Tiếng Anh lớp 8 Unit 6 sách bài tập

A. Phonetics – Ngữ âm

1. Practise saying these sentences aloud. Pay attention to the intonation.

Tập nói to những câu sau. Chú ý vào thông tin.

Tiếng Anh lớp 8 Unit 6 sách bài tập

KEY

Students’ answers

Câu trả lời của học sinh

2. Practise the conversations with your friend about the pictures below. Follow the example.

Tập luyện đoạn đối thoại với bạn bè về những bức tranh bên dưới. Làm theo ví dụ.

Example:

A: Look at that palace! (nhìn lâu đài kia kìa!)

B: What a great palace it is! (thật là một lâu đài tuyệt vời)

Tiếng Anh lớp 8 Unit 6 sách bài tập

KEY

1. A: Look at that witch! (nhìn bà phù thủy kia kìa)

B: What a cruel witch she is! (thật là một bà phù thủy độc ác)

2. A: Look at that fairy! (nhìn cô tiên kia kìa!)

B: What a considerate fairy she is! (thật là một cô tiên chu đáo)

3. A: Look at that dragon! (nhìn con rồng kia kìa)

B: What a fierce dragon it is! (thật là một con rồng hung dữ)

4. A: Look at those knights! (những những hiệp sĩ kia kìa)

B: What brave knights they are! (thật là những hiệp sĩ dũng mãnh)

5. A: Look at that stepmother! (nhìn bà mẹ kế kia kìa)

B: What a wicked stepmother she is! (thật là một bà mẹ kế quỷ quyệt)

6. A: Look at those dancers! (nhìn những vũ công kia kìa)

B: What fantastic dancers they are! (thật là những vũ công tuyệt vời)

Trọn bộ lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Our Tet holiday bộ sách Kết nối tri thức chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Tiếng Anh 6 (Global Success 6) giúp học sinh làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 6 dễ dàng hơn.

Tiếng Anh lớp 8 Unit 6 sách bài tập

A. Pronunciation (trang 40 SBT Tiếng Anh lớp 6)

Exercise 1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Say the words aloud. (Tìm từ có âm khác trong phần được gạch chân. Nói to các từ.)

1. A. sea                 B. sugar                  C. sand                             D. such

2. A. city                 B. office                 C. delicious                       D. nice

3. A. please             B. some                  C. sister                            D. see

4. A. spring             B. visit                    C. present                         D. season

5. A. dance             B. voice                  C. race                              D. precious

Đáp án và giải thích:

1. Đáp án B

Các đáp án A, C, D phát âm là /s/, đáp án B phát âm là /ʃ/

2. Đáp án C

Các đáp án A, B, D phát âm là /s/, đáp án C phát âm là /ʃ/

3. Đáp án A

Các đáp án B, C, D phát âm là /s/, đáp án A phát âm là /z/

4. Đáp án A

Các đáp án B, C, D phát âm là /z/, đáp án A phát âm là /s/

5. Đáp án D

Các đáp án A, B, C phát âm là /s/, đáp án A phát âm là /ʃ/

Exercise 2. Practise saying the following sentences with a focus on the underlined words. (Luyện nói các câu sau với trọng tâm là các từ được gạch dưới.)

1. The policeman showed me the way to the centre. 

2. Do you have peach flowers during summer?

3. Children shouldn’t eat too much ice cream.

4. Most countries celebrate the New Year.

5. When Tet comes, everybody makes a wish.

Hướng dẫn: 

Học sinh tự thực hành các câu theo yêu cầu đề bài. 

Dịch:

1. Anh cảnh sát chỉ cho tôi đường đến trung tâm.

2. Bạn có hoa đào trong suốt mùa hè không?

3. Trẻ em không nên ăn quá nhiều kem.

4. Hầu hết các quốc gia ăn mừng năm mới.

5. Khi Tết đến, ai cũng ước một điều ước.

B. Vocabulary & Grammar (trang 40, 41 SBT Tiếng Anh lớp 6)

Exercise 1. Put the following words about Tet in the appropriate columns. (Đặt các từ sau về Tết vào cột thích hợp)

square

balloon

fireworks

decorating

flower

cooking

lucky money

supermarket

shopping

wishing

flower market

home town

giving

Tiếng Anh lớp 8 Unit 6 sách bài tập

Đáp án:

Things (các thứ)

Activities (các hoạt động)

Places (các địa điểm)

Balloon (bóng bay)

Fireworks (pháo hoa)

Flower (hoa)

Lucky money (tiền lì xì)

Decorating (trang trí)

Cooking (nấu)

Shopping (mua sắm)

Wishing (ước nguyện)

Giving (trao tặng)

Square (quảng trường)

Flower market (chợ hoa)

Home town (quê nhà)

Supermarket (siêu thị)

Exercise 2. Use the correct forms of the words in 1 to complete the following sentences (Sử dụng dạng đúng của các từ trong bài 1 để hoàn thành các câu sau)

1. My mother is so good at ______________. She often makes delicious food.

2. My mother is out. She’s ______________ for my father’s birthday party.

3. Look at the colourful ______________ in the sky. I love them.

4. – What do you do with your _________? – I keep it to buy books.

