Tìm một số biết rằng nhân số đó với 3 được bao nhiêu trừ đi 5 bằng 2 lần số đó

1. Các lưu ý khi dạy trẻ giải các bài toán hợp (giải bằng hai phép tính) – Toán lớp 3

Ớ lớp 3 học giải các bài toán hợp gồm có hai phép tính, trong đó có thể có đủ các phép tính

cộng, trừ, nhân, chia. Chúng ta không tiến hành phân loại các dạng toán hợp vì số các dạng ấy quá lớn.

Muốn giải được các bài toán hợp, trẻ cần biết tách chúng ra thành các bài toán đơn bằng

Cách phân tích bài toán, được trình bày ở mục 2 sau đây :

2.Phương pháp giải bài toán :

Đứng trước mỗi bài toán, nói chung ta cần thực hiện 4 bước sau :

Bước 1 :

Đọc kĩ đề toán (ít nhất hai lần), phân biệt được cái đã cho và cái phải tìm. Tránh thói quen

xấu là vừa mới đọc xong đề, đã vội vàng giải ngay.

Bước 2 :

Tóm tắt đề toán :Việc này sẽ giúp trẻ bỏ bớt được một số câu, chữ, làm cho bài toán gọn lại,

nhờ đó mối quan hệ giữa các số đã cho và số phải tìm hiện ra rõ hơn. Mỗi cháu cần cố

gắng tóm tắt được các đề toán và biết cách nhìn vào tóm tắt ấy mà nhắc lại được đề

toán. Dưới đây là một số cách tóm tắt đề toán :

a) Cách tóm tắt bằng chữ :

Bài toán 1 :Lan có 5 cái kẹo. Minh có nhiều kẹo gấp 3 lần Lan. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo ?

b) Cách tóm tắt bằngchữ và dấu:

Bài toán 2:Trong vườn có 32 cây cam, chanh và quýt. Trong đó có 14 cây cam. Số cây chanh bằng số cây quýt. Tính số cây chanh và số cây quýt.

Bước 3 :

Phân tích bài toán : Đây là bước suy nghĩ để tìm cách giải bài toán. Thông thường, người ta có thể

dùng cách lập “sơ đồ khối”.

Ví dụ:

Lan có 8 cái kẹo. Minh có nhiều gấp 3 lần Lan. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo ?

Trẻ cần biết tự suy nghĩ như sau :

– Bài toán hỏi gì ? (Hỏi số kẹo của cả hai bạn)

Tay viết vào nháp : Hai bạn.

– Muốn tìm số kẹo của hai bạn ta làm thế nào ? (Lấy số kẹo của Lan cộng số kẹo của Minh).

– Số kẹo của Lan biết chưa ? (Biết rồi)

– Số kẹo của Minh biết chưa ? (Chưa biết)

– Muốn tính số kẹo của Minh ta làm thế nào ? (Lấy số kẹo của Lan nhân 3).

Bước 4:

Viết bài giải: Ta dựa vào sơ đồ phân tích trên để viết bài giải. Cần đi ngược từ dưới lên.

Nhìn vào “Lan x 3”, ta tính : 8 x 3 = 24 (cái kẹo)

Nhìn vào bên trên dấu “bằng”, thấy chữ “Minh”; ta viết câu lời giải : “Số kẹo của Minh là

Nhìn vào “Lan + Minh”, ta tính : 8 + 24 = 32 (cái kẹo).

Nhìn vào bên trên dấu “bằng”, thấy chữ “Hai bạn”, ta viết câu lời giải : “Sô” kẹo của hai bạn là:”

Vậy ta có bài giải :

Số kẹo của Minh là :

8 x 3 = 24 (cái kẹo)

Số kẹo của hai bạn là :

8 + 24 = 32 (cái kẹo)

Đáp số : 32 cái kẹo.

Ghi chú :Trẻ chỉ phải làm vào tập (hoặc bài kiểm tra) bước 4. Còn các bước 1, 2, 3 thì nghĩ trong đầu hoặc làm vào nháp.

