Sơ chế thực phẩm theo quy định của luật an toàn thực phẩm là gì?

Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm. Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm, dịch vụ ăn uống cần xin giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Ngoài ra, đối với các cơ sở sản xuất thực tế, đây cũng là điều kiện cơ bản để các tổ chức, cá nhân đăng ký công bố sản phẩm sau này.

Show

Sau nhiều năm hoạt động, Công ty Luật Quốc Bảo tự hào là một trong những công ty luật uy tín và có năng lực hàng đầu trong lĩnh vực có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cũng như tư vấn về thủ tục. Thủ tục pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của hàng trăm nghìn doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm thực phẩm trên cả nước.

Mục lục

  • 1 I. Căn cứ pháp lý
  • 2 II. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • 3 III. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
    • 3.1 Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thực phẩm phải đáp ứng các điều kiện sau:
      • 3.1.1 Nhà ăn phải thoáng mát, mát mẻ, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ và thực hiện các biện pháp phòng ngừa côn trùng và động vật gây hại.
    • 3.2 Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đảm bảo các điều kiện sau:
      • 3.2.1 Có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa, khử trùng, nước sát khuẩn, trang thiết bị phòng, chống côn trùng, động vật gây hại;
    • 3.3 Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
    • 3.4 Lưu ý:
  • 4 IV. Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • 5 V. Xử lý vi phạm các quy định về an toàn thực phẩm.
    • 5.1 Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng:
    • 5.2 Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng:
    • 5.3 Biện pháp khắc phục hậu quả
  • 6 VI. Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • 7 VII. Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu?
    • 7.1 Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đáp ứng điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở:
    • 7.2 Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm – Sở Y tế cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho các đơn vị sau:
    • 7.3 Sở Nông nghiệp cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sau:
    • 7.4 Sở Công Thương cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sau:
  • 8  VIII. Làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm bao nhiêu tiền?
    • 8.1 Lệ phí cấp giấy phép an toàn thực phẩm
    • 8.2 Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
    • 8.3 Phí thẩm định cơ sở xin cấp giấy chứng nhận ATTP
    • 8.4 Phí kiểm tra cơ sở đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm định kỳ
    • 8.5 Phí dịch vụ xin giấy phép tại Luật Quốc Bảo.
  • 9 IX. Thủ tục kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm
    • 9.1 Tại sao phải kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm.
    • 9.2 Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu
    • 9.3 Quy trình kiểm tra vệ sinh ATTP
      • 9.3.1 Bước 1: Kiểm tra mẫu thành phẩm
      • 9.3.2 Bước 2: Lập hồ sơ công bố chất lượng và trình cơ quan có thẩm quyền
      • 9.3.3 Bước 3: Thẩm định hồ sơ và xử phạt đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh không đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • 10 X. Cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh
    • 10.1 Căn cứ
    • 10.2 Khi nào xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh?
    • 10.3 Lưu ý:
    • 10.4 Không có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh có bị phạt không?
      • 10.4.1 Doanh nghiệp có thể bị phạt:
    • 10.5 Cơ quan nào cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh?
      • 10.5.1 Theo đó:
  • 11 XI. Mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
    • 11.1 Mẫu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là gì?
    • 11.2 Bố cục mẫu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo quy định
    • 11.3 Mẫu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ NN&PTNT quản lý
    • 11.4 Mẫu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ Y Tế quản lý
    • 11.5 Mẫu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương quản lý
  • 12 XII. Dịch vụ xin Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của Luật Quốc Bảo
    • 12.1 Phí dịch vụ xin giấy phép tại Luật Quốc Bảo.
  • 13 XIII. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
    • 13.1 Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đáp ứng điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở:
    • 13.2 Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm – Sở Y tế cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho các đơn vị sau:
    • 13.3 Sở Công Thương cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sau:
    • 13.4 Sở Nông nghiệp cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sau:
    • 13.5 1. Danh mục sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Y tế
    • 13.6 2. Danh mục sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    • 13.7 3. Danh mục sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Công thương

I. Căn cứ pháp lý

  • Luật an toàn thực phẩm năm 2010;
  • Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
  • Nghị định 115/20218/NĐ – CP.

II. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thực phẩm bao gồm: cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thực phẩm ăn liền, thực phẩm nấu chín, nhà hàng, cơ sở chế biến suất ăn sẵn, căng tin và nhà hàng. bếp ăn tập thể.
  • Cơ sở kinh doanh thực phẩm là thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, bảo quản, vận chuyển hoặc kinh doanh thực phẩm như: cơ sở sản xuất thực phẩm, cửa hàng tạp hóa. sản phẩm, siêu thị, chợ.
  • Nếu cơ sở trên đã được cấp một trong các Chứng chỉ: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống điểm kiểm soát quan trọng và phân tích mối nguy (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS),
  • Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm toàn cầu (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương hợp lệ sẽ không phải trải qua quá trình chứng nhận một cơ sở đủ điều kiện về an toàn thực phẩm. 

Sơ chế thực phẩm theo quy định của luật an toàn thực phẩm là gì?

III. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thực phẩm phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Nhà bếp được bố trí để đảm bảo rằng không có sự lây nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm chế biến (Quy trình một chiều).
  • Có đủ nước đạt tiêu chuẩn kỹ thuật để chế biến, kinh doanh.
  • Có dụng cụ thu gom, lưu giữ rác thải, rác thải đảm bảo vệ sinh.
  • Cống rãnh trong khu vực cửa hàng và nhà bếp phải rõ ràng và không bị ứ đọng.

Nhà ăn phải thoáng mát, mát mẻ, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ và thực hiện các biện pháp phòng ngừa côn trùng và động vật gây hại.

  • Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và vệ sinh chất thải và rác thải hàng ngày.
  • Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn thực phẩm.
  • Đã đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Có vị trí và khu vực phù hợp, có khoảng cách an toàn với các nguồn độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố có hại khác;
  • Có đủ nước đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  • Có đầy đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau;

Có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa, khử trùng, nước sát khuẩn, trang thiết bị phòng, chống côn trùng, động vật gây hại;

  • Có hệ thống xử lý chất thải và vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  • Tuân thủ các quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
    Đã đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Giải trình về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận sức khỏe đầy đủ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp.
  • Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.

Lưu ý:

    • Tất cả cán bộ, nhân viên trong đơn vị xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm phải đủ sức khỏe để đảm bảo hoạt động của cơ sở. Khám sức khỏe cho cán bộ, nhân viên là một trong những yêu cầu bắt buộc trong thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
    • Đồng thời, cán bộ, nhân viên cơ sở phải tham gia tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm. Chủ cơ sở sẽ phải trải qua một cuộc kiểm tra liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm.

IV. Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo hướng dẫn trên
Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất. , kinh doanh thực phẩm.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm nếu đủ điều kiện.

Theo Quy định tại Điều 18, Nghị định 115/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm như sau:

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng:

  • đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp cơ sở không phải cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm. Cơ sở đáp ứng các điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng:

  • Đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm. cơ sở đáp ứng điều kiện an toàn thực phẩm và vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng:

  • Đối với hành vi sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đáp ứng yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP). thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo lộ trình quy định của pháp luật.

Biện pháp khắc phục hậu quả

  • Buộc thu hồi thực phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;
  • Buộc chuyển mục đích sử dụng, tái chế, tiêu hủy thực phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

VI. Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm

03 năm kể từ ngày phát hành.

Lưu ý: Trước 06 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp theo sản xuất kinh doanh liên tục.

Sơ chế thực phẩm theo quy định của luật an toàn thực phẩm là gì?

VII. Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu?

Hiện nay, trong quá trình xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, bạn không biết cơ sở sản xuất/kinh doanh thực phẩm nào bạn phải liên hệ để xin giấy phép.

  • Đặc biệt là vì có rất nhiều cơ quan có thể cấp loại giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm này tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của cơ sở bạn.
  • Vậy bạn có biết nơi để xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm?
  • Hãy cùng Tìm hiểu thông tin với Pháp luật Việt Nam dưới đây nhé!

Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đáp ứng điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở:

– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm để sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng.

  • Vệ sinh an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
  • Vệ sinh an toàn thực phẩm cho các sản phẩm yến sào, Linh Chi, nhân sâm, đông trùng hạ thảo.

Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm – Sở Y tế cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho các đơn vị sau:

– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhà hàng, quán ăn, quán cà phê.

– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nước uống đóng chai, nước đóng chai, nước đá.

– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho khách sạn.

– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể.

Sở Nông nghiệp cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sau:

– Giấy tờ đáp ứng điều kiện an toàn thực phẩm để kinh doanh rau, củ, quả.

– Đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản xuất cà phê bột và cà phê hòa tan.

– Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm tươi sống.

– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh chè.

– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất đậu nành, đậu phộng, mè…

Sở Công Thương cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sau:

– Vệ sinh an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất bánh kẹo.

– An toàn thực phẩm cho các cơ sở kinh doanh sữa và sản phẩm từ sữa.

– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho siêu thị, cửa hàng tiện lợi.

 VIII. Làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm bao nhiêu tiền?

Chi phí để có được giấy phép an toàn thực phẩm phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Ở mỗi giai đoạn của thủ tục, bạn cần phải trả một khoản phí khác. Luật Quốc Bảo xin chia sẻ một số quy định các khoản phí sau.

  • Căn cứ theo thông tư số số 149/2013/TT-BTC đã được ban hành ngày 29/10/2013.

Lệ phí cấp giấy phép an toàn thực phẩm

  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP lần đầu: 150.000 đồng/lần
  • Lệ phí cấp lại (gia hạn) cho cơ sở: 150.000 đồng/lần
  • Lệ phí cấp giấy xác nhận tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm: 30.000 đồng/chứng chỉ
  • Ngoài ra cơ sở còn cần nộp phí thẩm định cơ sở, phí thẩm xét hồ sơ, phí kiểm tra định kỳ,….trong và sau khi xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh ATTP

Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Mức phí là 500.000 đồng/lần và được áp dụng với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đáp ứng đủ các điều kiện liên quan tới giấy phép vệ sinh ATTP.

Phí thẩm định cơ sở xin cấp giấy chứng nhận ATTP

  • Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1 triệu đồng/lần/cơ sở
  • Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2 triệu đồng/lần/cơ sở
  • Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng /tháng: 3 triệu đồng/lần/cơ sở
  • Đối với cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ sở
  • Đối với đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1 triệu đồng/lần/cơ sở
  • Đối với cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn dưới 200 suất ăn; cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố có vị trí cố định: 500.000 đồng/lần/cơ sở
  • Đối với cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 200 suất ăn đến 500 suất ăn: 600.000 đồng/lần/cơ sở
  • Đối với cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 500 suất ăn trở lên: 700.000 đồng/lần/cơ sở

Phí kiểm tra cơ sở đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm định kỳ

  • Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 500.000 đồng/lần/cơ sở
  • Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 1 triệu đồng/lần/cơ sở
  • Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng trở lên: 1,5 triệu đồng/lần/cơ sở
  • Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: 500.000 đồng/lần/cơ sở

Phí dịch vụ xin giấy phép tại Luật Quốc Bảo.

Việc đi lại xin phép giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm “giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm” rất mất thời gian, hoàn thiện nhiều thủ tục hồ sơ giấy tờ.

Dịch vụ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm của Luật Quốc Bảo sẽ hướng dẫn khách hàng setup cơ sở , thay mặt khách hàng hoàn thiện hồ…

  • Đối với cơ sở quán ăn, nhà hàng …Hộ kinh doanh Phí 8.000.000 VNĐ
  • Đối với cơ sở sản xuất “Công ty” Phí dịch vụ là 10.000.000 đến 15.000.000.

IX. Thủ tục kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm

Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm là quy trình bắt buộc diễn ra định kỳ tại các cơ sở kinh doanh thực phẩm, đồ uống để đảm bảo an toàn cho khách hàng.

  • Vậy quy trình kiểm tra an toàn thực phẩm là gì?

Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật Quốc Bảo để hiểu thêm nhé!

Tại sao phải kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm.

