Đề thi & đáp án lý thuyết Kỹ thuật chế biến món ăn năm 2012 (Mã đề LT50)Đề thi lý thuyết Kỹ thuật chế biến món ăn năm 2012 (Mã đề LT50) sau đây có nội dung đề gồm 4 câu hỏi với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. » Xem thêm Show
Chủ đề:
Tóm tắt nội dung tài liệu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : KTCBMA – LT 50 Hình thức thi: Viết Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1:(2đ): 1.1.Nêu mục đích, yêu cầu và vẽ sơ đồ các bước trong quy trình chung sơ chế nguyên liệu thực vật 1.2.Phương pháp tần và phương pháp hấp giống và khác nhau ở điểm nào. Câu 2: (2đ)Nêu vai trò và nguồn gốc của Ca và P. Câu 3: (3đ)3.1. Trình bày khái niệm chi phí biến đổi, chi phí cố định 3.2. Bài tập: Nhà hàng Con Sò Vàng có số liệu thống kê chi phí trong 1 tháng như sau: - Chi phí lương bộ máy điều hành: 7.000.000,đ - Chi phí quảng cáo: 2.000.000,đ - Chi phí bao bì: 300.000,đ - Chi phí thực phẩm: 55.000.000,đ - Chi phí lao động sản xuất trực tiếp: 15.000.000,đ - Chi phí thuê mặt bằng: 10.000.000,đ Yêu cầu: a. Phân loại và tính toán các chi phí trên thành chi phí cố định và chi phí biến đổi. b. Với chi phí như trên, trong tháng nhà hàng phục vụ 2.000 suất ăn. Tính chi phí bình quân cho 1 suất ăn ? c. Với chi phí như trên, viết công thức xác định giá bán theo cách cộng lãi vào giá thành và áp dụng công thức để tính gía bán cho 1 suất ăn với tỷ lệ lãi gộp là 65%. Câu 3: (3đ)(Phần tự chọn, các trường tự ra đề) .........., ngày tháng năm 2012 HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br /> <br /> DUYỆT<br /> <br /> 1/1<br /> <br /> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> <br /> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> <br /> ĐÁP ÁN<br /> ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN<br /> MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ<br /> <br /> Mã đề thi : ĐA KTCBMA – LT 50<br /> <br /> Câu I. Phần bắt buộc Câu 1<br /> <br /> Nội dung<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> 1.1.Nêu mục đích, yêu cầu và vẽ sơ đồ các bước trong quy trình chung sơ chế nguyên liệu thực vật 1.2.Phương pháp tần và phương pháp hấp giống và khác nhau ở điểm nào. 2.1.Mục đích, yêu cầu của kỹ thuật sơ chế nguyên liệu thực phẩm và sơ đồ qui trình sơ chế. Mục đích - Phát hiện những thực phẩm không đạt yêu cầu chất lượng, vệ sinh, an toàn. - Loại bỏ những phần không ăn được / Làm sạch thực phẩm - Tẩy khử mùi hôi, tanh, tẩy màu xấu - Làm tươi thực phẩm, tạo sự ngon lành, hấp dẫn. Yêu cầu - Thao tác phải đúng quy trình, phù hợp với mỗi loại thực phẩm. - Phù hợp với yêu cầu chế biến mỗi loại món ăn - Phải phân loại được chất lượng thực phẩm, phân chia thực phẩm theo từng mục đích sử dụng, loại bỏ những thực phẩm không đạt tiêu chuẩn. - Nơi sơ chế: Phải có khu vực riêng, đủ ánh sáng, thông thoáng, cấp thoát nước đầy đủ, đảm bảo nguyên tắcmột chiều: phân chia riêng rẽ các khu sơ chế động vật, với thực vật… Sơ đồ qui trình chung sơ chế nguyên liệu thực phẩm<br /> Rau củ, quả Lựa chọn<br /> <br /> 2,0<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Loại bỏ những phần không ăn được<br /> <br /> Rửa sạch<br /> <br /> Cắt thái<br /> <br /> Các bán thành