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ):

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số, thẳng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

Bước 2: Thực hiện phép nhân tương tự như phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số đã học của bài 11.

+) Khi nhân thừa số thứ hai với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất được số lớn hơn hoặc bằng 10 thì ta chỉ viết chữ số hàng đơn vị và nhớ số chục lên hàng chục.

+) Thực hiện nhân tiếp thừa số thứ hai với chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất rồi cộng với số vừa nhớ. Từ đó ta tìm được kết quả của phép nhân.

Chú ý: Phép nhân thừa số có một chữ số với chữ số hàng chục của số có hai chữ số, nếu có giá trị lớn hơn > 10 thì em viết kết quả vừa tìm được như bình thường, không cần nhớ chữ số hàng chục.

Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • Lời giải
  • Đề bài
  • Lời giải
Tìm một số biết rằng nhân số đó với 3 được bao nhiêu trừ đi 5 bằng 2 lần số đó
Bài khác

Đề bài

Câu 1.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống

a) \(38 \times 3 = 94\) ☐

\(38 \times 3 = 114\) ☐

b) \(128:4 = 31\) ☐

\(128:4 = 32\) ☐

Câu 2.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống

a) 6m 6cm = ……. cm

66cm ☐ 606 cm ☐ 660cm ☐

b) 3hm 5m = ……. m

35m ☐ 350m ☐ 305m ☐

Câu 3.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Tìm một số biết rằng: nếu giảm số đó đi 4 lần, sau đó thêm 24 thì được 29.

A) 10 B) 20 C) 30

Câu 4.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống

Tìm \(x\)

a) \(49:x = 8\) (dư 1). Giá trị của \(x\) là:

5 ☐ 6 ☐ 7 ☐

b) \(58:x = 8\) (dư 2). Giá trị của \(x\) là:

5 ☐ 6 ☐ 7 ☐

Câu 5.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Một cửa hàng có 94 hộp sữa. Buổi sáng cửa hàng bán được 27 hộp. Buổi chiều cửa hàng bán được 39 hộp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu hộp sữa?

A) 18 hộp B) 20 hộp C) 28 hộp

Câu 6.Tìm \(x\)

a) \(14 + x + 24 = 48\)

b) \(x:3 \times 4 = 24\)

Câu 7.Tính

a) \(28 \times 3 + 19 = \)

b) \(63:7 - 5 = \)

c) \(36:6 \times 7 = \)

d) \(6 \times 9:3 = \)

Câu 8.Đoạn đường thứ nhất dài 90m. Đoạn đường thứ hai dài bằng \(\dfrac{1}{5}\) đoạn đường thứ nhất. Hỏi cả hai đoạn đường dài bao nhiêu mét?

Câu 9.Đặt tính rồi tính:

a) \(25 \times 7\)

\(64 \times 5\)

\(34 \times 7\)

b) \(84:2\)

\(96:3\)

\(848:4\)

Câu 10.

a) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm.

b) Vẽ hình vuông có cạnh là 4cm

Lời giải

Câu 1.

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính rồi điền Đ hoặc S vào chỗ trống.

Cách giải :

a) 38 x 3 = 114

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ.

b) 128 : 4 = 32

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ.

Câu 2.

Phương pháp giải :

Đổi các số về cùng một đơn vị đo độ dài rồi tính tổng hai số.

Cách giải :

a) 6m 6cm = 600cm + 6cm = 606cm.

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

b) 3hm 5m = 300m + 5m = 305m.

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; S; Đ.

Câu 3.

Phương pháp giải :

Từ kết quả đã cho, thực hiện các phép tính ngược lại để tìm số ban đầu.

Cách giải :

Số cần tìm có giá trị là :

(29 - 24) x 4 = 20

Đáp án cần chọn là B) 20.

Câu 4.

Phương pháp giải :

Trong phép chia có dư, số chia bằng số bị chia trừ số dư rồi chia cho thương.

