Tóm tắt các kiến thức tiếng Việt mà em đã học trong học kì 1 theo mẫu gợi ý sau

Soạn bài Ôn tập Học kì 1 tóm lược – Kết nối kiến thức Ngữ văn 6

[rule_3_plain]

Bài soạn Ôn tập Học kì 1 tóm lược – Kết nối kiến thức Ngữ văn 6 dưới đây nhằm giúp các em học trò củng cố và hệ thống hóa lại những tri thức đã học trong Học kì 1. Mời các em cùng tham khảo nhé!

1. Khái quát chung

* Các văn bản đã học là:

– Bài học đường đời trước hết

– Nếu cậu muốn có 1 người bạn

– Ăn hiếp

– Chuyện cổ tích về nhân loại

– Mây và sóng

– Cô nhỏ bán diêm

– Gió lạnh đầu mùa

– Chuyện cổ nước mình

– Chùm ca dao về quê hương quốc gia

– Cô Tô

– Hang Én

– Cửu Long Giang ta ơi

* Kiến thức Tiếng Việt cần để mắt:

– So sánh

– Nghĩa của từ

– Ẩn dụ

– Thành phần chính của câu

– Cụm danh từ

– Từ đồng âm

– Từ đa nghĩa

– Hoán dụ

– Dấu ngoắc kép.

2. Chỉ dẫn soạn bài Ôn tập Học kì 1

Câu 1. Trong học kỳ I, em đã học các bài: Tôi và các bạn, Gõ cửa trái tim, Mến thương và san sớt, Quê hương dấu yêu, Những nẻo đường xử sở. Hãy chọn 1 bài nhưng em cho là điển hình và ghi đặc điểm của chúng.

Gợi ý:

Văn bản

Tác giả

Nghệ thuật

Nội dung

Bài học đường đời trước hết

Tô Hoài

Truyện được kể theo thứ bậc nhất.

Dế Mèn đã rút ra bài học đường đời trước hết cho mình.

Nếu cậu muốn có 1 người bạn

Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri

Ngôn ngữ mang tính biểu cảm cao liên kết với nghệ thuật mô tả.

văn bản trình bày vai trò của tình bạn.

Ăn hiếp

Nguyễn Thế Hoàng Linh

Thể thơ tự do, hình ảnh sinh động.

Bài thơ mang nhiều ý nghĩa về tình bạn khôi hài.

Câu 2. Em đã thực hành viết các kiểu bài: kể lại 1 trải nghiệm của bản thân, nêu xúc cảm về 1 bài thơ, tập làm thơ lục bát, tả cảnh sinh hoạt. Hãy tiến hành những đề xuất sau đây:

a.. Trình bày đề xuất đối với mỗi kiểu bài

b. Nêu đề tài nhưng em chọn lọc nếu thực hành viết 1 trong các kiểu bài.

Gợi ý:

a. Trình bày đề xuất đối với mỗi kiểu bài.

– Kể lại 1 trải nghiệm của bản thân: Được bắt đầu từ người kể chuyện thứ bậc nhất, giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ, vào sự việc đã xảy ra, tiến hành được xúc cảm của người viết trước sự việc được kể

– Nêu xúc cảm về 1 bài thơ: Giới thiệu đầu đề bài thơ và tên tác giả, trình bày được xúc cảm chung về bài thơ, nêu các cụ thể  mang tính tự sự và mô tả trong bài thơ và bình chọn ý nghĩa của chúng đối với sự trình bày tình cảm của tác giả trong bài thơ, chỉ ra nét lạ mắt của bài thơ.

– Tập làm thơ lục bát: Các dòng thơ được xếp đặt thành từng cặp, 1 dòng 6 tiếng và 1 dòng 8 tiếng. Tiếng cuối của dòng 6 vần với tiếng thứ 6 của dòng 8. Trong dòng 6 dòng 8, tiếng thứ 6 là thanh bằng, tiếng thứ tư là thanh trắc. Thường ngắt nhịp chẵn 2/2/2, 4/4.

– Tả cảnh sinh hoạt: Giới thiệu được cảnh sinh hoạt, tả bao quát khung cảnh, tả hoạt động chi tiết của con người, sử dụng những từ ngữ thích hợp để mô tả cảnh sinh hoạt, nêu được cảm tưởng về cảnh sinh hoạt. 

b. Nêu đề tài nhưng em chọn lọc nếu thực hành viết 1 trong các kiểu bài. 

– Nếu được chọn lọc, em sẽ viết về đề tài tả cảnh sinh hoạt trong gia đình em. 

Câu 3. Nêu qua những nội dung nhưng em đã thực hành nói và nghe ở mỗi bài học trong học kỳ gần đây. Những nội dung này có liên can thế nào với những gì em đã đọc và viết?

Gợi ý:

– Bám sát mục tiêu bài nói.

– Khi thể hiện, tự tin và thư thái, điều chỉnh vận tốc nói, giọng điệu, cử chỉ thích hợp.

– Chọn cách nói, cách kể thiên nhiên, thân cận.

Câu 4. Tóm lược các tri thức tiếng Việt nhưng nhưng em đã học trong học kỳ I.

Gợi ý:

– Tôi và các bạn: So sánh – giải pháp tu từ ngữ nghĩa nhằm đối chiếu 2 hay nhiều nhân vật khác loại nhau nhưng mà giống nhau ở 1 điểm nào ấy (chứ ko tương đồng hoàn toàn) để mang lại 1 cách tri giác mới mẻ về nhân vật. Thí dụ: “Còn bước chân của bạn sẽ gọi mình ra khỏi hang như là tiếng nhạc”.

