Thế nào là nói giảm nói tránh cho ví dụ

Thế nào là nói giảm nói tránh cho ví dụ

Nói giảm, nói tránh là gì ? Bạn đã hiểu được những cách sử dụng nói giảm, nói tránh chưa ? Cùng theo dõi những nội dung chúng tôi chia sẻ đến bạn dưới bài viết này nhé !

Tham khảo bài viết khác:

  • Nói quá là gì
  • Phóng đại là gì ?

     Nói giảm, nói tránh là gì ?

– Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển để tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề hoặc tránh thô tục, thiếu lịch sự.

– Ví dụ minh họa:

+) Ví dụ 1:

 Chiến sỹ đó bị chết khi làm nhiệm vụ. Thay thế bằng: Chiến sỹ đó hi sinh khi làm nhiệm vụ

=> Thay thế bằng từ đồng nghĩa, tăng thêm sự trang trọng.

+) Ví dụ 2:

Cậu thanh niên kia bị mù. Thay thế bằng: Cậu thanh niên kia khiếm thị.

=> Cách sử dụng nói giảm nói tránh giảm nhẹ mức độ, đồng thời thể hiện sự tôn trọng với người nghe.

Thế nào là nói giảm nói tránh cho ví dụ

      Cách sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh

+) Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ, thô tục, thiếu lịch sự.

+) Khi muốn tôn trọng người đối thoại với mình như người có quan hệ thứ bậc xã hội, người có tuổi tác cao.

+) Khi nhận xét một cách tế nhị, lịch sự, có văn hóa để người nghe dễ tiếp thu ý kiến, gốp ý.

– Những trường hợp không nên sử dụng phép nói giảm, nói tránh

+) Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.

+) Khi cần thông tin khách quan, chính xác, trung thực như biên bản hành chính, biện bản cuộc họp…

       Tác dụng của nói giảm nói tránh ?

– Có thể thấy nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ mang nhiều dụng ý về mặt nghề thuật và để giúp cách diễn đạt của mỗi cá nhân được lịch sự, nhẹ nhàng bớt phần nào hơn.

– Ví dụ minh họa:

+) Ví dụ 1: “Chia buồn cùng gia đình, chúng tôi đã cố gắng hết sức nhưng bệnh nhân không qua khỏi”.

==> “Không qua khỏi’’ ở đây là “chết”, bác sĩ nói như vậy để giảm cảm giác đau buồn cho người nhà bệnh nhân.

+) Ví dụ 2: “Anh ấy không bao giờ trở về nữa, mãi mãi nằm lại ở chiến trường B”.

==> “Mãi mãi nằm lại’’ ám chỉ cái chết của người chiến sĩ. Cách nói như vậy nhằm giảm cảm giác đau buồn, mất mát, đồng thời diễn đạt nhẹ nhàng sự hi sinh.

Thế nào là nói giảm nói tránh cho ví dụ

      Bài tập về nói giảm nói tránh

Bài tập 1: Hãy đặt câu và dùng cách nói giảm nói tránh để giải quyết bài tập sau:

   1. Bạn học môn văn tệ thật.

=> Sử dụng nói giảm nói tránh: Bạn cần chăm chỉ và cố gắng hơn trong môn Văn

     2. Chiếc xe này trông xấu và tồi tàn quá

=> Sử dụng nói giảm nói tránh: Chiếc xe này trông không được đẹp cho lắm.

    3. Ông cụ đã chết vì bệnh tật hôm qua

=> Dùng cách nói giảm nói tránh: Ông cụ mới qua đời vì bệnh tật hôm qua

     4. Mai viết chữ xấu thật

=> Mai viết chữ không được đẹp lắm cần phải luyện nhiều hơn.

     5. Anh lính cứu hỏa đã chết khi đang làm nhiệm vụ dập lửa cứu người,

=> Anh cứu hỏa đã hy sinh khi đang làm nhiệm vụ dập lửa cứu người.

Cám ơn bạn đã theo dõi những nội dung trong bài viết của chúng tôi, hẹn gặp lại bạn ở những bài viết chia sẻ nội dung trên trang web của chúng tôi !

