Show
Nếu tính từ là những từ được dùng để mô tả, thì làm thế nào để mô tả một vật này tốt hơn vật kia, người này xấu hơn người kia, hay sản phẩm nào là tốt nhất? Đó chính là cách sử dụng tính từ so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Vậy khi nào dùng so sánh hơn? Khi nào dùng so sánh hơn nhất? Tính từ so sánh hơn so sánh hai vật với nhau. Tính từ so sánh nhất so sánh nhiều hơn hai vật. Thông thường, những tính từ chỉ chứa một âm tiết hoặc có tận cùng bằng ‘y’ dùng đuôi ‘er’ để tạo thành so sánh hơn và ‘est’ để tạo thành so sánh nhất. Đối với những tính từ có tận cùng bằng y, đổi ‘y’ thành ‘i’ trước khi thêm ‘er’ hay ‘est’. • old – older – oldest (già – già hơn – già nhất) • young – younger – youngest (trẻ – trẻ hơn – trẻ nhất) • pretty – prettier – prettiest (xinh – xinh hơn – xinh nhất) • long – longer – longest (dài – dài hơn – dài nhất) • short – shorter – shortest (ngắn – ngắn hơn – ngắn nhất) • bright – brighter – brightest (sáng – sáng hơn – sáng nhất) • close – closer – closest (gần – gần hơn – gần nhất) • happy – happier – happiest (hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất) Tính từ chứa từ hai âm tiết trở lên không thay đổi, mà thay vào đó ta phải thêm more để tạo thành so sánh hơn và most để tạo thành so sánh nhất. • respectable – more respectable – most respectable (đáng kính – đáng kính hơn – đáng kính nhất) • beautiful – more beautiful – most beautiful (đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất) • preferable – more preferable – most preferable (được ưa thích – được ưa thích hơn – được ưa thích nhất) • hardworking – more hardworking – most hardworking (chăm chỉ – chăm chỉ hơn – chăm chỉ nhất) Một số tính từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất không theo quy tắc. • good – better – best (tốt – tốt hơn – tốt nhất) • bad – worse – worst (xấu – xấu hơn – xấu nhất) • little – less – least (ít – ít hơn – ít nhất) • much (many) – more – most (nhiều – nhiều hơn – nhiều nhất) • far – further – furthest (xa – xa hơn – xa nhất) Từ than thường xuất hiện trong các câu so sánh hơn. • Amy is smarter than Betty. – Amy thông minh hơn Betty. • Chad is stronger than Dan. – Chad khỏe hơn Dan. • Greg is more diligent than his brother. – Greg siêng năng hơn anh trai anh ấy. • I have more apples than he. – Tôi có nhiều táo hơn anh ấy. • She likes him more than me. – Cô ấy thích anh ấy nhiều hơn tôi. Tính từ so sánh nhất thường đi cùng từ the. • Tom is the oldest man in town. – Tom là người đàn ông già nhất trong thị trấn. • Paul is the tallest boy in the neighborhood. – Paul là cậu bé cao nhất trong khu dân cư. • That shade of blue is the most beautiful color. – Sắc xanh da trời đó là màu sắc đẹp nhất.• This is the longest song that I have ever heard. – Đây là bài hát dài nhất tôi từng nghe. Yesterday was a cold day. Today is ___________ than yesterday. Tomorrow will be the ___________ day yet. [Bài tập 8.2] Trong những câu dưới đây, câu nào sai? 1)Mary is shorter than Jane. 2)The moon is more closer to the earth than the sun. 3)I have the best score on the exam. [Bài tập 8.3] Điền vào chỗ trống. 1)My friend has a pretty purse, but I have a ___________ one. 2)The ___________ weather is yet to come!3)Today’s sunshine is ____________ beautiful than yesterday’s. Đáp án [8.1] colder, coldest [8.2] 2 [8.3] prettier, best, more Trong tiếng Anh, để so sánh chúng ta có 3 cách là so sánh hơn, so sánh bằng và so sánh nhất. Tuy nhiên không phải người học tiếng Anh nào cũng có thể nắm rõ cấu trúc cũng như cách sử dụng của các loại so sánh này. Bài viết hôm nay, TalkFirst sẽ tổng hợp đầy đủ tất cả các cấu trúc về so sánh nhất, cách nhận diện và trường hợp sử dụng, kèm theo đó là bài tập vận dụng chi tiết, dễ hiểu nhất! So sánh nhất – Tổng hợp đầy đủ cấu trúc và cách sử dụng1. So sánh nhất trong tiếng Anh1.1. Khái niệmĐịnh nghĩa: So sánh nhất là dạng so sánh sử dụng đối với người và vật để chỉ đối tượng đó có tính chất khác biệt nhất so với các đối tượng trong cùng một nhóm (ít nhất là 3 đối tượng). 1.2. Cấu trúc So sánh nhất
2. Cách nhận diệnĐể nhận diện So sánh nhất, chúng ta sẽ thấy tính từ hoặc trạng từ của câu đó sẽ thay đổi. Cụ thể chúng thường sẽ có thêm đuôi -est. Các tính từ hoặc trạng từ khi đứng trong một câu so sánh nhất sẽ đi kèm với ‘the’. Ví dụ:
Tuy nhiên, cũng có các trường hợp khác “bất quy tắc”:
Một số tính từ khác:
Đăng ký liền tay Đăng ký liền tay - Lấy ngay quà khủng Nhận ưu đãi học phí khóa học lên đến 40%
Khóa học mà bạn quan tâm:Khóa học Tiếng Anh Giao tiếp Ứng dụngKhóa học Luyện thi IELTS OnlineKhóa học Luyện thi IELTSKhóa học Thuyết trình Tiếng AnhKhóa học Tiếng Anh cho dân ITKhóa học Tiếng Anh cho người mất gốc 3. Các trường hợp sử dụng So sánh nhất
4. Bài tập So sánh nhấtChuyển các tính từ bên dưới sang dạng so sánh nhất. 1. Emily is ……………………. (intelligent) student in my class. 2. Russia is ……………………. (large) country in the world. 3. My mother is ……………………. (busy) person in my family. 4. Mr. Anderson is ……………………. (strict) teacher in our school. 5. Susan and David are ……………………. (hard-working) employees in this company. 6. My friend Tony is ……………………. (helpful) person that I know. 7. That accountant is ……………………. (careful) person I have ever worked with. 8. They are ……………………. (talented) singers I have ever known. 9. This shirt is ……………………. (expensive) fashion item I have ever bought. 10. This village is ……………………. (peaceful) place I have ever been to. Đáp án: 1. the most intelligent 2. the largest 3. the busiest 4. the strictest 5. the most hard-working 6. the most helpful 7. the most careful 8. the most talented 9. the most expensive 10. the most peaceful Hi vọng sau bài viết này các bạn có thể sử dụng so sánh nhất với -est và the most/least thật thuần thục và chính xác. Đừng quên đón đọc các bài viết khác tại TalkFirst để học tiếng Anh thật hiệu quả nhé! Chúc bạn học tập tốt! Tham khảo thêmKhóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụngtại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt
|