Tiêu chuẩn dung sai, cấp độ dung sai nguyên vật liệu Thép ,SUS(Inox) ….. : Show
1, Cấp độ dung sao theo hình dạng và phương pháp gia công Hình dạng và phương pháp gia công Tròn Vuông Lục giác Phẳng Kéo Mài Tiện Cấp dung sai 9 8 11 12 12 12 , 13 10 9 12 13 13 14 , 15 11 10 13 16 , 17 , 18 2, bảng cấp độ dung sai đối với các biên dạng nguyên vật liệu : Đường kính, khoảng cách bên hoặc đối diện, độ dày và chiều rộng Cấp dung sai 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 (h7) (h8) (h9) (h10) (h11) (h12) (h13) (h14) (h15) (h16) (h17) (h18) 0 ~3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -0.01 -0.014 -0.025 -0.04 -0.06 -0.1 -0.14 -0.25 -0.4 -0.6 -1 -1.4 3~6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -0.012 -0.018 -0.03 -0.048 -0.075 -0.12 -0.18 -0.3 -0.48 -0.75 -1.2 -1.8 6~10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -0.015 -0.022 -0.036 -0.058 -0.09 -0.15 -0.22 -0.36 -0.58 -0.9 -1.5 -2.2 10~18 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -0.018 -0.027 -0.043 -0.07 -0.11 -0.18 -0.27 -0.43 -0.7 -1.1 -1.8 -2.7 18~30 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -0.021 -0.033 -0.052 -0.084 -0.13 -0.21 -0.33 -0.52 -0.84 -1.3 -2.1 -3.3 30~50 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -0.025 -0.039 -0.062 -0.1 -0.16 -0.25 -0.39 -0.62 -1 -1.6 -2.5 -3.9 50~80 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -0.03 -0.046 -0.074 -0.12 -0.19 -0.3 -0.46 -0.74 -1.2 -1.9 -3 -4.6 80~120 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -0.035 -0.054 -0.087 -0.14 -0.22 -0.35 -0.54 -0.87 -1.4 -2.2 -3.5 -5.4 Tiêu chuẩn đánh giá thép là hệ thống phân loại, đánh giá và xác định các tính chất hóa học, cơ học và luyện kim của các loại thép và hợp kim màu khác nhau được sử dụng trong sản xuất linh kiện, máy móc và công trình. Các loại tiêu chuẩn thép rất hữu ích trong việc hướng dẫn các phòng thí nghiệm luyện kim, nhà sản xuất và người dùng cuối trong sản xuất, chế biến và ứng dụng của thép. Tiêu chí phân loại thép
Một số hệ thống tiêu chuẩn ngành thép phổ biếnHiện nay, có một số hệ thống phân loại và chỉ định được chấp nhận và sử dụng trên toàn thế giới, được phát triển và chuẩn hóa quốc tế bởi các tổ chức phát triển tiêu chuẩn (SDO), hoặc theo ngành dọc hoặc nhà cung cấp cụ thể. Một số hệ thống tiêu chuẩn và phân loại thép thường được sử dụng bao gồm:
Các tiêu chuẩn thép công nghiệp theo chiều dọc bao gồm SAE cho ô tô, hàng không vũ trụ và nhiều ứng dụng khác; ASME cho các ứng dụng sử dụng nồi hơi áp suất và nhiều ứng dụng khác; AWS cho vật tư hàn và các vật liệu liên quan. Thông số kỹ thuật đóng tàu được tham chiếu trong ABS của Mỹ, Lloyds Anh, RINA của Ý và các công ty khác. Ngoài nhiều tiêu chuẩn được mô tả ở trên, nhiều nhà sản xuất và nhà cung cấp thép đã phát triển tên thương mại, độc quyền của riêng họ để chỉ định thép. Một số chỉ định này, sau nhiều năm và nhiều thập kỷ sử dụng, trở nên được sử dụng rộng rãi trong cộng đồng công nghiệp và thường được gọi là “tên” hay “thương mại” phổ biến mà không đề cập đến nhà cung cấp cụ thể. Trong hầu hết các trường hợp, các tên “phổ biến” này không được tiêu chuẩn hóa và các thuộc tính có thể thay đổi đáng kể; ứng dụng của họ trong các tài liệu kỹ thuật chính thức không nên được sử dụng rộng rãi. TIÊU CHUẨN ASTM LÀ GÌ?LOGO ASTM QUỐC TẾKhái niệmASTM