  • Ăn uống là nhu cầu thiết yếu của mỗi con người, kinh doanh dịch vụ ăn uống là một lĩnh vực ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của khách hàng. Tuy nhiên, hiện nay có rất nhiều cơ sở ăn uống sử dụng thực phẩm bẩn, cơ sở vật chất, quy trình chế biến không đạt tiêu chuẩn chất lượng…, mang lại hậu quả lớn cho mỗi thực khách.
  • Trước đây, chỉ có người cao tuổi dễ mắc bệnh vì vấn đề tuổi tác và sức khỏe suy giảm. Nhưng bây giờ số lượng thanh thiếu niên và trẻ em bị bệnh đang gia tăng vì ăn uống không an toàn và khoa học. Do đó, việc kiểm tra an toàn thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh thực phẩm, đồ uống là hoạt động thanh tra bắt buộc, thường xuyên và rất quan trọng.

Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu

Theo quy định mới nhất hiện hành về kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 Quy định chi tiết thi hành bao gồm 3 phương pháp như sau:

+ Phương thức kiểm tra giảm: là hình thức kiểm tra chứng từ tối đa 5% tổng số lô hàng nhập khẩu trong vòng 1 năm, do cơ quan hải quan lựa chọn và thực hiện. Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp hàng hóa đã được cơ quan có thẩm quyền ký kết điều ước quốc tế về công nhận lẫn nhau trong hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm mà Việt Nam là thành viên xác nhận đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm.

+ Có kết quả kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu đối với lô hàng, theo quy định của pháp luật Việt Nam; hoặc đã đáp ứng yêu cầu nhập khẩu ba lần liên tiếp trong vòng 12 tháng theo phương pháp kiểm tra thông thường, hoặc được sản xuất tại các cơ sở áp dụng một trong các hệ thống quản lý chất lượng GMP, HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000 hoặc tương đương.

+ Kiểm tra thông thường: là hình thức chỉ kiểm tra hồ sơ của lô hàng đối với những trường hợp không thuộc diện kiểm tra giảm và chặt chẽ.

+ Kiểm tra chặt chẽ: kiểm tra hồ sơ kết hợp với lấy mẫu để kiểm nghiệm: áp dụng đối với lô hàng không đáp ứng yêu cầu nhập khẩu tại lần kiểm tra trước hoặc không đáp ứng yêu cầu trong thời gian thanh tra, kiểm tra (nếu có). hoặc có cảnh báo từ Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài hoặc nhà sản xuất.

Quy trình kiểm tra vệ sinh ATTP

Bước 1: Kiểm tra mẫu thành phẩm

Lấy mẫu thành phẩm để thử nghiệm là bước đầu tiên để có thể thực hiện kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm. Cơ quan có thẩm quyền sẽ lấy mẫu thành phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sau đó đưa về phân tích, kiểm nghiệm theo quy định của Nhà nước.

Thử nghiệm mẫu thành phẩm sẽ đánh giá sự phù hợp của sản phẩm với các chỉ số an toàn và tiêu chí chất lượng. Mỗi sản phẩm sẽ có những tiêu chí đánh giá khác nhau.

Bước 2: Lập hồ sơ công bố chất lượng và trình cơ quan có thẩm quyền

Hồ sơ bao gồm:

– Công bố phù hợp/phù hợp quy định về an toàn thực phẩm.

– Bảng thông tin sản phẩm chi tiết.

– Kết quả kiểm tra thực phẩm trong vòng 12 tháng.

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh hoặc giấy chứng nhận pháp nhân cho tổ chức, cá nhân (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

– Kế hoạch kiểm soát chất lượng Kế hoạch giám sát định kỳ.

– Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với đối tượng được cấp)

– Nhãn sản phẩm mẫu

– Nội dung nhãn phụ sản phẩm.

– Mẫu thành phẩm

Bước 3: Thẩm định hồ sơ và xử phạt đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh không đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, doanh nghiệp phải nhanh chóng chỉnh sửa, bổ sung và xử lý kịp thời nếu hồ sơ có vướng mắc. Quá trình xét duyệt hồ sơ kéo dài sẽ ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì nếu không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm thì giấy phép kinh doanh sẽ không được lưu hành. Khi đó, đây sẽ là cơ hội để các đối thủ cạnh tranh của công ty mở rộng thị phần và thu hút khách hàng.

Sau khi có kết quả kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm, nếu cơ quan có thẩm quyền phát hiện thực phẩm bẩn, không đảm bảo an toàn thực phẩm thì cơ sở đó sẽ bị phạt tiền theo quy định của pháp luật và tiêu hủy số lượng hàng hóa đảm bảo.

X. Cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh

Mặc dù bạn không đăng ký thành lập doanh nghiệp, nhưng nếu bạn sản xuất và kinh doanh thực phẩm dưới hình thức kinh doanh hộ gia đình, bạn vẫn phải xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh của bạn.

  • Bạn nên làm điều này ít nhất 28 ngày trước khi tiến hành các hoạt động sản xuất và kinh doanh thực phẩm.
  • Đây là yêu cầu bắt buộc được quy định trong Luật An toàn thực phẩm, nhưng nhiều hộ kinh doanh đã bỏ qua thủ tục quan trọng này, dẫn đến bị phạt.

Căn cứ

Công văn 3109/BCT-KHCN.

Nghị định 115/2018. /ND-CP.

Khi nào xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh?

Các trường hợp sau đây phải xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh trước khi tiến hành sản xuất, kinh doanh. Bao gồm:

Kinh doanh dịch vụ ăn uống: Bán thức ăn nhanh, quán cà phê, nước giải khát, nhà hàng,…

Sản xuất và chế biến các sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế và Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

Nếu doanh nghiệp đi vào hoạt động mà không có giấy phép, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt theo Nghị định 115/2018/NĐ-CP – Quy định về xử phạt hành chính về an toàn thực phẩm.

Lưu ý:

Hộ kinh doanh đang sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương không cần phải xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.

Tuy nhiên, các hộ kinh doanh vẫn cần tuân thủ các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phải tiến hành công bố sản phẩm trước khi lưu thông trên thị trường.

Không có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh có bị phạt không?

Trường hợp khi cơ quan chức năng kiểm tra, nếu không có giấy phép an toàn thực phẩm hoặc giấy phép đã hết hạn mà không có “đăng ký gia hạn” thì sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 115/2018. /ND-CP. Đặc biệt:

Doanh nghiệp có thể bị phạt:

Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng: Nếu kinh doanh dịch vụ ăn uống không có giấy phép an toàn thực phẩm

Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng: Nếu sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có giấy phép an toàn thực phẩm

Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng: Nếu sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe không có giấy phép an toàn thực phẩm

Ngoài xử phạt hành chính, hộ kinh doanh có thể bị buộc đóng cửa cho đến khi có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Cơ quan nào cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh?

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh là

  • Bộ Y tế
  • Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
  • Ủy Ban nhân dân Quận, Huyện …

Theo đó:

  • Sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế: Có xác nhận của Cục Vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác theo sự phân công của Cục Vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác theo sự phân công của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Riêng tại Thành phố Hồ Chí Minh, giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh sẽ do Ủy ban nhân cấp quận cấp.

XI. Mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

03 mẫu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm mới nhất

Thực tế hiện nay mẫu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm rất da dạng, một số công ty chuyên làm dịch vụ cũng không phân biệt được, chưa nói đến người dân, do đó để người dân có thể phân biệt một cách chính xác mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm để không bị một số các đối tượng lừa đảo lợi dụng Luật Quốc Bảo xin chia sẻ như sau.

Mẫu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là gì?

  • Mẫu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là giấy chứng nhận được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và cấp cho doanh nghiệp khi đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện cần thiết để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
  • Mẫu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm được trình bày dưới hai hình thức: một văn bản giấy và một phiên bản điện tử.
  • Về nội dung được viết trên mẫu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, nó bao gồm thông tin như chúng tôi đã mô tả trong phần dưới đây, nhưng tùy thuộc vào sản phẩm nào được quản lý bởi Bộ nào, thông tin cụ thể là khác nhau.

Bố cục mẫu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo quy định

Đối với mỗi loại hình sản xuất kinh doanh, sẽ có các hình thức giấy chứng nhận an toàn thực phẩm khác nhau, nhưng nhìn chung, tất cả đều có cách bố trí và nội dung cần thiết sau:

  • Quốc huy – Tiếng Việt
  • Tên chứng chỉ
  • Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận cho doanh nghiệp
  • Thông tin kinh doanh được chứng nhận: Địa chỉ kinh doanh được chứng nhận, điện thoại, fax, v.v.
  • Phạm vi chứng nhận (Lĩnh vực kinh doanh)
  • Số chứng nhận; ngày chứng nhận; ngày hết hạn
  • Nhãn hiệu chứng nhận
  • Chữ ký và con dấu đỏ của đại diện cơ quan chứng nhận

Mẫu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ NN&PTNT quản lý

Sơ chế thực phẩm theo quy định của luật an toàn thực phẩm là gì?

