Ở ngô, bộ NST 2n=20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân làCâu 83096 Vận dụng Ở ngô, bộ NST 2n=20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là Đáp án đúng: d Phương pháp giải Đột biến số lượng NST - Đột biến lệch bội --- Xem chi tiết ... Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:Lời giải: Thể ba: 2n + 1 = 21.
Kì sau nguyên phân, các NST kép tách đôi ở tâm động thành 2 x (2n + 1) = 42 NST đơn.
Chọn C.
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
-
Sự khác biệt cơ bản giữa các cây tam bội với cây tứ bội là
-
Ở cà chua, gen A qui định tính trạng hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ :1 cây hoa trắng. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì kiểu gen của hai cây cà chua bố mẹ là:
-
Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể cây 4n:
-
Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan chứa 15 nhiễm sắc thể, có thể tìm thấy ở
-
Nhận định đúng về thể dị đa bội.
-
Ở cà chua . Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là:
-
Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loài A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Nhận định nào đúng với các cây lai bất thụ này?
1.Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được.
2.Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
3.Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng.
4.Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ.
5.Số NST trong tế bào sinh dưỡng là 18.
-
Một loài thực vật có 6 nhóm gen liên kết. Số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong mỗi tế bào sinh dưỡng của 6 thể đột biến như sau: (1) 21 NST . (2) 18 NST . (3) 9 NST . (4) 15 NST . (5) 42 NST . (6) 54 NST .(7) 30 NST. Có mấy trường hợp mà thể đột biến là thể đa bội lẻ?
-
Khi nói về thể dị đa đội, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, trong trường hợp trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm (2n +1) xảy ra, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm (2n +1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
-
Bằng các làm tiêu bản tế bào đề quan sát bộ NST thì không phát hiện sớm trẻ mắc hội chứng nào sau đây?
-
Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là
-
Trật tự phân bố của các gen trong một NST có thể bị thay đổi do hiện tượng nào sau đây?
-
Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
-
Có 3 tế bào thể ba nhiễm của cà độc dược (2n = 24) đang ở kì giữa giảm phân I , người ta đếm đươc số nhiễm sắc thể kép là
-
Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
-
Ở cà chua 2n=24. Số NST có trong một tế bào của thể một khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là
-
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 24, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 26 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
-
Ở cà độc dược ( 2n=24) người ta đã phát hiện được các dạng thể 3 khác nhau ở cả 12 cặp NST. Các thể 3 này có:
-
Giả sử ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n=6, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể bốn ?
-
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
-
Cho các thông tin:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (3) Xảy ra ở cả động vật và thực vật.
(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST (4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN
(5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Trong 5 thông tin trên thì thông tin là đặc điểm chung của ĐB lệch bội dạng thể một và thể ba NST là:
-
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 24, nếu giả sử các thể ba kép có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 26 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
-
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =24. Tế bào sinh dưỡng của thể không thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là:
-
Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau. Trong phép lai: (♂) AaBb x (♀) Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
-
Để tách riêng Ag từ hỗn hợp kim loại Cu, Fe, Ag mà không làm thay đổi khối lượng Ag ta có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây ?
-
Kim loại Cu không tan trong dung dịch
-
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
-
Kim loại nào sau đây khôngtác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 ?
-
Kim loại nào trong số các kim loại : Al , Fe , Ag, Cu có tính khử mạnh nhất :
-
Hỗn hợp Fe, Cu có thể tan hết trong dung dịch nào sau đây?
-
Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Cr?
-
Khi nhúng thanh Zn vào dung dịch (l), sau một thời gian phản ứng, nhỏ thêm vài giọt dung dịch . Hiện tượng quan sát được là?
-
Cho 16,8 gam Fe và 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M. Sau mộtthờigianlấythanhsắt ra cânnặng 17,6 gam. Khốilượng Cu bám trênthanhsắtlà:
-
X và Y là haikimloạiphảnứngđượcvới dung dịch HCl nhưngkhôngtácdụngđượcvới dung dịch Fe(NO3)2. X, Y là:
Ở một loài, có số lượng NST lưỡng bội 2n = 20. Số lượng NST ở thể 1 nhiễm là
A. n = 10
B. 2n +1 = 21
C. 2n + 2 = 22
D. 2n -1 = 19
Đáp án và lời giải
Đáp án:D
Lời giải: Thể một nhiễm có dạng 2n – 1 = 20 – 1 = 19 NST
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
-
Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là
-
Nhiễm sắc thể giới tính là loại nhiễm sắc thể có đặc điểm gì?
-
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:
-
Tất cả các alen của các gen trong quần thể tại một thời điểm tạo nên
-
Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sẽ dừng lại khi ribôxôm
-
Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
-
Phản xạ là gì?