Thế nào là nói giảm nói tránh cho ví dụ

Để giảm bớt sự đau thương hoặc an ủi người nghe, người đọc về những tình huống đau thương thì trong ngữ pháp tiếng Việt sử dụng biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh. Vậy nói giảm, nói tránh là gì? Tác dụng, ví dụ và cách sử dụng biện pháp tu từ này trong giao tiếp. Hãy cùng thư viện hỏi đáp tìm hiểu trong bài viết này.

Khái niệm nói giảm, nói tránh là gì?

a – Khái niệm

Nói giảm, nói tránh là biện pháp tu từ nghệ thuật dùng cách diễn đạt để giảm nhẹ mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, sự việc hoặc dùng các từ ngữ diễn đạt tế nhị, uyển chuyển giúp người nghe, người đọc dễ tiếp nhận hơn.

b  – Tác dụng của nói giảm, nói tránh

Để tránh gây cảm giác đau thương, ghê sợ, nặng nề hoặc tránh cách nói thô tục, bất lịch sự. Việc sử dụng các từ ngữ nói giảm – nói tránh phù hợp với từng tình huống giao tiếp thể hiện bạn là người có văn hóa, biết cách ứng xử và giao tiếp tốt.

c  – Dấu hiệu nhận biết biện pháp nói giảm, nói tránh

Nếu trong câu có sử dụng các từ ngữ tế nhị, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa nhưng có mức độ nhẹ nhàng hơn.

Một số từ như mất, đi, qua đời, không qua khỏi ( thay cho từ chết), không được chăm chỉ ( thay cho từ làm biếng), kết quả không tốt ( thay cho từ thi rớt hoặc điểm xấu), không được đẹp ( thay cho từ xấu)….

d – Ví dụ nói giảm, nói tránh 

Ví dụ 1: Con ở miền Nam ra thăm Bác – Bác nằm trong giấc ngủ bình yên

Ví dụ 2: Bạn Dung tuy không được đẹp nhưng rất vui tính.

Ví dụ 3: Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ!

Ví dụ 4: Cha bạn Phương mới qua đời vì tai nạn giao thông.

Tham khảo thêm: Nói quá là gì

Cách sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh

Có rất nhiều từ giúp chúng ta sử dụng trong biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh này vì ngôn ngữ tiếng Việt rất đa dạng. Tuy nhiên, tùy trường hợp mà các bạn nên sử dụng sao cho phù hợp nhất với nội dung câu chuyện đó.

  • Dùng các từ đồng nghĩa, đặc biệt là từ Hán Việt.
  • Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
  • Dùng cách nói vòng, thay vì đi thẳng vào vấn đề chính.
  • Dùng cách nói trống, nói tỉnh lược.

Bài tập ví dụ nói giảm, nói tránh

Đề bài tập 1

Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.

Đáp án bài tập 1:

  • Câu a: Khuya rồi, mời bà đi nghỉ.
  • Câu b: Cha mẹ em chia tay nhau từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
  • Câu c: Đây là lớp học cho trẻ em khiếm thị.
  • Câu d: Mẹ đã có tuổi rồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe.
  • Câu e: Cha nó mất, mẹ nó đi bước nữa, nên chú nó rất thương nó.

Đề bài tập 2

Đặt 5 câu nói giảm nói tránh trong những trường hợp khác biệt nhau.

Đáp án bài tập 2

  • Câu 1: Cô ấy đã chết lúc chiều = >  Cô ấy đã qua đời lúc chiều.
  • Câu 2: Sáng mai người ta sẽ đem chôn = > Sáng mai người ta sẽ làm mai táng cho cô ấy.
  • Câu 3: Anh còn kém lắm = > Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
  • Câu 4: Bà ấy chắc không còn sống được bao lâu nữa đâu chị à! = > Bà ấy chắc không còn được lâu nữa đâu chị à!
  • Câu 5: Em tiếp thu chậm thế = > Em tiếp thu chưa được nhanh.

Kết luận: Đây là câu trả lời cho câu hỏi biện pháp tu từ nói giảm nói tránh là gì? Ví dụ minh họa chi tiết nhất.