Quốc tế, tiếng Anh là ASTM International, là một tổ chức tiêu chuẩn quốc tế thực hiện phát triển và xuất bản các tiêu chuẩn kỹ thuật đồng thuận tự nguyện cho loạt các vật liệu, sản phẩm, hệ thống và dịch vụ. Nguồn gốc của ASTM Quốc tế là Hiệp hội Thí nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ viết tắt là ASTM (American Society for Testing and Materials). Những tiêu chuẩn mà ASTM Hoa Kỳ đưa ra được quốc tế thừa nhận, và hiện có 12.575 tiêu chuẩn ASTM đồng thuận tự nguyện như vậy hoạt động trên toàn cầu. Trụ sở chính của tổ chức là ở West Conshohocken, Pennsylvania ASTM, được thành lập năm 1898 như là nhánh Hoa Kỳ của Hiệp hội Quốc tế Kiểm nghiệm Vật liệu (International Association for Testing Materials), ra đời trước các tổ chức tiêu chuẩn khác như BSI (1901), IEC (1906), DIN (1917), ANSI (1918), AFNOR (1926), và ISO (1947). Lịch sửNăm 1898 một nhóm các nhà khoa học và các kỹ sư, do Charles Benjamin Dudley dẫn đầu, lập ra ASTM để giải quyết những gãy vỡ đường sắt thường xuyên xảy ra, ảnh hưởng đến ngành công nghiệp đường sắt đang phát triển nhanh chóng. Nhóm phát triển một tiêu chuẩn cho thép được sử dụng để chế tạo đường ray. Ban đầu hội được gọi là “Hiệp hội Mỹ về thí nghiệm vật liệu”, sau đó trở thành “Hiệp hội Thí nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ”, và đến năm 2001 được đổi tên thành “ASTM Quốc tế”. Hiện nay ASTM Quốc tế có trụ sở tại Bỉ, Canada, Trung Quốc, Mexico, và Washington DC Hoa Kỳ. Tuân thủ tiêu chuẩn ASTMASTM Quốc tế không có vai trò trong việc yêu cầu hoặc bắt buộc thi hành phù hợp với các tiêu chuẩn của nó. Tuy nhiên các tiêu chuẩn của nó có thể trở thành bắt buộc khi tham chiếu bởi một hợp đồng bên ngoài, công ty, hoặc chính phủ.
Một số tiêu chuẩn thép ASTM phổ biến trong ngành thép Việt NamTiêu chuẩn ASTM A53, tên đây đủ Tiêu chuẩn ASTM A53/A53M là do Hiệp hội Kiểm nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ phát hành. ASTM là bốn ký tự đầu tiên của American Society for Testing and Materials. Đây cũng là tiêu chuẩn sử dụng đối với các loại Ống thép xây dựng hoặc cho các mục đích thông dụng khác, gồm cả ống thép hàn, ống thép đúc, ống thép mạ kẽm. Tiêu chuẩn ASTM A106, tên đầy đủ của tiêu chuẩn là ASTM A 106/A 106M, cũng do Hiệp hội Kiểm nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ phát hành. Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng đối với Ống thép đúc trong môi trường nhiệt độ cao. Tiêu chuẩn ASTM A615, tên đầy đủ Tiêu chuẩn ASTM A615/A615M-16 là tiêu chuẩn dành riêng cho Thép thanh vằn GIỚI THIỆU TIÊU CHUẨN ASTM TIÊU CHUẨN ISO 9001DẤU CHỨNG NHẬN ISO 9001 (MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO)Khái niệmISO 9001 là một tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý chất lượng do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế phát triển và ban hành vào ngày 24 tháng 9 năm 2015. Tiêu chuẩn này có tên đầy đủ là ISO 9001:2015 – Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu. ISO 9001 đưa ra các yêu cầu được sử dụng như một khuôn khổ cho một Hệ thống quản lý chất lượng. Tiêu chuẩn này cũng được sử dụng cho việc đánh giá chứng nhận phù hợp với Hệ thống quản lý chất lượng của một tổ chức, trở thành chuẩn mực toàn cầu đảm bảo khả năng thỏa mãn các yêu cầu về chất lượng và nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng trong các mối quan hệ nhà cung cấp-khách hàng Các phiên bản của ISO 9001
