Câu 1, 2, 3, 4 trang 45 Vở bài tập (SBT) Toán 4 tập 1. 3. Hai ô tô chuyển được 16 tấn hàng. Ô tô bé chuyển được ít hơn ô tô lớn 4 tấn hàng. Hỏi mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn hàng? Show
1. Đặt tính rồi tính: 47985 + 26807 93862 – 25836 87254 + 5508 10000 – 6565 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 234 + 177 + 16 + 23 = b) 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99 = 3. Hai ô tô chuyển được 16 tấn hàng. Ô tô bé chuyển được ít hơn ô tô lớn 4 tấn hàng. Hỏi mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn hàng? 4. Biết rằng 4 năm về trước, tuổi của hai chị em cộng lại bằng 24 tuổi và tuổi của chị hơn em 8 tuổi. Tính tuổi của em hiện nay? Hai ô tô chuyển được 16 tấn hàng. Ô tô bé chuyển được ít hơn ô tô lớn 4 tấn hàng. Hỏi mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn hàng ? Bài giảiÔ tô lớn chở được là: (16 + 4) : 2 = 10 (tấn) Ô tô bé chở được là: 10 – 4 = 6 (tấn) Đáp số: Ô tô lớn 10 tấn; Ô tô bé 6 tấn Bài 4. (Trang 45 SBT Toán 4)Biết rằng 4 năm về trước, tuổi của hai chị em cộng lại bằng 24 tuổi và chị hơn em 8 tuổi. Tính tuổi của em hiện nay. Toán lớp 4 trang 45 46: Tính chất kết hợp của phép cộng - Luyện tập là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình Toán lớp 4. Lời giải bài tập Toán 4 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài tập SGK giúp các em hiểu được tính chất giao hoán của phép cộng, cách sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản. >> Bài trước: Giải bài tập trang 44 SGK Toán 4: Biểu thức có chứa ba chữ Tính chất kết hợp của phép cộng1. Lý thuyết tính chất kết hợp của phép cộngSo sánh giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong bảng sau: a b c (a + b )+ c a + (b+ c) 5 4 6 (5 + 4) = 6 = 9 + 6 = 15 5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15 35 15 20 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70 28 49 51 (28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128 28 + (49 +51) = 28 + 100 = 128 Ta thấy giá trị của (a +b) + c và của a + (b + c) luôn luôn bằng nhau, ta viết: (a + b) + c = a + (b + c) Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a +b + c như sau: a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c) >> Xem thêm: Lý thuyết Tính chất kết hợp của phép cộng Nắm chắc lý thuyết về tính chất kết hợp của phép cộng để vận dụng giải các bài tập và luyện tập sau đây. 2. Toán lớp 5 trang 45Hướng dẫn giải bài TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG (bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 4 trang 45) Giải Toán lớp 4 trang 45 bài 1Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 3254 + 146 + 1698 4367 + 199 + 501 4400 + 2148 + 252 b) 921 + 898 + 2079 1255 + 436 + 145 467 + 999 + 9533 Phương pháp giải Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ... Đáp án và hướng dẫn giải a) 3254 + 146 + 1698 = (3254 + 146) + 1698 = 3400 + 1698 = 5098 4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 4400 + 2148 + 252 = 4400 + (2148 + 252) = 4400 + 2400 = 6600 b) 921 + 898 + 2079 = (921 + 2079) + 898 = 3000 + 898 = 3898 1255 + 436 + 145 = (1255 + 145) + 436 = 1400 + 436 = 1836 467 + 999 + 9533 = 467 + 9533 + 999 = 10 000 + 999 = 10 999 Giải Toán lớp 4 trang 45 bài 2Một quỹ tiết kiệm ngày đầu nhận được 75 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được 86 950 000 đồng, ngày thứ ba nhận được 14 500 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được bao nhiêu tiền? Phương pháp giải Số tiền cả ba ngày nhận được = số tiền nhận được ngày thứ nhất + số tiền nhận được ngày thứ hai + số tiền nhận được ngày thứ ba. Tóm tắt Ngày 1: 75 500 000 đồng Ngày 2: 86 950 000 đồng Ngày 3: 14 500 000 đồng Cả 3 ngày: ? ... đồng Đáp án và hướng dẫn giải Cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được số tiền là: 75 500 000 + 86 950 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng) Đáp số: 176 9500 đồng Giải Toán lớp 4 trang 45 bài 3Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: a) a + 0 = .... + a = .... b) 5 + a = .... + 5 c) (a + 28) + 2 = a + (28 + ... ) = a + ... Phương pháp giải - Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: a + b = b + a. - Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng: (a + b) + c = a + (b + c) Đáp án: a) a + 0 = 0 + a = a b) 5 + a = a + 5 c) (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30 Chuyên mục Toán lớp 4 có lời giải đầy đủ các phần SGK cũng như VBT của từng bài học để các em có thể tự so sánh đáp án, làm bài tập tại nhà đạt hiệu quả cao Để chuẩn bị cho tiết Luyện tập Tính chất giao hoán của phép cộng, các em cùng theo dõi lời giải bên dưới hoặc lời giải theo cách khác sau đây Toán lớp 4 trang 46 Luyện tập 3. Toán lớp 5 trang 46Hướng dẫn giải bài LUYỆN TẬP (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 4 trang 46), các em học sinh cùng so sánh đối chiếu với bài làm của mình nhé. Giải Toán lớp 4 trang 46 bài 1Đặt tính rồi tính tổng a) 2814 + 1429 + 3046 3925 + 618 + 535 b) 26387 + 14075 + 9210 54293 + 61934 + 7652 Phương pháp giải Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó cộng theo thứ tự từ phải sang trái tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục rồi đến hàng trăm, hàng nghìn, ... Đáp án và hướng dẫn giải Giải Toán lớp 4 trang 46 bài 2Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 96 + 78 + 4 67 + 21 + 79 408 + 85 + 92 b) 789 + 285 + 15 448 + 594 + 52 677 + 969 + 123 Phương pháp giải Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm lại với nhau. Sau đó thực hiện phép tính. Đáp án và hướng dẫn giải a) 96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + 100 = 167 408 + 85 + 92 = 500 + 85 = 585 b) 789 + 285 + 15 = 789 + 300 = 1089 448 + 594 + 52 = 500 + 594 = 1094 677 + 969 + 123 = 800 + 969 = 1769 Giải Toán lớp 4 trang 46 bài 3Tìm x: a) x – 306 = 504 b) x + 254 = 680 Phương pháp giải Áp dụng các quy tắc: - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Đáp án và hướng dẫn giải a) x – 306 = 504 x = 504 + 306 x = 1000 b) x + 254 = 680 x = 680 – 254 x = 426 Giải Toán lớp 4 trang 46 bài 4Một xã có 5256 người. Sau một năm số dân tăng thêm 79 người. Sau một năm nữa số dân lại tăng thêm 71 người. Hỏi: a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người? b) Sau hai năm số dân của xã đó có bao nhiêu người? Phương pháp giải - Số người tăng thêm sau hai năm = số người tăng thêm năm thứ nhất + số người tăng thêm năm thứ hai. - Số dân sau hai năm = số dân ban đầu + số dân tăng thêm sau hai năm. Đáp án và hướng dẫn giải a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm số người là: 79 + 71 = 150 (người) b) Sau hai năm số dân của xã đó có số người là: 5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số: a) 150 người b) 5406 người Giải Toán lớp 4 trang 46 bài 5Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b. Gọi P là chu vi của hình chữ nhật. Ta có công thức tính chu vi hình chữ nhật là: P = (a + b) × 2 (a, b cùng một đơn vị đo) Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình chữ nhật, biết: a) a= 16cm, b =12 cm b) a = 45m, b = 15m Phương pháp giải Thay các chữ bằng số vào biểu thức P = (a + b) x 2 rồi tính giá trị biểu thức đó. Đáp án và hướng dẫn giải a) Chu vi hình chữ nhật cần tìm là: (16 + 12) × 2 = 56 (cm) b) Chu vi của hình chữ nhật cần tìm là: (45 + 15) × 2 = 120 (m) Đáp số: 56cm và 120m >> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 47, 48 SGK Toán 4: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDocHỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập Các đáp án và câu trả lời nhanh chóng, chính xác! 4. Bài tập Tính chất kết hợp của phép cộng
Giải bài tập trang 45, 46 SGK Toán 4: Tính chất kết hợp của phép cộng - Luyện tập bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán tính chất kết hợp của phép cộng, các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 4 Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải vở bài tập Toán 4 bài 35: Tính chất kết hợp của phép cộng hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện. |