Cách giải :

a) \(49 : x = 8\) (dư 1)

\(x = (49 - 1) : 8\)

\(x = 48 : 8\)

\(x = 6\)

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

b) \(58 : x = 8\) (dư 2)

\(x = (58 - 2) : 8\)

\(x = 56 : 8\)

\(x = 7\)

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; S; Đ.

Câu 5.

Phương pháp giải :

- Tìm số hộp sữa cửa hàng còn lại sau buổi sáng.

- Tìm số hộp sữa cửa hàng còn lại sau buổi chiều.

Cách giải :

Sau buổi sáng, cửa hàng còn lại số hộp sữa là :

94 - 27 = 67 (hộp sữa)

Sau buổi chiều, cửa hàng còn lại số hộp sữa là :

67 - 39 = 28 (hộp sữa)

Đáp số : 28 hộp sữa.

Đáp án cần chọn là C) 28 hộp.

Câu 6.

Phương pháp giải :

- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải :

a) \(14 + x + 24 = 48\)

\(14 + x = 48 - 24\)

\(14 + x = 24\)

\(x = 24 - 14\)

\(x = 10\)

b) \(x:3 \times 4 = 24\)

\(x:3 = 24:4\)

\(x:3 = 6\)

\(x = 6 \times 3\)

\(x = 18\)

Câu 7.Tính

Phương pháp giải :

- Biểu thức có các phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Biểu thức chỉ có phép tính nhân và chia thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải :

a) \(28 \times 3 + 19\)

\( = 84 + 19\)

\( = 103\)

b) \(63:7 - 5\)

\( = 9 - 5\)

\( = 4\)

c) \(36:6 \times 7\)

\( = 6 \times 7\)

\( = 42\)

d) \(6 \times 9:3\)

\(= 54:3\)

\(= 18\)

Câu 8.

Phương pháp giải :

- Tìm độ dài của đoạn đường thứ hai : Lấy độ dài của đoạn đường thứ nhất chia cho 5.

- Tính tổng độ dài của đoạn đường thứ nhất cộng với độ dài của đoạn đường thứ hai.

Cách giải :

Đoạn đường thứ hai dài số mét là:

\(90:5 = 18(m)\)

Cả hai đoạn đường dài số mét là:

\(90 + 18 = 108(m)\)

Đáp số: \(108m.\)

Câu 9.

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính nhân, chia.

Cách giải :

a)

\(\begin{array}{*{20}{c}} \times \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}\;\;{25}\\{\underline {^{}\;\;\;7} }\\{{{175}^{}}}\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}} \times \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}\;\;{64}\\{\underline {^{}\;\;\;\;5} }\\{{{320}^{}}}\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}} \times \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}\;\;{34}\\{\underline {^{}\;\;\;\;7} }\\{{{238}^{}}}\end{array}\)

b)

Tìm một số biết rằng nhân số đó với 3 được bao nhiêu trừ đi 5 bằng 2 lần số đó

Câu 10.

Phương pháp giải :

Dùng thước kẻ và bút chì vẽ các hình chữ nhật và hình vuông với độ dài các cạnh đã biết.

- Hinh chữ nhật có 4 góc vuông và có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau.

- Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.

Cách giải :

a) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm.

Tìm một số biết rằng nhân số đó với 3 được bao nhiêu trừ đi 5 bằng 2 lần số đó

b) Vẽ hình vuông có cạnh là 4cm

Tìm một số biết rằng nhân số đó với 3 được bao nhiêu trừ đi 5 bằng 2 lần số đó

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

Tìm một số biết rằng nhân số đó với 3 được bao nhiêu trừ đi 5 bằng 2 lần số đó

  • Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3

  • Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3

  • Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3

  • Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3

  • Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3

  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 129 (Luyện tập - Tiết 1) SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 120 (Luyện tập chung) SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 103 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 106 SGK Toán 3
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Xem thêm

Hàm PMT

Hàm NPER

Hàm PV

Hàm FV

Hỏi Đáp Bao nhiêu