-
Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:
-
Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là:
-
Ôpêron là
-
Nội dung đinh luật Hacđi - Vanbec: Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể ngẫu phối, thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng
-
Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
-
Việc lọai khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến
-
Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác?
-
Xét cá thể có kiểu gen , khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các giao tử AB D và aB d lần lượt là:
-
Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả 2 alen là mèo tam thể. Cho các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng cho tỉ lệ KH:
-
Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 540 cây hạt dài. Tần số alen quy định hạt tròn của quần thể này là
-
Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
-
Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
-
Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
-
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho các thỏ lông trắng dị hợp 2 cặp gen lai với nhau được F1. Trong số thỏ lông trắng thu được ở F1, tính theo lí thuyết thì số thỏ lông trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
-
Cho các thông tin sau đây: 1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtein. 2. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. 3. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. 4. mARN sau phiên mã được cắt bỏ Intron và nối các Exon lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã không có đồng thời với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
-
Một quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa, Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối.
-
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
-
Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ
-
Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị gen với tần số f = 20%) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau.
-
Một cá thể có kiểu gen . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
-
Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều?
-
Quần thể nào sau đây cân bằng Hacdi-Vanbec?
-
Một tế bào có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân thực tế cho mấy loại giao tử
-
Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào?
-
Ở một loài, có số lượng NST lưỡng bội 2n = 20. Số lượng NST ở thể 1 nhiễm là
-
Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ ban đầu là 36%AA + 48%Aa + 16%aa, Sau một số thế hệ tỉ lệ hạt tròn không thuần chủng trong số các cây hạt tròn là bao nhiêu?
-
Một gen có 3598 liên kết phôtphođieste và có 2120 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng:
-
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95?
-
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là
-
Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?
-
Ở đậu, alen A quy định thân cao; alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả bầu dục, Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn ; 40 cây thấp, quả bầu dục ; 10 cây cao, quả bầu dục ; 10 cây thấp, quả tròn. Biết các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen F1 và tần số HVG là:
-
Một gen chứa 90 vòng xoắn, và có 20% Adenin. Đột biến điểm xảy ra dẫn đến sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 2338. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra?
-
Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ các loại kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa, Cho quần thể ngẫu phối qua 4 thế hệ, sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ. Tỉ lệ các cá thể dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống, sức sinh sản như nhau:
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
-
Một vật chuyển động với vận tốc thay đổi theo thời gian được tính bởi công thức thời gian tính theo đơn vị giây, quãng đường vật đi được tính theo đơn vị m. Biết tại thời điểmt = 2sthì vật đi được quãng đườnglà10m. Hỏi tại thời điểmt = 30sthì vật đi được quãng đường là bao nhiêu?
-
Cho tam giác có , , . Khi đó đường trung tuyến của tam giác có độ dài bằng bao nhiêu?
-
Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình 2x+y−3>0?
-
Trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia là
-
Cho 3,9g một kim loại kiềm, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí hiđro (ở đktc). Kim loại đó là
-
Cho hàm số y=x5−2x22 . Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
-
Lịch sử Việt Nam chịu ảnh hưởng như thế nào bởi chính sách bành trướng xâm lược để mở rộng lãnh thổ của các triều đại phong kiến Trung Quốc
-
Phương trình 2x2−10xx2−5x=x−3 có bao nhiêu nghiệm?
-
-
Bên dưới thanh tiêu đề là thành phần nào của cửa sổ ứng dụng Microsoft Word?
Bài 8 trang 65 SGK Sinh học 12. Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật có 2n = 24.
Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật có 2n = 24. a) Có bao nhiêu NST ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội? b) Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn? c) Nêu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.
Theo đề bài ta có số lượng NST của loài 2n = 24 → n = 12. Vì vậy, ta có: a) Số lượng NST được dự đoán ở: - Thể đơn bội n = 1 x 12 = 12. - Thể tam bội 3n = 3 x 12 = 36. - Thể tứ bội 4n = 4 x 12 = 48. b) Trong các dạng đa bội trên, tam bội là đa bội lẻ, tứ bội là đa bội chẵn. c) Cơ chế hình thành: - Thể tam bội: trong giảm phân NST tự nhân đôi nhưng không hình thành thoi vô sắc → tạo giao tử 2n. Khi thụ tinh giao tử 2n kết hợp với giao tử bình thường n tạo thành hợp tử 3n. - Thể tứ bội có thể hình thành nhờ: + Nguyên phân: Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n, các NST đã tự nhân đôi nhưng không phân li dẫn đến hình thành thể tứ bội 4n. + Giảm phân và thụ tinh: Trong quá trình phát sinh giao tử, sự không phân li của tất cả các cặp NST tương đồng dẫn đến hình thành giao tử 2n. Thụ tinh: 2n + 2n → 4n.
|