳ vai + chốt cạnh
  • Kẹp chặt vào (1′, 3′)
Quy trình công nghệ chế tạo là gì
Nguyên công 4 của chi tiết 2 (Công nghệ chế tạo máy 1)

NC5:

  • Khoan + taro (7′)
  • Định vị 6 bậc tự do
  • Chuẩn (1′, 3′) + tỳ vai + chốt cạnh
  • Kẹp chặt (1′, 3′)
Quy trình công nghệ chế tạo là gì
Nguyên công 5 của chi tiết 2 (Công nghệ chế tạo máy 1)

NC6: Kiểm tra + hoàn chỉnh

Ví dụ 3

Quy trình công nghệ chế tạo là gì
chi tiết 3

Quy trình công nghệ chế tạo là gì

NC1:

  • Tiện thô bề mặt (5′)
  • Định vị 5 bậc tự do
  • Chuẩn thô (3) + tỳ vào (2)
  • Kẹp chặt bằng mâm cặp
Quy trình công nghệ chế tạo là gì
Nguyên công 1 của chi tiết 3 (Công nghệ chế tạo máy 1)

NC2:

  • Tiện thô + tinh (3′) + khỏa mặt đầu (2′) và (1′)
  • Định vị 5 bậc tự do
  • Chuẩn (5′) + tỳ vào (6)
  • Kẹp chặt bằng mâm cặp
Quy trình công nghệ chế tạo là gì
Nguyên công 2 của chi tiết 3 (Công nghệ chế tạo máy 1)

NC3:

  • Tiện tinh (5′) + khỏa mặt đầu (4′, 6′, 7′)
  • Định vị 5 bậc tự do
  • Chuẩn tinh (3′) + tỳ vào (2′)
  • Kẹp chặt bằng mâm cặp
Quy trình công nghệ chế tạo là gì
Nguyên công 3 của chi tiết 3 (Công nghệ chế tạo máy 1)

NC4:

  • Khoan 6 lỗ (9′) và khoan + doa (8′)
  • Định vị 5 bậc tự do
  • Lỗ thứ nhất: chuẩn tinh (6′) + 2 khối V (5′)

Lỗ thứ 2 trở đi: chuẩn tinh (6′) + 2 khối V (5′) +chốt (lỗ 1)

Quy trình công nghệ chế tạo là gì
Nguyên công 4 của chi tiết 3 (Công nghệ chế tạo máy 1)

NC5: kiểm tra, điều chỉnh

Admin: Hunter

Liên hệ: Bộ môn Kỹ thuật cơ khí – Đại học Mỏ Địa chất

Số điện thoại: 0243.755.0500

Đào tạo đại học: Chuyên ngành Công nghệ Chế tạo máy.

Đào tạo đại học: Chuyên ngành Máy và Tự động thủy khí.

Đào tạo Sau đại học: Thạc sĩ Kỹ thuật cơ khí.

Trang Fanpage: https://www.facebook.com/ktck.humg/

Email:

Website: www.ktck-humg.com