5. In spring, we grow different kinds of ______________ in our garden.

6. My parents take me to my ______________ every summer.

Đáp án:

1. cooking

2. shopping

3. balloons/ fireworks

4. lucky money

5. flowers

6. home town

Dịch:

1. Mẹ tôi rất giỏi nấu nướng. Bà ấy thường nấu đồ ăn ngon.

2. Mẹ tôi đã ra ngoài. Bà ấy đang đi mua sắm cho bữa tiệc sinh nhật bố tôi.

3. Hãy nhìn những bóng bay/ pháo hoa đầy màu sắc trong mây. Tôi thích chúng.

4. – Bạn đang làm gì với tiền lì xì thế? – Tôi giữ nó để mua sách.

5. Vào mùa xuân, chúng tôi trồng nhiều loại hoa khác nhau trong vườn.

6. Bố mẹ tôi đưa tôi về quê mỗi mùa hè.

..........................

..........................

..........................

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 6: Phonetics trang 44 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 8 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8.

Tiếng Anh lớp 8 Unit 6 sách bài tập

A. Phonetics (trang 44 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới)

1. Practise saying these sentences aloud. Pay attention to the intonation. (Thực hành nói những câu này lớn. Chú ý đến nhấn giọng.)

Hướng dẫn dịch:

1. Thật là một tòa tháp cao!

2. Thật là một con ngựa nhanh!

3. Thật là một con yêu tinh xấu xí!

4. Thật là những đứa trẻ dễ thương!

5. Thật là một hoàng tử đẹp trai!

6. Thật là thời tiết tuyệt vời!

2. Practise the conversations...(Thực hành bài đàm thoại với bạn của em về những bức hình bên dưới. Theo ví dụ.)

1. What a cruel witch it is!

2. What a considerate fairy she is!

3. What a fierce dragon it is!

4. What brave knights they are!

5. What a wicked stepmother she is!

6. What fantastic dancers they are!

Hướng dẫn dịch:

1. Thật là một phù thủy độc ác!

2. Thật là một cô tiên nhân hậu!

3. Thật là một con rồng hung dữ!

4. Thật là những hiệp sĩ dũng cảm!

5. Thật là một mẹ kế gian xảo!

6. Thật là những vũ công tuyệt vời!

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 6

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 6: Folk tales do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn nâng cao chất lượng học tập. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 5: Festivals in Vietnam

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 về các thì trong Tiếng Anh có đáp án

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Anh lớp 8

Phonetics – trang 44 Unit 6 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới

A. Phonetics – Ngữ âm

1. Practise saying these sentences aloud. Pay attention to the intonation.

Tập nói to những câu sau. Chú ý vào thông tin.

KEY

Students’ answers

Câu trả lời của học sinh

2. Practise the conversations with your friend about the pictures below. Follow the example.

Tập luyện đoạn đối thoại với bạn bè về những bức tranh bên dưới. Làm theo ví dụ.

Example:

A: Look at that palace! (nhìn lâu đài kia kìa!)

B: What a great palace it is! (thật là một lâu đài tuyệt vời)

KEY

1. A: Look at that witch! (nhìn bà phù thủy kia kìa)

B: What a cruel witch she is! (thật là một bà phù thủy độc ác)

2. A: Look at that fairy! (nhìn cô tiên kia kìa!)

B: What a considerate fairy she is! (thật là một cô tiên chu đáo)

3. A: Look at that dragon! (nhìn con rồng kia kìa)

B: What a fierce dragon it is! (thật là một con rồng hung dữ)

4. A: Look at those knights! (những những hiệp sĩ kia kìa)

B: What brave knights they are! (thật là những hiệp sĩ dũng mãnh)

5. A: Look at that stepmother! (nhìn bà mẹ kế kia kìa)

B: What a wicked stepmother she is! (thật là một bà mẹ kế quỷ quyệt)

6. A: Look at those dancers! (nhìn những vũ công kia kìa)

B: What fantastic dancers they are! (thật là những vũ công tuyệt vời)

Vocabulary & Grammar – trang 45 Unit 6 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới

Vocabulary & Grammar – Từ vựng & Ngữ pháp

1. These people, animals, and creatures are popular in folk tales. Unscramble their names.

Những người, động vật và sinh vật này rất phổ biến trong truyện cổ tích. Sắp xếp tên của chúng.

KEY

1. thỏ rừng

2. nàng tiên

3. nhà vua

4. con rùa

5. con rồng

6. công chúa

7. con sói

8. mụ phù thủy

9. yêu tinh

10. khổng lồ

11. tiều phu

12. bụt

13. hiệp sĩ

14. con sư tử

15. con sói

16. con ngựa

2. Complete the chart. Use the animals from 1 as well as any animals you know.

Hoàn thành bảng. Sử dụng những động vật từ bài 1 cũng như những động vật mà bạn biết.

