Rót dung dịch chứa 11 76 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 16 8 gam KOH

Trộn dung dịch chứa 11,76 gam H3PO4 với dung dịch chứa 16,8 gam KOH. Khối lượng các muối thu được là

A. 10,44 gam KH2PO4, 8,5 gam K3PO4.

B. 10,44 gam K2HPO4,12,72 gam K3PO4.

C. 10,2 gam K2HPO4, 13,5 gam KH2PO4, 8,5 gam K3PO4.

D. 10,24 gam K2HPO4, 13,5 gam KH2PO4.

Hay nhất

Ta có:nH3PO4=11,76980,12(ml);nH3PO4=11,76980,12(ml);

nKOH=16,856=0,3(mol)nKOH=16,856=0,3(mol)

Lập tỉ số:nKOHnH3PO4=2,5nKOHnH3PO4=2,5

⇒⇒tạo hai muối: K2HPO4và K3PO4

Phản ứng:

2KOH+H3PO4→K2HPO4+2H2O3KOH+H3PO4→K3PO4+3H2O

Rót dung dịch chứa 11,76 g H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 g KOH. Tính khối lượng của muối lớn hơn là:


A.

B.

C.

D.

Số mol H3PO4: 

Rót dung dịch chứa 11 76 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 16 8 gam KOH

Số mol KOH: 

Rót dung dịch chứa 11 76 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 16 8 gam KOH

Các phản ứng có thể xảy ra :

Rót dung dịch chứa 11 76 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 16 8 gam KOH

Vì tỉ lệ nKOH : nH3PO4 = 0,3 : 0,12 = 2,5 nằm giữa 2 và 3, nên chỉ xảy ra các phản ứng (2) và (3), nghĩa là tạo ra hai muối K2HPO4 và K3PO4.

Gọi x là số mol H3PO4 tham gia phản ứng (2) và y là số mol H3PO4 tham gia phản ứng (3) :

x + y = 0,12 (a)

Theo các phản ứng (2) và (3) tổng số mol KOH tham gia phản ứng :

2x + 3y = 0,3 (b)

Giải hộ phương trình (a) và (b): x = 0,06 mol K2HPO4 ; y = 0,06 mol K3PO4.

Tổng khối lượng hai muối:

mK2HPO4 + mK3PO4 = 0,06 x 174 + 0,06 x 212 = 10,44 + 12,72 = 23,16 (g).

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 8

Số mol H3PO4: 

Số mol KOH: 

Các phản ứng có thể xảy ra :

Vì tỉ lệ nKOH : nH3PO4 = 0,3 : 0,12 = 2,5 nằm giữa 2 và 3, nên chỉ xảy ra các phản ứng (2) và (3), nghĩa là tạo ra hai muối K2HPO4 và K3PO4.

Gọi x là số mol H3PO4 tham gia phản ứng (2) và y là số mol H3PO4 tham gia phản ứng (3) :

x + y = 0,12 (a)

Theo các phản ứng (2) và (3) tổng số mol KOH tham gia phản ứng :

2x + 3y = 0,3 (b)

Giải hộ phương trình (a) và (b): x = 0,06 mol K2HPO4 ; y = 0,06 mol K3PO4.

Tổng khối lượng hai muối:

mK2HPO4 + mK3PO4 = 0,06 x 174 + 0,06 x 212 = 10,44 + 12,72 = 23,16 (g).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch ?

A. axit nitric và đồng(II) nitrat

B. đồng (II) nitrat và amoniac

C. bari hiđroxit và axit photphoric.

D. amoni hiđrophotphat và kali hiđroxit

Xem đáp án » 05/06/2020 8,881

Hoà tan 12,8 g kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 60,0% (D = 1,365 g/ml), thu được 8,96 lít (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại và thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng là

A. đồng; 61,5 ml.

B. chì; 65,1 ml.

C. thuỷ ngân; 125,6 ml.

D. sắt; 82,3 ml.

Xem đáp án » 05/06/2020 8,781

Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các chất sau: H3PO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4. Chỉ được sử dụng dung dịch HCl, hãy nêu cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Xem đáp án » 05/06/2020 2,923

Cho các chất sau:

Rót dung dịch chứa 11 76 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 16 8 gam KOH

Hãy lập một dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá trên.

Xem đáp án » 05/06/2020 1,658

Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa các chất sau:

1. bari clorua và natri photphat.

2. axit photphoric và canxi hiđroxit, tạo ra muối axit ít tan.

3. axit nitric đặc, nóng và sắt kim loại.

4. natri nitrat, axit sunfuric loãng và đồng kim loại.

Xem đáp án » 05/06/2020 706

Rót dung dịch chứa 11 76 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 16 8 gam KOH

Đáp án:

Câu 2: ${m_{\text {muối}}} = 23,16\,\,gam$

Câu 3: ${m_ \downarrow } = 0,4\,\,gam$

Giải thích các bước giải:

 Câu 2:

$n_{H_3PO_4} = 0,12 mol$

$n_{KOH} = 0,3 mol$

Ta thấy: $2 < \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,3}}{{0,12}} = 2,5 < 3 $

$→$ Hai muối được tạo ra là ${K_3}P{O_4},\,\,{K_2}HP{O_4}$

Gọi số mol của ${K_3}P{O_4},\,\,{K_2}HP{O_4}$ lần lượt là a và b mol.

Bảo toàn nguyên tố K: $3a + 2b = 0,3$ (*)

Bảo toàn nguyên tố P: $a +b = 0,12$ (**)

Từ (*) và (**) suy ra: $ a = b = 0,06$

$ \to {m_{\text {muối}}} = {m_{{K_3}P{O_4}}} + {m_{{K_2}HP{O_4}}} = 0,06.212 + 0,06.174 = 23,16\,\,gam$

Câu 3:

$\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 0,1\,\,mol\\ {n_{NaOH}} = 1.0,4 = 0,4\,\,mol;\,\,{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,01.0,4 = 0,004\,\,mol\\ \to {n_{O{H^ - }}} = 0,4 + 0,004.2 = 0,408\,\,mol\\ \,\,\,\,\,\,\,\,{n_{C{a^{2 + }}}} = 0,004\,\,mol \end{array}$

Nhận thấy: $\frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,408}}{{0,1}} = 4 > 2 \to $ tạo muối $CO_3^{2 - }$

Bảo toàn nguyên tố C: ${n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1\,\,mol$

Phương trình ion:

$\begin{array}{l} C{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to CaC{O_3} \downarrow \\ 0,004\,\,\,\,\,\,0,1 \to \,\,\,\,\,\,\,\,0,004\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\\ \to {m_ \downarrow } = {m_{CaC{O_3}}} = 0,004.100 = 0,4\,\,gam \end{array}$