So sánh quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

7. First he................to the announcement, then he..................to a café for a drink. (listen - go)

8. She…………........late four times this week. (be)

9. What's that lovely smell in here? - Jasmin.....................a yummy cake. (bake)

Hiển thị đáp án

1. have learnt 6. knew 2. visited 7. listened – went 3. cycled 8. has been 4. have never tried 9. baked 5. have …. found

Xem thêm các bài viết Ngữ pháp Tiếng Anh cực hay với đầy đủ bài tập có đáp án chi tiết khác:

  • Phân biệt cách dùng For và Since chi tiết nhất
  • Thì Quá khứ hoàn thành trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết
  • Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết
  • Phân biệt cách dùng Have & Have got chi tiết nhất
  • Cách sử dụng Used to, Be used to, Get used to chi tiết nhất

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

So sánh quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

So sánh quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.

Nếu sau “since” là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.

VD. I have studied English since I was a child. (Tôi học tiếng Anh kể từ khi tôi còn nhỏ.)

  • for + khoảng thời gian: trong vòng …
  • It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành: Đó/ Đây là lần thứ ….

CHÚ Ý: Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

  • already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
  • already: cũng có thể đứng cuối câu.
  • yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

VD. She hasn’t told me about you (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

  • so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

VD. I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

3, Cách chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

- Ở thì hiện tại hoàn thành, ta sẽ sử dụng động từ ở quá khứ phân từ (past participle) ở cả 3 thể câu khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn. Cách biến đổi động từ ở thì này có nét tương đồng với cách biến đổi động từ ở thời quá khứ đơn

  • Động từ có quy tắc (regular verb): ta thêm ed vào sau động từ nguyên mẫu
  • work -> worked watch -> watched
  • Động từ bất quy tắc (irregular verb): Đối với các động từ này không có quy tắc nào để biến đổi nên bắt buộc người học phải học thuộc

-Có tổng cộng khoảng 638 động từ bất quy tắc, bạn có thể tham khảo ở đây (động từ ở thời quá khứ phân từ được liệt kê ở cột thứ 3- past participle): 50 động từ bất quy tắc thường gặp.

  • Thể quá khứ phân từ của động từ tobe: am/is/ are là been

4, Cách sử dụng

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:

  • Một hành động vừa mới xảy ra

I have just met my old friend. (Tôi vừa gặp lại người bạn cũ)

Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác mà hành động xảy ra

Thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn là 3 trong số 12 thì được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Song, do chưa thực sự hiểu rõ kiến thức về 3 thì tiếng Anh này và sự khác biệt về cách sử dụng, người học thường xuyên sử dụng sai hoặc nhầm lẫn chúng với nhau. Cụ thể, người học thường nhầm lẫn giữa thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Với mong muốn giúp người đọc khắc phục lỗi sai này, bài viết sau đây sẽ nhắc lại kiến thức về ba thì tiếng Anh nói trên, đồng thời chỉ rõ sự khác biệt về cách sử dụng giữa các thì này.

Phân biệt thì Quá khứ đơn và Hiện tại Hoàn thành

Công thức quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

  • Past Simple (thì quá khứ đơn): V2 (động từ dạng quá khứ).
  • Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành): Have/ has + V3 (động từ dạng quá khứ phân từ).

Cách sử dụng quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Past Simple (Thì Quá khứ đơn)

  • Hành động đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và/ hoặc không còn liên quan đến hiện tại.
  • Hành động diễn ra thường xuyên trong quá khứ.

Present Perfect ( Thì Hiện tại Hoàn thành)

  • Hành động đã diễn ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
  • Hành động vừa mới xảy ra.
  • Hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại, có thể tiếp diễn ở tương lai.

Dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Past Simple (Thì Quá khứ đơn)

  • yesterday (ngày hôm qua)
  • last week/ month/ year/… (tuần/ tháng/ năm/… trước)
  • ago (Ví dụ: 3 years ago = 3 năm trước)

Present Perfect ( Thì Hiện tại Hoàn thành)

Since + Mốc thời gian. (Ví dụ: since 2002 = từ 2002)

For + Khoảng thời gian. (Ví dụ: for 3 years = trong 3 năm)

  • Already
  • Yet
  • Just, recently/ lately
  • so far, up to now, until now,…
  • ever, never

Một số ví dụ cụ thể phân biệt thì Quá khứ đơn và thì Hiện tại hoàn thành

Ví dụ 1:

  1. It rained 2 hours ago.
  2. It has rained for 2 hours.

Nhận xét: Với thì Quá khứ đơn, câu 1 diễn tả việc trời mưa đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ (hai tiếng trước) và cho chúng ta biết rằng vào thời điểm đó, trời đã mưa, ngoài ra câu không hề đề cập đến việc hiện tại trời có mưa hay không. Song, câu thứ hai sử dụng thì Hiện tại hoàn thành lại mang nét nghĩa khác: Từ lúc trời mưa đến giờ đã được hai tiếng, và hiện tại trời vẫn đang mưa.

Ví dụ 2:

  1. Thomas went on a business trip to Thailand last week.
  2. Thomas isn’t here now. He has gone on a business trip in Thailand.

Nhận xét: Cùng nói về hành động “đi công tác”, tuy nhiên ở câu 1, hành động diễn ra ở một thời điểm xác định (tuần trước) và cho chúng ta biết rằng vào thời điểm đó, Thomas đã đi công tác, ngoài ra câu không hề đề cập đến việc hiện tại anh ấy đã trở về hay chưa. Mặt khác ở câu 2, hành động đi công tác diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, tức là hiện giờ sếp của người nói vẫn đang trong chuyến công tác.

Ví dụ 3:

  1. An lost his key.
  2. An has lost his key.

Nhận xét: Với thì Quá khứ đơn, câu 1 chỉ cho chúng ta biết An đã làm mất chìa khóa vào một thời điểm nào đó trong quá khứ, ngoài ra chúng ta không biết rằng hiện tại anh ấy đã tìm thấy nó hay chưa. Tuy nhiên, với thì Hiện tại hoàn thành, câu 2 cho ta biết rằng An đã bị mất chìa khóa, và đến giờ anh ấy vẫn chưa tìm được nó, hay nói cách khác, việc mất chìa khóa diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

Ví dụ 4:

1.They were good friends.

2.They have been good friends for years.

Nhận xét: Tương tự như ví dụ 3, đọc câu 1, chúng ta hiểu rằng họ đã từng là bạn tốt của nhau, còn hiện tại họ có còn là bạn tốt hay không thì ta không rõ. Mặt khác, câu 2 cho chúng ta biết rằng họ đã là bạn tốt nhiều năm và đến giờ họ vẫn là bạn tốt của nhau.

Phân biệt thì Hiện tại Hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Present Perfect (Thì Hiện tại Hoàn thành): Have/ has + V3
  • Present Perfect Continuous (Thì Hiện tại Hoàn thành tiếp diễn): Have/ has + been + V-ing

Cách sử dụng hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Present Perfect (Thì Hiện tại Hoàn thành)

  1. Hành động đã diễn ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ
  2. Hành động vừa mới xảy ra.
  3. Hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại, có thể tiếp diễn ở tương lai.

Present Perfect Continuous (Thì Hiện tại Hoàn thành tiếp diễn)

  1. Hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại.
  2. Hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ, diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại, có thể tiếp diễn ở tương lai.

Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Đã trình bày ở mục trên

Present Perfect Continuous (Thì Hiện tại Hoàn thành tiếp diễn)

Giống thì Hiện tại Hoàn thành, tuy nhiên thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường không được sử dụng cùng các từ ever; never.

Lý do người học thường băn khoăn, phân vân giữa hai thì này chính là do cách sử dụng thứ 3 của thì Hiện tại Hoàn thành và cách sử dụng thứ 2 của thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn khá giống nhau: đều diễn tả hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai. Quả thực, xét về cách sử dụng này, hai thì trên khá tương đồng. Song, để có thể sử dụng một cách chính xác nhất, người học cần lưu ý một điểm khác biệt giữa hai thì, đó là thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn đặc biệt nhấn mạnh tính liên tục của hành động. Có thể nói, thì Hiện tại Hoàn thành tiếp diễn là một trường hợp đặc biệt của thì Hiện tại Hoàn thành, nhằm nhấn mạnh tính liên tục.