SUGGESTED ANSWERS

1. tortoise

2. dragon, lion, fox, …

3. hare, horse,...

4. hare, horse,...

5. horse, lion,...

6. lion, fox, dragon,…

7. witch, giant,…

8. emperor, fairy, budda, princess,…

3. Match each creature (A-E) with a description (1-5).

Nối mỗi sinh vật (A-E) với mô tả (1-5)

KEY

1. E (kì lân: một động vật trông giống như con ngựa trắng có cái sừng dài và thẳng trên đầu)

2. C (gã khổng lồ: trông như con người, nhưng rất to khỏe, và thường xấu và độc ác)

3. D (nàng tiên cá: nửa người nửa cá)

4. A (yêu tinh: một loại người được tưởng tượng ra, ăn thịt người)

5. B (rồng: sinh vật lớn hung dữ với cánh và đuôi dài, thở ra lửa)

4. Think about these characters from legends, folk tales, fables, or fairy tales. Describe them, using words from the box or your own ideas.

Nghĩ về một vài nhân vật trong truyền thuyết, truyện dân gian hay truyện cổ tích. Miêu tả chúng, dùng những từ trong ô hoặc ý tưởng của bạn.

KEY

Students’ answers

Câu trả lời của học sinh

5. Choose the best ansvver A, B, c, or to complete the sentences.

KEY

1. A (Không gì có thể ngăn cô ấy đạt được mục đích. Cô ấy rất kiên quyết)

2. B (Một người dũng cảm không sợ gì cả)

3. C (Anh ấy rất trung thành. Anh ấy luôn ủng hộ nhà vua)

4. B (Thạch Sanh rất kỉ luật. Anh ấy làm việc siêng năng hằng ngày để nuôi gia đình)

5. A (Cô ấy rất xấu tính và luôn muốn làm tổn thương người khác. Cô ấy rất độc ác)

6. C (Một người khôn ngoan là người thông minh và đưa ra nhiều lời khuyên hay)

7. B (Tấm luôn cảm thông cho những người khổ cực. Cô ấy rất giàu lòng trắc ẩn)

8. D (Hoàng tử rất hào phóng. Anh ấy cho nhiều thứ cho người khác)

6. Write the correct form of each verb. Use the past continuous or the past simple.

Viết dạng đúng của động từ. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn.

KEY

Rất lâu về trước, có một vị vua vĩ đại tên là Mufasa sống ở Châu Phi. Người em trai độc ác của ông ấy, Scar, lẽ ra được kế vị ngôi hoàng đế. Người em trai đó đã đợi đến lượt mình. Rồi con trai của Mufasa, Simba ra đời, và mọi thứ đã thay đổi. Simba giờ đây chuẩn bị trở thành hoàng tử kế vị vua cha. Scar ganh ghét, tìm cách lập kế hoạch giết Mufasa và Simba.

Cánh đồng cỏ thật xinh đẹp, và mọi thứ dường như hoàn hảo. Mùa hè đó là khoảng thời gian hạnh phúc nhất của Simba. Anh ta mạnh dần và to lớn dần ngày qua ngày. Cha anh huấn luyện cho anh mỗi ngày và anh mơ về ngày được làm vua.

Mufasa là vua sư tử. Muôn thú trên cánh đồng cỏ vĩ đại đều hạnh phúc, trừ em trai của ông, Scar. Mỗi khi Mufasa thấy em trai mình, hắn đang nói chuyện với bạn bè hắn.

Con trai nhỏ của ông, Simba lớn nhanh như thổi, và được tập luyện để trở thành vua. Cuộc sống vẫn tốt đẹp, mọi thứ trong vương quốc của Mufasa vẫn diễn ra êm đềm.

Mùa hè đó rất lạ và bực bội đối với Scar, hắn biết rằng sớm muộn gì vận may của hắn sẽ thay đổi. Hắn và bè lũ đang lập kế hoạch tiêu diệt 2 vấn đề lớn của cuộc đời hắn vĩnh viễn. CHáu hắn, Simba bé nhỏ đang lớn quá nhanh. Hắn cần phải trừ khử Simba và Mufasa trước khi mọi thứ quá muộn.

7. Complete these sentences about a family and a frog with the correct form of the verbs in the box. Use the past simple or the past continuous.

Hoàn thành các câu sau về gia đình và một con ếch với dạng đúng của động từ trong ô. Sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.

lt (1) ____________ a beautiful day. The sun (2) ____________ and the birds (3 ____________. A family (4) ____________ breakfast when they (5) ____________ a noise. Someone (6) ____________ at the door. The mother (7) ____________ the door. It was a frog! The mother (8) ____________. While the frog (9) ____________ away, the daughter (10) ____________ to him. The daughter (11) ____________ the frog to stay. Because of her kindness, the frog (12) ____________ into a handsome prince. They got married and lived happily ever after.