phẩm<br /> <br /> 1.2. So sánh điểm giống và khác nhau của phương pháp tần và phương pháp hấp trong kỹ thuật chế biến nhiệt. Giống nhau: Đều là phương pháp làm chín đun nóng ướt. Thực phẩm giữ được màu tự nhiên. Khác nhau: Thực phẩm chế biến bằng phương pháp tần được đựng trong 1 dụng cụ kín có nước. Hơi nước và nước chỉ làm nóng dụng cụ kín chứa đựng thực phẩm, nước và hơi nuớc trong dụng cụ kín sẽ làm chín thực phẩm. Phuơng pháp hấp thực phẩm được làm chín bằng hơi nước, hơi nước truyền nhiệt trực tiếp làm thực phẩm chín. Nêu vai trò và nguồn gốc của Ca và P. Nguồn gốc Ca Thực phẩm động vật: thịt, cá, trứng, sữa Thực phẩm thực vật với tỷ lệ thấp hơn: rau cải xoong, cải bắp, các loại đậu, ngũ cốc … - Nước uống Vai trò Ca - 99 % Ca cơ thể hấp thu đc xây dựng xương và răng - Giúp duy trì huyết áp và nhịp tim. - Giúp cho quá trình đông máu, ngăn ngừa xuất huyết mạch máu. - Điều hòa sự co bóp của cơ bắp. - Giúp hấp thu B12. - Hỗ trợ truyền tín hiêu thần kinh - Giúp tạo hoocmon insulin Nguồn gốc P - Các thực phẩm có Ca thường có P. - Thực phẩm giàu P: gan, cật, cá, trứng, sữa và các sản phẩm của sữa, ngũ cốc… - P chiếm khoảng 1 % trọng lượng cơ thể Vai trò P - Xây dựng bộ xương và răng. - Tham gia cấu trúc tế bào, màng tế bào - Cần thiết cho quá trình chuyển hóa thức ăn thành năng lượng - Chống mệt mỏi, giảm các triệu chứng do nghiện rượu 3.1. Trình bày khái niệm về chi phí cố định, chi phí biến đổi. 3.2.Bài tập: Chi phí cố định (định phí) là những chi phí không thay đổi về tổng số trong những khoảng thời gian bằng nhau, thường là những tháng trong năm kế hoạch, có nghĩa là khi sản lượng sản phẩm sản xuất ra thay đổi thì tổng chi phí cố định vẫn giữ nguyên Chi phí biến đổi (chi phí khả biến, biến phí) là những khoản chi phí biến động cùng chiều với khối lượng hàng hóa tiêu thụ. Phân loại và tính toán các chi phí : Chi phí cố định gồm các khoản: • -<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Câu 2<br /> <br /> 2,0 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Câu 3<br /> <br /> 3,0 0,5<br /> <br /> 0,5 0,5<br /> <br /> - Chi phí lương bộ máy điều hành: 7.000.000,đ - Chi phí quảng cáo: 2.000.000,đ - Chi phí thuê mặt bằng: 10.000.000,đ CPCĐ= (10.000.000 + 7.000.000 + 2.000.000) = 19.000.000,đ Chi phí biến đổi gồm các khoản: - Chi phí thực phẩm: 55.000.000,đ - Chi phí lao động sản xuất trực tiếp: 15.000.000,đ - Chi phí bao bì: 300.000,đ CPBĐ =(55.000.000 + 15.000.000 + 300.000) = 70.300.000,đ Tính chi phí bình quân một suất ăn: Tổng chi phí = (19.000.000 + 70.300.000 )= 89.300.000,đ Chi phí bình quân của một suất ăn: CPBQ = (89.300.000đ/ 2.000) = 44.650,đ Xác định giá bán của 1 suất ăn với tỷ lệ lãi gộp 65% Áp dụng công thức: Giá bán =<br /> Giá vốn 1- tỷ lệ lãi gộp 44.650 Giá vốn 1- 1 -lệ lãi gộp tỷ 65%<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Giá bán =<br /> <br /> Giá bán của sản phẩm = 127.571 ,đ Cộng I II. Phần tự chọn, do trường biên soạn (3điểm) Cộng II Tổng cộng (I+II) 3,0 10 7,0<br /> <br /> .........., ngày tháng năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br /> <br /> Phương pháp chế biến món ăn bằng hơinướcPosted Tháng Bảy 14, 2013 by thetamtri in Dinh dưỡng. Gửi