So sánh hơn của tính từ và trạng từ

Giống như tính từ, dạng so sánh hơn của trạng từ cũng mô tả sự khác biệt và tương đồng giữa hai  thứ. Vậy cấu trúc của chúng có giống nhau không? Cách thành lập trạng từ so sánh có hoán toàn giống hệt như thành lập tính từ so sánh không? Cùng Tiếng Anh Tốt tìm hiểu sâu hơn kiến thức về trạng từ so sánh trong so sánh hơn qua bài biết dưới đây nhé!

Khái niệm trạng từ ở thể so sánh

– Định nghĩa: So sánh hơn của trạng từ là câu miêu tả sự khác biệt hay hơn kém giữa hai thứ.

– Nếu dạng so sánh hơn của tính từ là mô tả sự khác nhau giữa 2 danh từ. Thì trạng từ ở thể so sánh hơn lại diễn tả sự khác nhau giữa 2 động từ. Có thể là sử dụng trạng từ cách thức, thời điểm, tần suất hay mức độ thực hiện của một hành động.

Ex:

  • My sister is more beautiful than me. (Chị gái đẹp hơn tôi. – Tính từ trong so sánh hơn)
  • My sister run faster than me. (Chị tôi chạy nhanh hơn tôi. – Trạng từ trong so sánh hơn)

Tìm hiểu thêm về vị trí của trạng từ trong câu tiếng Anh tại đây.

Cấu tạo ở thể so sánh hơn của trạng từ

1. Trạng từ 1 âm tiết

  • Đối với trạng từ có 1 âm tiết, ta chỉ việc thêm “er” vào sau trạng từ để chuyển sang thể so sánh hơn.

Ex:

Fast => Faster

Hard => Harder

Cars move faster than motorbikes. (Ô tô chuyển động nhanh hơn xe máy.)

  • Trạng từ 1 âm tiết có kết thúc bằng đuôi “ly”, ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”

Ex:

Early => Earlier

Sadly => Sadlier

Today, it’s Lan’s turn to be on duty, she has to come earlier than everyone else. (Nay đến lượt Lan trực nhật lớp, cô ấy phải đến sớm hơn mọi người.)

2. Trạng từ 2 âm tiết trở nên

Thông thường, đối với trạng từ 2 âm tiết, ta chỉ cần thêm “more/less” vào trước trạng từ để chuyển sang dạng so sánh hơn/kém.

Ex:

Trạng từ ở thể so sánh hơn

more/less carefully (cẩn thận)

more/less efficiently (có hiệu quả)

more/less quickly (nhanh)

more/less recently (gần đây)

  • Machines work more efficiently than manual labor. (Máy móc hoạt động hiệu quả hơn chân tay.)
So sánh hơn của tính từ và trạng từ
Cấu trúc dạng so sánh hơn của trạng từ trong tiếng Anh

3. Một số trạng từ bất quy tắc

Cũng như tính từ, trạng từ cũng có một số trường hợp bất quy tắc khi chuyển sang dạng so sánh hơn.

Ex:

Badly => Worse (Tồi tệ)

Far => Further/Farther (xa)

Little => Less (một ít)

Well => Better (Tốt, ổn)

  • Mai’s brother studies better than her. (Anh trai của Mai học tốt hơn cô ấy.)

Kết thúc bài học

Trên đây là một số kiến thức về thể so sánh hơn của trạng từ mà Tiếng Anh Tốt đã tổng hợp. Các bạn có thắc mắc hay đóng góp ý kiến, hãy comment bên dưới nhé. Để nắm vững lý thuyết hơn, bạn đừng quên luyện tập hàng ngày nhé! Goodluck to you!

Follow Fanpage của Tiếng Anh Tốt để cập nhật thêm nhiều kiến thức về tiếng Anh nhé!

So sánh hơn của trạng từ là phần ngữ pháp phổ biến trong các bài thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế cũng như đề thi THPT Quốc Gia. So sánh hơn của tính từ và trạng từ có nhiều điểm giống nhau. Cả hai đều được dùng để mô tả sự khác biệt hoặc tương đồng giữa hai sự vật, hiện tượng.

Bài viết dưới đây The IELTS Workshop sẽ tổng hợp những kiến thức cho các sĩ tử có thể ôn tập dễ dàng hơn trước kì thi THPT Quốc Gia sắp tới!

So sánh hơn của tính từ và trạng từ

So sánh hơn của trạng từ, giống trường hợp so sánh hơn của tính từ, được dùng để so sánh sự khác nhau và giống nhau giữa hai người, sự vật, hiện tượng. Ngược với tính từ dùng để mô tả giống – khác giữa 2 danh từ (người, địa điểm, vật dụng), trạng từ lại được dùng để mô tả sự giống – khác giữa 2 động từ (nơi chốn, thời gian, tần suất, cách thức).

Ví dụ:

She is faster than Jenny. (So sánh của tính từ ngắn)

She drives faster than Jenny does. (So sánh của trạng từ ngắn)

I am more careful than Tom in his work. (So sánh của tính từ dài)

I work more carefully than Tom does. (So sánh của trạng từ dài)

So sánh hơn của tính từ và trạng từ

Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết.