Mẫu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ Y Tế quản lý

Sơ chế thực phẩm theo quy định của luật an toàn thực phẩm là gì?

Mẫu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương quản lý

Sơ chế thực phẩm theo quy định của luật an toàn thực phẩm là gì?

XII. Dịch vụ xin Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của Luật Quốc Bảo

  • Tư vấn cho khách hàng về các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
  • Thay mặt khách hàng lập hồ sơ và nộp hồ sơ giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Trao đổi, cập nhật thông tin cho khách hàng trong quá trình làm thủ tục;
  • Tiếp nhận và trả lại cho khách hàng Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Phí dịch vụ xin giấy phép tại Luật Quốc Bảo.

Việc đi lại xin phép giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm “giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm” rất mất thời gian, hoàn thiện nhiều thủ tục hồ sơ giấy tờ.

Dịch vụ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm của Luật Quốc Bảo sẽ hướng dẫn khách hàng setup cơ sở , thay mặt khách hàng hoàn thiện hồ…

  • Đối với cơ sở quán ăn, nhà hàng …Hộ kinh doanh Phí 8.000.000 VNĐ
  • Đối với cơ sở sản xuất “Công ty” Phí dịch vụ là 10.000.000 đến 15.000.000.

Trên đây Luật Quốc Bảo vừa trình bầy bài viết “Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm” để Quý khách hàng nắm được quy định và nắm được quy trình thủ tục hồ sơ để xin cấp “Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm” Nếu quý khách có bất kỳ câu hỏi nào cần giải đáp hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo số Hotline/zalo: 0763387788.

XIII. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Hiện nay, có 03 cơ quan quản lý có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điểu kiện an toàn vệ sinh thực phẩm bao gồm: Bộ Công thương, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đáp ứng điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở:

– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm để sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng.

  • Vệ sinh an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
  • Vệ sinh an toàn thực phẩm cho các sản phẩm yến sào, Linh Chi, nhân sâm, đông trùng hạ thảo.

Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm – Sở Y tế cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho các đơn vị sau:

– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhà hàng, quán ăn, quán cà phê.

– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nước uống đóng chai, nước đóng chai, nước đá.

– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho khách sạn.

– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể.

Sở Công Thương cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sau:

– Vệ sinh an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất bánh kẹo.

– An toàn thực phẩm cho các cơ sở kinh doanh sữa và sản phẩm từ sữa.

– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho siêu thị, cửa hàng tiện lợi.

Sở Nông nghiệp cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sau:

– Giấy tờ đáp ứng điều kiện an toàn thực phẩm để kinh doanh rau, củ, quả.

– Đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản xuất cà phê bột và cà phê hòa tan.

– Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm tươi sống.

– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh chè.

– Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất đậu nành, đậu phộng, mè…

1. Danh mục sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Y tế

TT

Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm

Ghi chú

1

Nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm) Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2

Thực phẩm chức năng

3

Các vi chất bổ sung vào thực phẩm

4

Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

5

Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó

6

Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2. Danh mục sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TT

Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm

Ghi chú

I

Ngũ cốc

1

Ngũ cốc

2

Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,…) Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột và chế biến từ bột, tinh bột.

II

Thịt và các sản phẩm từ thịt

1

Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,…)

2

Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,…)

3

Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen, gelatin..,) Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý

4

Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,…) Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.

III

Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư)

1

Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán mỏng,…)

2

Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,… của các loài thủy sản)

3

Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen… kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến) Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý

4

Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm có nguồn gốc từ thủy sản do Bộ Y tế quản lý.

5

Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,…) Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.

6

Rong biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ rong, tảo do Bộ Y tế quản lý.

IV

Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả

1

Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh, tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,…) Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống

2

Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước ép,…) Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo, ô mai và nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý.

V

Trứng và các sản phẩm từ trứng

1

Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư

2

Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp thảo dược,…)

3

Các loại thực phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứng Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng, bột trứng do Bộ Công Thương quản lý.

