Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ bị mất nhãn sau: a) Kim loại đựng trong các lọ bị mất nhãn sau: Al, Cu, Mg. b) Có 3 lọ đựng 3 chất rắn riêng biệt: Fe, Al, Ag. c) Các dung dịch: CuSO4, AgNO3, HCl, NaCl, NaOH. d) Các dung dịch: H2SO4, KCl, Na2SO4, NaOH ?
. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: a. Các kim loại: Cu, Al, Fe b. Các kim loại: Na, Mg, Ag c. Các kim loại: Na, Fe, Al, Ag d. Các kim loại: Na, Mg, Al, Cu
NHẬN BIẾT KIM LOẠI VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI I.Kiến thức cần nhớ 1)Nguyên tắc: -Phải trích mỗi chất một ít để làm mẫu thử -Phản ứng chọn để nhận biết các chất phải xảy ra nhanh và có dấu hiệu đặc trưng (đổi màu, xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, mùi đặc trưng…) 2)Phương pháp: Phân loại các chất mất nhãn → xác định tính chất đặc trưng → chọn thuốc thử Chú ý: -Nếu chất A là thuốc thử của chất B thì chất B cũng là thuốc thử của A -Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử, thì chất lấy vào phải nhận ra được 1 chất sao cho chất này có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại -Nếu không dùng thuốc thủ thì dùng các phản ứng phân hủy hoặc cho tác dụng đôi một -Khi chứng minh sự có mặt của 1 chất trong hỗn hợp thì rất dễ nhầm lẫn, vì vậy thuốc thử được dùng cần phải đặc trưng *Tóm tắt thuốc thử và dấu hiệu nhận biết 1 số chất Ví dụ1: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày phương án phân biệt 8 dung dịch nói trên. Giải: Thuốc thử để phân biệt là: dd BaCl2, dd NaOH. Cách làm như sau: - Cho dd BaCl2 vào 8 dung dịch sẽ thấy ở 4 dung dịch có kết tủa là: Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4 (nhóm A) còn 4 dung dịch không có hiện tượng gì là: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 (nhóm B). - Trong mỗi nhóm A, B đều dùng dd NaOH để thử: Nhận ra Na2SO4 và NaNO3 không có hiện tượng gì Nhận ra CuSO4 và Cu(NO3)2 tạo kết tủa màu xanh: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 Xanh Nhận ra MgSO4 và Mg(NO3)2 tạo kết tủa màu trắng: Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaNO3 Trắng Nhận ra FeSO4 và Fe(NO3)2 tạo kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó một lúc kết tủa sẽ chuyển thành màu nâu đỏ FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ nâu đỏ Ví dụ 2: Nhận biết các kim loại sau: Al, Fe, Cu Giải: - Lấy mỗi kim loại 1 ít, lần lượt cho dung dịch axit loãng HCl vào từng kim loại Kim loại nào không tan là Cu. Kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí k màu không mùi là Al, Fe 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 - Cho dung dịch NaOH vào 2 kim loại còn lại :Al, Fe Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, không có hiện tượng gì là Fe 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 Ví dụ 3: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các kim loại sau: Al, Ag, Fe, Mg Giải: - Dùng NaOH vào 4 mẫu thử Mẫu nào tan và có xuất hiện sủi bọt khí là Al. Ví dụ 4: Phân biệt 9 chất rắn sau bằng 2 hóa chất tự chọn: Ag2O, BaO, MgO, MnO2, Al2O3, FeO, Fe2O3, CaCO3, CuO? Giải: Hai thuốc thử là H2O , HCl đặc nóng II. Bài tập vận dụng Bài 1: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày phương án phân biệt 8 dung dịch nói trên? Hướng dẫn: Cho dung dịch NaOH và tất cả các ống nghiệm trên: Bài 2: Có 5 gói bột màu tương tự nhau: CuO; FeO; MnO2; Ag2O; (Fe+FeO)CuO; FeO; MnO2; Ag2O; (Fe+FeO) có thể dùng dd nào để phân biệt các chất trên? Đáp án: Thuốc thử duy nhất:HCl đặc. Bài 3: có 7 oxit dạng bột Na2O , CaO , Ag2O , AL2O3 , Fe2O3 , MnO2 , CuO , CaC2. Hãy nhận biết các chất đó? Hướng dẫn: - Cho vào H2O: Bài 4: Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất. hãy nhận biết các gọi bột màu đen không nhãn: Ag2O, MnO2, FeO, CuO? Hướng dẫn: Dùng dd HCl Nếu tạo dung dịch xanh lam là CuO, tạo dung dịch lục nhạt là FeO, tạo kết tủa trắng là Ag2O, tạo khí màu vàng lục là MnO2 Bài 5:Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn: NH4Cl, MgCl2, FeCl2, AlCl3, CuCl2. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Hướng dẫn: Dùng dung dịch NaOH để thử: NH4Cl có khí mùi khai, FeCl2 tạo kết tủa trắng xanh và hóa nâu đỏ trong không khí. CuCl2 kết tủa xanh lơ, MgCl2 tạo kết tủa trắng, AlCl3 tạo kết tủa trắng tan trong kiềm dư Bài 6: Hãy dùng một hóa chất để nhận biết 6 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng các dung dịch sau:K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, FeCl3. Hướng dẫn: Cho dung dịch NaOH vào cả 6 lọ -Không có phản ứng là K2CO3 -Lọ nào có mùi khai bốc lên là (NH4)2SO4 (NH4)2SO4 + 2 NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O -Lọ nào có kết tủa trắng hơi xanh là FeCl2 FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl -Lọ nào có kết tủa nâu đỏ là FeCl FeCl + 3NaOH → Fe(OH) + 3NaCl -Lọ nào có kết tủa trắng không tan là MgSO4 MgSO + NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4 -Lọ nào có chất kết tủa trắng tạo thành sau đó tan trong dung dịch NaOH dư là Al2(SO4)3 Al2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O Bài 7: Chỉ sử dụng 1 hóa chất hãy nhận biết các dung dịch sau: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3 Đáp án: NaOH dư Bài 8: Cho các hóa chất: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết chúng? Hướng dẫn: -Chất nào tan trong nước có hiện tượng sủi bọt khí là Na -Dùng dung dịch NaOH ở trên cho lần lượt vào các dung dịch còn lại +Dung dịch nào xuất hiện kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư là AlCl3 +Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong NaOH dư là MgCl2 + Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng xanh là Fe(OH)2 + Dung dịch nào xuất hiện kết tủa nâu đỏ là Fe(OH)3 Bài 9: Không dùng thêm hóa chất nào khác hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl Hướng dẫn + Trộn lần lượt các dd này với nhau: -> Chất tạo kết tủa dạng keo trắng với KOH là Al(NO3)3. Đặt biệt kết tủa này tan nếu kiềm dư: Al(NO3)3 + 3KOH -> Al(OH)3↓ + 3KNO3 Al(OH)3 + KOH (dư) -> KAlO2 + 2H2O (kết tủa bị tan trong kiềm dư) -> Chất nào tạo khí mùi khai với KOH là NH4Cl: NH4Cl + KOH -> KCl + H2O + NH3↑ -> Chất không hiện tượng với KOH là HCl (có phản ứng nhưng phản ứng không thể thấy) KOH + HCl -> KCl + H2O Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây: Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 9 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com. , cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. |