bình luận Nguyên liệu được làm chín bằng hơi nước nóng tạo thành từ nước sôi. Đặt nguyên liệu đã được sơ chế trong dụng cụ chuyên dụng sao cho không tiếp xúc với nước. Cung cấp nhiệt để đun sôi nước từ dụng cụ chứa, dùng hơi nước nóng trong dụng cụ kín để làm chín nguyên liệu. Chế biến món ăn theo phương pháp này phải đun nước sôi lên, nước sôi bốc thành hơi để làm chín nguyên liệu. Quá trình truyền nhiệt chia làm 3 giai đoạn: lửa truyền nhiệt cho nước làm nước sôi, nước sôi chuyển thành hơi nước, hơi nước truyền vào nguyên liệu và làm chín nguyên liệu. 1. Hấp, đồHấp, đồ là phương pháp làm chín nguyên liệu trực tiếp từ hơi nước nóng. Nguyên liệu sau khi đã sơ chế được đặt vào dụng cụ chuyên dùng, không tiếp xúc với nước. Nước trong dụng cụ được đun nóng tạo thành hơi nước, hơi nước nóng trực tiếp làm chín nguyên liệu.
2. TầnTần là phương pháp làm chín nguyên liệu bằng nước và hơi nước trong dụng cụ kín. Nguyên liệu đã sơ chế như tẩm ướp, xào, rán qua, thêm một ít nước dùng (vừa đủ) đã nêm gia vị cho vào trong dụng cụ kín (thường là liễn sứ có nắp đậy). Có thể có một số nguyên liệu phụ như: thuốc bắc, nấm, hạt sen… Dụng cụ kín chứa nguyên liệu được cho vào dụng cụ to hơn chứa nước và đun nóng lên. Dụng cụ kín chứa nguyên liệu nóng lên làm cho nước bên trong bốc hơi, hơi nước sôi làm chín nguyên liệu.
3. TrángTráng là phương pháp làm chín nguyên liệu bằng hơi nước, sản phẩm ở dạng tấm mỏng, dai được chế biến từ những nguyên liệu ngũ cốc ở trạng thái lỏng. Dụng cụ đựng nguyên liệu là khung vải đặt trên miệng nồi. Phủ một lớp mỏng nguyên liệu ở trạng thái bột lỏng trên mặt tấm vải, đậy kín vung, hơi nước nóng bên dưới dụng cụ bốc hơi lên làm chín nguyên liệu. Khi nguyên liệu chín, mở vung cho nguyên liệu ra rồi tráng tiếp.
Nguồn:http://vansu.vn/?part=dinhduong&opt=phuongphapchebien&mainmenu=kienthuc Share this:Thích bài này:Thích Đang tải... Có liên quanSo sánh phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt và phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt về: cách làm, ưu điểm,...Hướng dẫn trả lời câu hỏi trang 31 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức và cuộc sống: Bài 5: Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm Câu hỏi:So sánh phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt và phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt về: cách làm, ưu điểm, hạn chế. Trả lời: * Giống nhau: phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt và không sử dụng giống nhau là đều sơ chế sạch trước khi làm. Ưu điểm là tạo ra hương vị hấp dẫn cho món ăn, kích thích vị giác khi ăn. * Khác nhau:
Bài trướcQuan sát và cho biết các món ăn có trong mâm cơm đã được chế biến bằng phương pháp nào. Có món ăn nào mà phương pháp chế biến chưa được Định nghĩa các phương pháp nấu ăn
Định nghĩa các phương pháp nấu ăn Tóm tắt lý thuyết
I. Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt1. Phương pháp làm chín thực phẩm trong nướca. Luộc
b. Nấu
c. Kho
2. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nướcHấp (đồ):
3. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa:Nướng:
4. Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo:a. Rán:
b. Rang:
c. Xào:
|