VI

Sữa tươi nguyên liệu

VII

Mật ong và các sản phẩm từ mật ong

1

Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha loãng

2

Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không có mật ong

3

Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý. Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm do Bộ Y tế quản lý.

VIII

Thực phẩm biến đổi gen

IX

Muối

1

Muối biển, muối mỏ

2

Muối tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành phần khác

X

Gia vị

1

Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,…) Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,…) do Bộ Công Thương quản lý

2

Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt

3

Tương, nước chấm

4

Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền

XI

Đường

1

Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn

2

Đường khác (kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen)

3

Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường

XII

Chè

1

Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha hương liệu Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do Bộ Công Thương quản lý.

2

Các sản phẩm trà từ thực vật khác Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát, do Bộ Công Thương quản lý.

XIII

Cà phê

1

Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê

2

Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có đường, sữa, kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà phê Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do Bộ Công Thương quản lý.

XIV

Ca cao

1

Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo, bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác

2

Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc không có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa ca cao Trừ sản phẩm uống dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do Bộ Công Thương quảnlý

XV

Hạt tiêu

1

Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền

2

Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền

XVI

Điều

1

Hạt điều

2

Các sản phẩm chế biến từ hạt điều Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều do Bộ Công Thương quản lý.

XVII

Nông sản thực phẩm khác

1

Các loại hạt (hướng dương, hạt bí, hạt dưa,…) đã hoặc chưa chế biến

2

Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của một số loại cây,…) Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý

3

Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý.

4

Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm,…)

XVIII

Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý

XIX

Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Danh mục sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Công thương

TT

Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm

Ghi chú

I

Bia

1

Bia hơi

2

Bia chai

3

Bia lon

II

Rượu, cồn và đồ uống có cồn

Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do Bộ Y tế quản lý

1

Rượu vang

1.1

Rượu vang không có gas

1.2

Rượu vang có gas (vang nổ)

2

Rượu trái cây

3

Rượu mùi

4

Rượu cao độ

5

Rượu trắng, rượu vodka

6

Đồ uống có cồn khác

III

Nước giải khát

Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý

1

Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả

2

Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng

3

Nước giải khát dùng ngay Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý

IV

Sữa chế biến

Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý

1

Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác)

1.1

Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur

1.2

Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác

2

Sữa lên men

2.1

Dạng lỏng

2.2

Dạng đặc

3

Sữa dạng bột

4

Sữa đặc

4.1

Có bổ sung đường

4.2

Không bổ sung đường

5

Kem sữa

5.1

Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur

5.2

Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT

6

Sữa đậu nành

7

Các sản phẩm khác từ sữa

7.1

7.2

Pho mát

7.3

Các sản phẩm khác từ sữa chế biến

V

Dầu thực vật

Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý

1

Dầu hạt vừng (mè)

2

Dầu cám gạo

3

Dầu đậu tương

4

Dầu lạc

5

Dầu ô liu

6

Dầu cọ

7

Dầu hạt hướng dương

8

Dầu cây rum

9

Dầu hạt bông

10

Dầu dừa

11

Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su

12

Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt

13

Dầu hạt lanh

14

Dầu thầu dầu

15

Các loại dầu khác

VI

Bột, tinh bột

Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý

1

Bột mì hoặc bột meslin

2

Bột ngũ cốc

3

Bột khoai tây

4

Malt: Rang hoặc chưa rang

5

Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn, khác

6

Inulin

7

Gluten lúa mì

8

Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến…

9

Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự

VII

Bánh, mứt, kẹo

Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý

1

Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn

2

Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự

3

Bánh bột nhào

4

Bánh mì giòn

5

Bánh gato

6

Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao

7

Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường

8

Kẹo sô cô la các loại

9

Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu

10

Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu

11

Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác

VIII

Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

Xem thêm:

  • Thành Lập Trung Tâm Ngoại Ngữ – Điều Kiện, Thủ Tục, Chi Phí, Kinh Nghiệm
  • Kinh doanh xổ số và điều kiện kinh doanh?
  • Hôn nhân là gì? Quy định về luật hôn nhân và gia đình
  • Xin Giấy phép bán lẻ rượu và quy trình xin cấp phép?
  • Các loại vi phạm luật nghĩa vụ quân sự