Xem thêm:  Phân biệt Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ: fast, hard, late,…

Ta thêm -er vào cuối trạng từ ngắn. Khi trạng từ kết thúc bằng -e, chỉ cần thêm -r để chuyển sang dạng so sánh.

Ví dụ: fast -> faster, hard -> harder, late -> later,…

S + (not) V + adv + er + than + noun/pronoun/clause

Ví dụ:

She studies harder than she used to do in the past. (Cố ấy học chăm chỉ hơn so với quá khứ.)

This morning, I went to school later than Tim did. (Sáng nay, tôi đi đến trường muộn hơn Tim.)

Why does Henry run faster than he did? (Tại sao anh ta lại chạy nhanh hơn lúc trước vậy?)

Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên (trạng từ dài thường kết thúc bằng -ly). Các trạng từ này thường là tính từ và thêm đuôi -ly vào.

Ví dụ: slow -> slowly, careful -> carefully, fluent -> fluently, beautiful -> beautifully, sad -> sadly, recent -> recently, strange -> strangely,…

Lưu ý với các tính từ kết thúc bằng -y, ta bỏ -y và thêm -ily vào.

Ví dụ: happy -> happily, dirty -> dirtily, pretty -> prettily,…

Ta thêm “more” hoặc “less” vào trước trạng từ dài để chuyển sang dạng so sánh.

Trong đó, “more” là biến đổi của “many” và “much“, dùng để chỉ người/vật/sự việc này nhiều hơn người/vật/sự việc kia. Còn “less” là biến đổi của “little” và “few“, dùng để so sánh người/vật/sự việc này ít hơn người/vật/sự việc kia.

Xem thêm:  Tổng hợp tên nước và quốc tịch bằng tiếng Anh

S + (not) V + more/less + adv + than + noun/pronoun/clause

Ví dụ:

Susan runs more slowly than I do. (Susan chạy chậm hơn tôi.)

No one in Sue’s class speaks English more fluently than her. (Không ai trong lớp của Sue nói tiếng Anh lưu loát hơn cô ấy.)

My mom works the housework more carefully than my father does. (Mẹ tôi làm công việc nhà cẩn thận hơn bố.)

Trạng từTrạng từ ở thể so sánh
wellbetter
earlyearlier
badlyworse
farfarther/further

Ví dụ: From my viewpoint, Maris cooks better than Chloe does. (Từ góc nhìn của tôi, Maris nấu ăn ngon hơn Chloe.)

Lưu ý phân biệt “farther” và “further”: cả hai đều mang nghĩa “xa hơn”. Nhưng “farther” dùng để chỉ khoảng cách vật lý. Còn “further” không chỉ dùng để chỉ khoảng cách vật lý mà còn các loại khác như không gian, thời gian và vân vân. Khi nói về mức độ, cấp độ, chúng ta chỉ có thể dùng “further”.

So sánh hơn của tính từ và trạng từ

Question:

  1. He came ___________________ than expected. (early) 
  2. She drove ___________________ than the rest of the people. (slowly) 
  3. My mom called me ___________________ in the afternon. (late) 
  4. Jenny and her mother talked ___________________ than the other guests. (loudly)
  5. He hit his arm ___________________ than before. (hard)
  6. The English athlete ran ___________________ than the other runners. (fast)
  7. Jim threw the ball _______ than Peter. (far)
  8. We answered all the questions _______ than the other students. (well)
  9. Our new teacher explains the exercises _______ than our old teacher. (badly)
  10. The new mechanic checked the car _______ than the old mechanic. (thoroughly)

Xem thêm:  Tất tần tật về Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of Place)

Key:

  1. earlier 
  2. more slowly 
  3. later 
  4. more loudly 
  5. harder 
  6. faster 
  7. farther 
  8. better 
  9. worse 
  10. more thoroughly

Question:

1. The teacher asked me to speak___________.

A. loudly

B. louder

C. more loudly

2 . Today you looks________than usual.

A. more confident

B. more confidently

C. confidently

3. Your house is_______decorated than me.

A. more beautiful

B. more beautifully

C. beautifully.

4. No one in my class runs__________than Peter.

A. more fastly

B. more better

C. faster.

5. This time you did much________!

A. better

B. more better

C. more well

6. You have to work_________If you want to succeed.

A. more hardly

B. hardlier

C. harder

7. Today I come to class_________than usual.

A. more early

B. earlier

C. early

8. You need to work___________, or you will make a lot of mistakes.

A. more careful

B. more carefully

C. carefully

9. She walks__________than other people.

A. slower

B. more slowly

C. more slowier

10. The blue skirt suits you_______than the black one.

A. better

B. more better

C. more well

Key:

Trên đây là những kiến thức căn bản về so sánh hơn của trạng từ. Hy vọng những thông tin sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập. Đừng quên theo dõi The IELTS Workshop để có thêm nhiều kiến thức hữu ích nhé!