Nội dung của ISO 9001:2015Điểm cải tiến của ISO 9001:2015 so với các phiên bản cũ là việc tiếp cận tư duy dựa trên rủi ro (giúp tổ chức xác định các yếu tố có thể là nguyên nhân làm các quá trình và hệ thống quản lý của tổ chức chệch khỏi kết quả được hoạch định, đưa ra các kiểm soát phòng ngừa nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực và tận dụng tối đa cơ hội khi nó xuất hiện) Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 gồm có 10 điều khoản:
Sơ đồ biểu diễn cấu trúc của ISO 9001:2015 trong chu trình PDC Giới thiệu chu trình PDCA (Plan – Do – Check – Act) PDCA hay Chu trình PDCA (Lập kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra – Cải tiến) là chu trình cải tiến liên tục được Tiến sĩ Deming giới thiệu cho người Nhật trong những năm 1950. Mặc dù lúc đầu ông gọi là Chu trình Shewart để tưởng nhớ Tiến sĩ Walter A. Shewart – người tiên phong trong việc kiểm tra chất lượng bằng thống kê ở Mỹ từ những năm cuối của thập niên 30. Tuy nhiên Người Nhật lại quen gọi nó là chu trình Deming hay vòng tròn Deming. Các giai đoạn của chu trình có thể tóm tắt như sau:
Với hình ảnh một đường tròn lăn trên một mặt phẳng nghiêng (theo chiều kim đồng hồ), chu trình PDCA cho thấy thực chất của quá trình quản lý chất lượng là sự cải tiến liên tục và không bao giờ ngừng. Trên thực tế việc thực hiện chu trình PCDA phức tạp hơn nhiều so với tên của nó. Tuy nhiên, chu trình PDCA là nền tảng cho các chu trình cải tiến trong ISO 9001. Khi một tổ chức thực hiện được chu trình PDCA cũng sẽ làm chủ được hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001. Các yêu cầu từ Điều khoản 4 đến Điều khoản 10 được minh hoạ bằng mô hình Tiếp cận theo quá trình và chu trình PDCA như sau: Diễn giải các yêu cầu của ISO 9001:2015 với chu trình PDCA DIỄN GIẢI TỔNG QUANChi tiết của Điều khoản 8 – Vận hànhTrình tự thực hiện xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2015 Lợi ích của tiêu chuẩn ISO 9001:2015
Một số tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) cho sản phẩm Thép phổ biếnBộ tiêu chuẩn TCVN 1651 áp dụng cho các loại Thép cốt bê tông trong đó:
Tiêu chuẩn TCVN 1656-1993 áp dụng cho Thép góc cạnh đều cán nóng Tiêu chuẩn TCVN 1654-1975 áp dụng cho Thép chữ C (U) cán nóng GIỚI THIỆU TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015 TIÊU CHUẨN JIS LÀ GÌ?DẤU CHỨNG NHẬN TIÊU CHUẨN JIS (ÁP DỤNG TỪ 1/10/2005)Khái niệmTiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản, thường được biết đến với tên viết tắt là JIS – Japanese Industrial Standards – Japanese Industrial Standards – 日本工業規格 – Nihon Kōgyō Kikaku, là các tiêu chuẩn áp dụng cho hoạt động công nghiệp ở Nhật Bản được điều phối bởi Ủy ban Tiêu Chuẩn Công Nghiệp Nhật Bản (Japanese Industrial Standards Committee JISC) và được hiệp hội tiêu chuẩn Nhật Bản (Japanese Standards Association JSA) xuất bản. JISC gồm nhiều ủy ban trên khắp nước Nhật và đóng vai trò trung tâm trong hoạt động tiêu chuẩn hóa ở Nhật. JIS cũng có vai trò đóng góp vào việc thiết lập các tiêu chuẩn quốc tế thông qua sự hợp tác với International Organization for Standardization (ISO) và International Electrotechnical Commission (IEC). Lịch sửThời kỳ Meiji (Thiên Hoàng Minh Trị), các doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm làm các tiêu chuẩn dù chính phủ Nhật cũng có các tiêu chuẩn và các tài liệu đặc tả kỹ thuật phục vụ mục đích mua sắm cho các hạng mục nhất định như đạn dược vũ khí. Chúng được tổng kết lại để làm thành một bộ tiêu chuẩn chính thức, bộ tiêu chuẩn kỹ thuật Nhật Bản (Japanese Engineering Standard) vào năm 1921. Trong thời thế chiến thứ hai (1939-1945), các tiêu chuẩn tạm (臨時日本標準規格- 臨JES), hay còn gọi tiêu chuẩn thời chiến 戦時規格 được thiết lập nhằm giảm yêu cầu chất lượng và sử dụng hiệu quả nguyên vật liệu đồng thời đơn giản hóa thủ tục để đẩy nhanh việc ban hành tiêu chuẩn. Hiệp hội tiêu chuẩn Nhật Bản được thành lập sau khi Nhật bị bại trận trong thế chiến thứ 2 năm 1945. Các quy chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản được ban hành năm 1946 hình thành nên các tiêu chuẩn mới. Luật tiêu chuẩn hóa công nghiệp được sửa đổi năm 2004 và dấu chứng nhận sản phẩm của JIS thay đổi từ 1 tháng 10 năm 2005. Dấu mới và dấu cũ dùng song song trong giai đoạn chuyển tiếp 3 năm đến hết 30 tháng 9 năm 2008 và từ 1 tháng 10 năm 2008, sản phẩm đạt chứng nhận JIS dùng dấu mới. Phân loại các tiêu chuẩn và đánh sốCác tiêu chuẩn được đặt tên theo định dạng ví dụ “JIS G 3016:2015” Trong đó chữ cái đầu tiên đại diện cho ngành nghề:
Bốn chữ số tiếp theo thể hiện lĩnh vực (hoặc năm chữ số đối với một số tiêu chuẩn tương ứng với tiêu chuẩn ISO) và bốn chữ số cuối cùng thể hiện năm. Ví dụ: Tiêu chuẩn “JIS G 3016:2015” Rolled steels for welded structure, chữ G cho biết đây là tiêu chuẩn về hợp kim Ferrous và luyện kim, năm 2015 và nội dung là về thép cán cho kết cấu hàn. Tiêu chuẩn JIS M 8812:2004 Coal and coke – Methods for proximate analysis cho biết đây là tiêu chuẩn về ngành khai khoáng, năm 2004 và quy định về than và cốc – phương pháp phân tích xấp xỉ. Tiêu chuẩn JIS Q 15001:2017 Personal information protection management systems – Requirements, chữ Q cho biết tiêu chuẩn này liên quan đến hệ thống quản lý, năm ban hành là 2017 và nội dung về Các yêu cầu đối với hệ thống quản lí bảo vệ thông tin cá nhân, tiêu chuẩn này được mã hóa với 5 chữ số (15001) thay vì bốn chữ số và nó tương ứng với tiêu chuẩn ISO/IEC 27001 Information security management systems – Requirements. Một số tiêu chuẩn JIS G phổ biến tại Việt NamJIS G3101:2004 SS400 là tiêu chuẩn cho các loại thép cắt Laser. Thép SS400 có chất lượng bề mặt đặc biệt do các thành phần hóa học cấu thành để ngăn ngừa sự cố khi cắt laser như chặn vòi phun hoặc lấy nét sai, và cung cấp chất lượng cắt tốt Tiêu chuẩn JIS G3112:2010 thường được sử dụng cho thép vằn để xác định kích thước khối lượng và giới hạn gai cho phép. Tiêu chuẩn JIS G3192:2000 là tiêu chuẩn dùng cho thép góc cạnh đều Tiêu chuẩn JIS G3312:2012 là tiêu chuẩn dùng cho các loại thép mạ kẽm phủ sơn Tiêu chuẩn JIS G3322:2012 là tiêu chuẩn dùng cho các loại thép mạ nhôm kẽm phủ sơn Tiêu chuẩn JIS G3444 là tiêu chuẩn cho các loại ống thép sử dụng nguyên liệu mác thép STK290, STK400, STK490, STK500, STK540 để sản xuất. Tiêu chuẩn JIS G3505 là tiêu chuẩn dành cho các loại Thép cán kéo hàm lượng các bon thấp TIÊU CHUẨN BS LÀ GÌ?TỔ CHỨC QUẢN LÝ TIÊU CHUẨN BSKhái niệmBS là viết tắt của từ British Standards dịch ra tiếng Việt có nghĩa là tiêu chuẩn Anh. Tiêu chuẩn Anh ( BS ) là các tiêu chuẩn do Tập đoàn BSI (British Stadards