Ví dụ:

  • They have worked hard all day.
  • They have been working hard all day.

Cả hai câu trên đều truyền tải ý nghĩa: Họ đã làm việc chăm chỉ cả ngày. Song nếu như câu 1 chỉ thể hiện hành động “làm việc” diễn ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại thì câu 2 còn nhấn mạnh tính liên tục của hành động xuyên suốt khoảng thời gian được nói tới (all day). Ở trường hợp này, ta dùng thì Hiện tại hoàn thành hay Hiện tại hoàn thành tiếp diễn đều không sai, song thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn là phương án tối ưu, thích hợp nhất bởi nó truyền tải ý nghĩa của câu trọn vẹn hơn so với thì Hiện tại hoàn thành.

Như vậy, trong những trường hợp phân vân giữa thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại Hoàn thành tiếp diễn, người học áp dụng kiến thức về thì tiếng Anh để xem xét ngữ cảnh của câu có yêu cầu nhấn mạnh tính liên tục của hành động hay không. Nếu có, ta nên sử dụng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn còn nếu không, ta sẽ sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành.

Bài tập áp dụng

Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc: (Trích từ sách English Grammar in Use – Raymond Murphy)

  1. Kate …………… (spend) a lot of money yesterday. She ……….. (buy) a dress which ……….. (cost) $100.
  2. Mozart ………… (write) more than 600 pieces of music.
  3. I sent Joe an email this morning, but he ………………. (not reply).
  4. Sarah is very tired. She ……………. (work) very hard recently.
  5. She …………… (wait) for you all day.
  6. Emily and Molly …………….. (know) each other for more than 10 years now.

Đáp án & Giải thích:

1. spent – bought – cost

Giải thích: Hành động được nói tới trong câu xảy ra vào khoảng thời gian xác định (yesterday), do đó các động từ đều được chia ở thì Quá khứ đơn.

Dịch nghĩa câu: Kate tiêu rất nhiều tiền ngày hôm qua. Cô ấy đã mua một chiếc váy có giá $100.

2. wrote

Giải thích: Hành động được nói đến trong câu xảy ra trong quá khứ và không liên quan đến hiện tại, do đó ta chia động từ ở thì Quá khứ đơn.

Dịch nghĩa câu: Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.

3. hasn’t replied

Giải thích: Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, ta thấy việc Joe chưa trả lời email là việc đã diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (đến giờ Joe vẫn chưa phản hồi), do đó ta chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành.

Dịch nghĩa câu: Tôi gửi Joe một email vào sáng nay nhưng đến giờ anh ấy vẫn chưa trả lời.

4. have been working

Giải thích: Hành động được nói đến trong câu (work) diễn ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể thấy được kết quả ở hiện tại (is very tired), do đó ta chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Dịch nghĩa câu: Sarah rất mệt mỏi. Gần đây cô ấy làm việc rất chăm chỉ.

5. have been waiting

Giải thích: Hành động diễn ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và cần nhấn mạnh tính liên tục, do đó ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Dịch nghĩa câu: Cô ấy đã đợi bạn suốt cả ngày.

6. have known

Giải thích: Hành động diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, do đó ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành.

Dịch nghĩa câu: Emily và Molly đã quen biết nhau được 10 năm rồi.

Tổng kết

Như vậy, bài viết đã hệ thống lại kiến thức về 3 thì tiếng Anh: Quá khứ đơn, Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng như phân biệt cách sử dụng giữa các thì này. Tác giả mong rằng sau khi tham khảo bài viết này, người học có thể nhận ra sự khác nhau cơ bản giữa các thì, đồng thời áp dụng kiến thức về thì tiếng Anh trong cả văn viết và văn nói.