Số dân o xtray lia năm 2023 là bao nhiêu năm 2024

Lục địa Úc còn gọi là Úc-New Guinea, Australinea, Sahul hay Meganesia là một lục địa bao phủ Australia (Úc) lục địa, Tasmania, New Guinea, cùng các đảo ở giữa chúng. Lục địa này có eo biển Torres nằm giữa Úc và Tân Guinea, và eo biển Bass giữa đại lục Úc và Tasmania. Tuy nhiên dưới góc độ sinh học và địa chất học thì chúng là một tổng thể duy nhất. Úc là nước duy nhất nằm trọn lục địa này và có diện tích nhỏ nhất trong sáu lục địa. Dân số tính đến năm 2007 là hơn 29 triệu dân. Lục địa Úc rộng khoảng 8,56 triệu km².

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Lục địa Úc có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van. Giới sinh vật có nhiều loài độc đáo. Bạch đàn và cây keo mọc ở nhiều nơi. Động vật có nhiều loaì thú có túi như kangaroo, gấu koala, gấu túi ở Úc,...

Phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.

Người dân[sửa | sửa mã nguồn]

lục địa Úc có số dân ít nhất trong các lục địa có dân cư sinh sống. Trên lục địa Australia và quần đảo New Zealand, dân cư chủ yếu là người da trắng (con cháu người Anh di cư sang từ những thế kỉ trước), còn trên các đảo khác thì dân cư chủ yếu là người bản địa có da màu sẫm, mắt đen và tóc xoăn.

Kinh tế[sửa | sửa mã nguồn]

Australia là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng trên thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò, sữa,... Các ngành công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh.

Australia là một quốc gia ổn định, dân chủ và đa dạng về văn hóa với lực lượng lao động có tay nghề cao và là một trong những nền kinh tế phát triển mạnh mẽ nhất thế giới. Với phong cảnh thiên nhiên đặc sắc và nền văn hóa cổ xưa giàu có, Australia không giống bất cứ miền đất nào khác. Australia là quốc gia có diện tích lớn thứ 6 thế giới đồng thời là quốc gia duy nhất quản lý toàn bộ một châu lục. Để tìm hiểu thêm, xin xem tại đây.

Số dân o xtray lia năm 2023 là bao nhiêu năm 2024
Số dân o xtray lia năm 2023 là bao nhiêu năm 2024

Số dân o xtray lia năm 2023 là bao nhiêu năm 2024
Du lịch

Hãy lên kế hoạch cho chuyến đi của bạn với australia.com, trang website chính thức của Tourism Australia (Tổng cục Du lịch Australia) với nhiều thông tin du lịch và công cụ lập kế hoạch. Bạn cũng có thể vào website của cơ quan phụ trách du lịch các bang để tìm hiểu về các địa điểm du lịch, các hoạt động vui chơi, các sự kiện sắp diễn ra

ACT NSW Northern Territories Queensland S. Australia Tasmania Victoria W. Australia

Thông tin và dịch vụ Chính phủ

Tất cả các thông tin từ kinh doanh, văn hóa, giáo dục cho đến sức khỏe, môi trường và nhập cư có thể tìm thấy ở đâyaustralia.gov.au.

Văn hóa và Nghệ thuật

Bộ Truyền thông và Nghệ thuật của Chính phủ Australia là cơ quan xây dựng chính sách và thực hiện các chương trình thúc đẩy nghệ thuật, bảo vệ di sản văn hóa và hỗ trơ sự tham và tiếp cận của công chúng vào các hoạt động văn hóa nghệ thuật ở Australia. Xin xem thông tin chi tiết hơn tại đây.

] }] }, options: { scales: { xAxes: [{ type: 'linear', position: 'bottom', ticks: { min: 1950, max: 2020// minimum will be 0, unless there is a lower value. } }], yAxes: [{ ticks: { beginAtZero: true, callback: function(value, index, values) { if(parseInt(value) >= 1000){ return value.toString().replace(/\B(?=(\d{3})+(?!\d))/g, "."); } else { return value; } } } } ] }, title: { display: true, text: 'Biểu đồ dân số Úc & New Zealand qua các năm - Danso.org' }, tooltips: { callbacks: { label: function(tooltipItem, data) { return Number(tooltipItem.yLabel).toFixed(0).replace(/./g, function(c, i, a) { return i > 0 && c !== "," && (a.length - i) % 3 === 0 ? "." + c : c; }) + " người"; } } } } });

Biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số Úc & New Zealand 1951 - 2020

] }] }, options: { scales: { xAxes: [{ type: 'linear', position: 'bottom', ticks: { min: 1951, max: 2020// minimum will be 0, unless there is a lower value. } }], yAxes: [{ ticks: { beginAtZero: true } }] }, title: { display: true, text: 'Biểu đồ tỷ lệ tăng dân số Úc & New Zealand - Danso.org' } } });

Bảng dân số Úc & New Zealand 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng (KV)2020307311841.3741498015614936.31.79484.9260951100.4784095288012015284108261.5140906425660036.31.84485.8243807430.4742659753712010263655071.6441219917310036.01.99385.7226075490.4698560310512005243045121.2228625715130035.31.87385.1206889240.4655817611912000228732291.0823926710330034.21.81384.7193796450.4614889897511995216768921.1824630010590032.51.86385.3184908830.4574321945411990204453921.4227827116750030.91.95385.3174386650.4531617586211985190540371.312401107420029.51.92285161963280.4486173061311980178534891.011742417130028.11.92284.9151578250.4444400770611975169822831.953126384400026.82.20284.1142793350.5406943723111970154190951.9528426726320026.32.91284.8130737480.5369539033611965139977582.0226598512800026.93.08263.588825000.5333711198311960126678352.222634039100028.23.60280.5101922590.5301923343411955113508202.3925240910410028.93.39178.388825000.527460721411

Nguồn: DanSo.org

Xây dựng dựa trên dữ liệu của Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Úc & New Zealand

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng (KV)2025322687490.9830751315300038.01.63485.9277236670.4819198845312030336980840.8728586715300039.41.64487293190940.4854614132712035349770630.7525579615300040.91.65488.2308667050.4887939740112040361264920.6522988615300042.11.65589.7323881570.4918825049212045371820760.5821111715300043.01.66591.2339004280.4946754357512050381419210.5119196915300043.61.66592.8353864690.497094917611

Nguồn: DanSo.org

Xây dựng dựa trên dữ liệu của Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Úc & New Zealand (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).