Institue) sản xuất được thành lập theo Hiến chương Hoàng gia và được chính thức chỉ định là Cơ quan Tiêu chuẩn Quốc gia (NSB) cho Vương quốc Anh. Tập đoàn BSI sản xuất các tiêu chuẩn của Anh Quốc theo thẩm quyền của Hiến chương, được coi là một trong những mục tiêu của BSI đối với việc thiết lập các tiêu chuẩn chất lượng cho hàng hóa và dịch vụ, và chuẩn bị và thúc đẩy việc áp dụng chung các Tiêu chuẩn và lịch trình của Anh liên quan đến nhau và theo thời gian để sửa đổi, sửa đổi và sửa đổi các tiêu chuẩn và lịch trình như kinh nghiệm và hoàn cảnh yêu cầu. Website của viện tiêu chuẩn Anh https://www.bsigroup.com/ Hiện nay bộ tiêu chuẩn BS có hơn 58.000 tiêu chuẩn (cập nhật năm 2018 ) được ban hành bao trùm các chủ đề chính như sau: Xây dựng dân dụng, vật liệu và hóa chất, điện tử, sản phẩm và dịch vụ tiêu dùng, chăm sóc sức khỏe, hệ thống quản lý…. Lịch sửRa đời từ năm 1901, với tư cách ban đầu là Ủy ban tiêu chuẩn kỹ thuật ( Engirneering Standards Committee) dưới sự dẫn dắt của James Mansergh. Sau này được đổi tên thành Viện tiêu chuẩn Anh (British Standards Institue – BSI). Với mục tiêu là tiêu chuẩn hóa các thông số và các kiểu trong lĩnh vực thép, nhằm giúp các nhà sản xuất nước Anh nâng cao hiệu quả và cạnh tranh. Theo thời gian các tiêu chuẩn này phát triển và mở rộng từ các khía cạnh hữu hình trong kỹ thuật (thành phần, tính chất vật lý, hóa học…..) sang tiêu chuẩn về các phương pháp luận trong kỹ thuật như hệ thống chất lượng, an toàn và bảo mật. Ngoài ra BSI cũng là đại diện của Anh Quốc tham gia vào quá trình xây dựng tiêu chuẩn Châu Âu (CEN và CENELECT) trong nỗ lực hoàn thiện một thị trường chung Châu ÂU. Dấu chứng nhận tiêu chuẩn BSDấu Kitemark là biểu tượng để xác nhận tiêu chuẩn của BSI, để đạt được chứng nhận này, sản phẩm hay dịch vụ đó phải qua sự đánh giá của Tổ chức BSI để đảm bảo đáp ứng được các tiêu chuẩn của các Hiệp hội thương mại Anh, Châu Âu cũng như là quy cách và tiêu chuẩn Quốc tế. Hơn thế nữa, sau khi đáp ứng được yêu cầu của tổ chức BSI thì sản phẩm hay dịch vụ đó sẽ được kiểm định lại bởi một hệ thống quản lý chất lượng được công nhận khác. Khi đã đạt được chứng nhận Kitemark này, thì bên được cấp chứng nhận sẽ thường xuyên được kiểm định lại để đảm bảo luôn tuân thủ sự phù hợp này. DẤU CHỨNG NHẬN TIÊU CHUẨN BS – KITEMARKCác bản sao của tiêu chuẩn BS được bán ở BSI Online Shop hoặc được truy cập để đặt mua thông qua British Standards Online (BSOL): http://shop.bsigroup.com/ Hoặc có thể đặt mua ở các đơn vị xuất bản của các Cơ quan tiêu chuẩn quốc gia khác (như ANSI, DIN…) Một số tiêu chuẩn BS phổ biến trong ngành thép Việt NamTiêu chuẩn BS 4504 là tiêu chuẩn đưa ra các quy chuẩn cho mặt bích thép Tiêu chuẩn BS 21 là tiêu chuẩn đưa ra các quy chuẩn về bước ren cho các loại ống thép và ống sắt Tiêu chuẩn BS EN 10255:2004 đã thay thế tiêu chuẩn hết hạn BS 1387:1985. Tiêu chuẩn này mô tả các đặc tính vật liệu sử dụng cho ống thép nối, ren đầu, ống đầu bằng và thích hợp cho hàn và ren rãnh, được ban hành bởi Viện tiêu chuẩn Anh Quốc (British Standards Institute, viết tắt là BSi). Ống thép sản xuất bằng vật liệu cũng như kích cỡ phù hợp tiêu chuẩn BS EN 10255:2004 được sử dụng rộng rãi nhất tại thị trường Việt Nam. Bởi ống thép sản xuất theo tiêu chuẩn này có nhu cầu rất lớn trong cả xây dựng dân dụng và công nghiệp. |