Số bhyt là gì

Ngày 03/12/2020, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đã ban hành mẫu thẻ BHYT mới tại Quyết định số 1666/QĐ-BHXH với nhiều cải tiến và tiện ích so với mẫu thẻ cũ. Đơn cử như kích thước nhỏ gọn, ép plastic, tích hợp nhiều thông tin tra cứu,…

Đặc biệt, mẫu thẻ mới đã rút ngắn số lượng ký tự của mã số BHYT xuống còn 10 ký tự (trước đây là 15 ký tự).

Nếu mã số của thẻ BHYT mẫu cũ được chia thành 04 ô, trong đó có cả các ký hiệu chữ và số thì tới đây, mã số của thẻ mới chỉ còn 10 ký tự bằng số. Đây chính là 10 ký tự của mã số BHXH của người tham gia.

Số bhyt là gì


Căn cứ điểm 2.13 khoản 2 Điều 2 Quyết định 595/QĐ-BHXH, mã số BHXH là số định danh cá nhân duy nhất của người tham gia do cơ quan BHXH cấp để ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT.

Do đó, với mẫu thẻ BHYT mới, mỗi cá nhân chỉ có duy nhất 01 mã số BHYT là bộ 10 chữ số giống với mã số BHXH. Mã số này sẽ giúp xác định cụ thể đối tượng tham gia, từ đó giúp quản lý và theo dõi người tham gia bảo hiểm trong suốt quá trình sử dụng bảo hiểm y tế.

Hiện tại thẻ BHYT mẫu cũ vẫn biểu thị mức hưởng của người tham gia bảo hiểm thông qua các ký tự 1, 2, 3, 4, 5 thể hiện ở ô thứ hai trong bộ mã 15 ký tự của thẻ.

Trong khi đó, mẫu thẻ mới được cấp từ ngày 01/4/2021 sẽ rút ngắn bộ mã này xuống còn 10 ký tự là mã số BHXH, tức không còn mã số về mức hưởng của người tham gia. Đề cập đến đây, nhiều người dân lầm tưởng rằng thẻ BHYT mẫu mới sẽ không còn thể hiện mức hưởng BHYT.

Tuy nhiên, người tham gia BHYT không cần lo lắng, mặc dù không thể hiện mức hưởng tại mã số BHYT nhưng nội dung này vẫn được thể hiện tại góc bên phải của mẫu thẻ mới này.

Số bhyt là gì

Tại Quyết định 1666/QĐ-BHXH, mức hưởng của người tham gia BHYT vẫn tiếp tục được ký hiệu theo ký tự 1, 2, 3, 4, 5. Căn cứ Quyết định 1351/QĐ-BHXH, tương ứng với từng ký tự, người tham gia BHYT sẽ được Qũy BHYT thanh toán chi phí khám chữa bệnh (KCB) theo các mức sau:

- Ký hiệu bằng số 1: Được thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT) và dịch vụ kỹ thuật (DVKT) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỉ lệ, điều kiện thanh toán DVKT; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

- Ký hiệu bằng số 2: Được thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

- Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

- Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

- Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển.

Ngoài việc nhận biết mức hưởng bằng các ký tự trên thẻ BHYT, người tham gia BHYT cũng có thể tra cứu trực tiếp mức hưởng của mình trên hệ thống của BHXH Việt Nam thông qua link sau: https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/tra-cuu-thoi-han-su-dung-the-bhyt.aspx
 

Số bhyt là gì

Để tra cứu, người có thẻ BHYT nhập đầy đủ thông tin yêu cầu để được báo lại thông tin về mức hưởng và các thông tin liên quan.

Ví dụ:

Họ tên: Nguyễn Thị A, Ngày sinh..., Thẻ có giá trị sử dụng: Từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2021.

Quyền lợi: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Xem thêm: 4 cách tra cứu bảo hiểm y tế đơn giản, chính xác nhất 

Trên đây là thông tin về mã số bảo hiểm y tế mà người dân cần biết. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.

>> 5 thay đổi của mẫu thẻ BHYT mới có lợi cho người dân

Bởi ebh.vn - 22/07/2019

Thông tin mã bảo hiểm y tế và quyền lợi người tham gia qua ký tự trên thẻ BHYT có quy định như thế nào? Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc hãy cùng eBH giải mã các ký tự trên thẻ Bảo hiểm y tế và ý nghĩa của các ký tự đó.

Số bhyt là gì

I. Quy định mã số trên thẻ bảo hiểm y tế

Ngày 08/08/2017, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Công văn 3340/BHXH-ST hướng dẫn chi tiết về việc cấp sổ BHXH và thẻ BHYT theo mã số thẻ BHXH. Đồng thời ngoài việc sử dụng mã số BHXH in trên thẻ BHYT thì dãy mã số thẻ bảo hiểm y tế còn bao gồm đầy đủ thông tin về nhóm đối tượng, mức hưởng quyền lợi BHYT của người tham gia BHYT.  

Theo đó, từ ngày 01/08/2017 thẻ BHYT được cấp mới, đổi, cấp lại theo mẫu mới, cụ thể thẻ BHYT mới sẽ thay thế cụm từ “Số sổ:” in trên bìa và tờ rời của sổ BHXH bằng cụm từ “Mã số:”

Số bhyt là gì

Mỗi thẻ Bảo hiểm y tế tương ứng với 1 mã số thẻ BHYT.

Theo đó, mã số ghi trên thẻ BHYT gồm 15 ký tự, trong đó:

  • 10 ký tự cuối là mã số BHXH duy nhất của mỗi người trong suốt quá trình tham gia BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm tai nạn lao động, Bệnh nghề nghiệp. 

  • 5 ký tự đầu của mã thẻ BHYT sẽ thay đổi khi có sự điều chỉnh về nhóm tham gia, mức quyền lợi hưởng BHYT tương ứng của người tham gia BHYT.

Cụ thể, mã số thẻ sẽ được chia thành 4 ô như sau:

Số bhyt là gì

Hai ký tự đầu ( ô 1)

  • Ký hiệu bằng chữ là mã đối tượng tham gia BHYT. 

Số bhyt là gì

Ký tự tiếp theo (ô thứ 2)

  • Được ký hiệu bằng số là mức hưởng BHYT từ 1 đến 5.

Số bhyt là gì

2 ký tự tiếp theo (ô thứ 3)

  • Được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT.

Số bhyt là gì

10  ký tự cuối (ô thứ 4): là mã số BHXH.

II. Cung cấp thông tin về mức hưởng và quyền lợi

Thông tin về mức hưởng khám chữa bệnh BHYT của người có thẻ BHYT được mã hóa tại thông tin ô số 2 và được ký hiệu bằng số ( từ 1 đến 5). Trường hợp nếu 1 người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất. 

  • Ký hiệu bằng số 1: Mức hưởng được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT và không phải áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT) và dịch vụ kỹ thuật (DVKT) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật, chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.

  • Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.

  • Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.

  • Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.

  • Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.

Như vậy, thông tin trên mã thẻ bảo hiểm y tế đã cho người tham gia BHYT chi tiết và đầy đủ về mức hưởng và quyền lợi của mình khi tham gia BHYT. Mong rằng, với các thông tin này người tham gia BHYT đã biết mình thuộc nhóm đối tượng nào và hưởng quyền lợi ra sao.

✅ XEM THÊM