– Gõ cửa trái tim: Nghĩa của từ, ẩn dụ.

– Mến thương và san sớt: Văn pháp tương phản, so sánh.

– Quê hương dấu yêu: Ẩn dụ, so sánh, nhân hóa

– Những nẻo đường xứ sở: Nhân hóa, so sánh.

Trên đây là bài Soạn văn 6 Ôn tập Học kì 1 tóm lược. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm bài soạn cụ thể Ôn tập Học kì 1.

—–Mod Ngữ văn biên soạn và tổng hợp—–

Soạn văn 6 Cô Tô tóm lược

1614

Soạn văn 6 Con Hổ có nghĩa tóm lược

1277

Soạn văn 6 Đeo nhạc cho mèo tóm lược

1673

Soạn văn 6 Sự tích Hồ Gươm tóm lược

3373

Soạn văn 6 Bánh Chưng, bánh Giầy tóm lược

2169

Soạn văn 6 Con Rồng, cháu Tiên tóm lược

2220

[rule_2_plain]

#Soạn #bài #Ôn #tập #Học #kì #tóm #tắt #Kết #nối #tri #thức #Ngữ #văn

Đề cương thi học kì 1 lớp 7 môn Văn

Đề cương ôn thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021 - 2022 tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết về phần tiếng Việt, phần văn bản và phần tập làm văn trong chương trình Văn 7 kì 1. Đây là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị thật tốt kiến thức cho bài thi học kì 1 sắp tới.

Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 7 là tài liệu vô cùng quan trọng giúp cho các bạn học sinh có thể ôn tập tốt cho kì thi học kì 1 năm 2021. Đề cương ôn thi HK1 Văn 7 được biên soạn rất chi tiết, cụ thể với những dạng bài, lý thuyết và cấu trúc đề thi được trình bày một cách khoa học. Từ đó các bạn dễ dàng tổng hợp lại kiến thức, luyện giải đề. Bên cạnh đó các em tham khảo thêm: đề cương ôn thi học kì 1 Lịch sử 7, đề cương thi học kì 1 Địa lí 7, đề cương thi học kì 1 môn GDCD 7, đề cương ôn tập cuối kì 1 môn Toán 7.

Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 7 năm 2021 - 2022

1. Thế nào là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập ? và nghĩa của chúng? cho VD?

- Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.

Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau..

- Từ ghép đẳng lập : không phân ra tiếng chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt ngữ

- Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính.

- Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa các tiếng tạo ra nó

- Từ ghép chính phụ : xe lam , cá thu

- Từ ghép đẳng lập : ốm yếu, xăng dầu, tốt đẹp, ăn mặc , chờ đợi, máu mủ .

2. Thế nào là từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận ? Cho VD?

- Láy toàn bộ : các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn, nhưng cũng có 1 số trường hợp tiếng

đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối( để tạo sự hài hòa về mặt âm thanh)

- Láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phần vần hoặc phụ âm đầu .

- Láy toàn bộ : đo đỏ, nhè nhẹ, xinh xinh, trăng trắng

- Láy bộ phận: xấu xí , nhẹ nhàng , róc rách, lóc cóc

3. Thế nào là đại từ? Đại từ có mấy loại ?Đại từ giữ những chức vụ gì trong câu?

- Đại từ: Đại từ dùng để trỏ người ,sự vật hoạt động , tính chất, …..được nói đến trong

- Có 2 loại : Đại từ để trỏ và đại từ dùng để hỏi .

một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.

- Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như : CN, VN trong câu hay phụ ngữ

của danh từ, động từ, tính từ .

4. Thế nào là Yếu tố HV ? Từ ghép Hán việt có mấy loại?

- Yếu tố Hán Việt : là tiếng để cấu tạo nên từ HV gọi là yếu tố HV

- 2 loại : Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập .

5. Từ Hán Việt có những sắc thái biểu cảm nào? Cho VD:?

- Tạo sắc thái trang trọng, thái độ tôn kính; Sắc thái tao nhã , lịch sự tránh gây cảm giác

ghê sợ , thô tục ; Sắc thái cổ phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa .

- Thiếu niên VN rất dũng cảm-> trang trọng

- Hôm nay , ông ho nhiều và thổ huyết-> tránh sự ghê sợ

- Không nên tiểu tiện bừa bãi mất vệ sinh -> Sắc thái tao nhã ,lịch sự

- Hoa Lư là cố đô của nước ta ->Sắc thái cổ

6. Thế nào là quan hệ từ ? Các lỗi thường gặp về quan hệ từ ? Nêu cách chữa.

- Biểu thị ý nghĩa quan hệ như : so sánh , sỡ hữu, nhân quả , tương phản ….giữa các bộ

phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn

- Thiếu quan hệ từ ; Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa; Thừa quan hệ từ; Dùng

quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.

7. Thế nào là đồng nghĩa? có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho VD?

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều

nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

- Có hai loại :

+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn : Nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho nhau.

+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn : Nghĩa giống nhau, sắc thái ý nghĩa khác nhau

- VD: Đi tu phật bắt ăn chay

Thịt chó ăn được , thịt cầy thì không !

8. Có phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau được?

- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau.

- Khi nói, khi viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện

9. Thế nào là từ trái nghĩa? Cho VD?

- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau .Một từ nhiểu nghĩa có thể thuộc

vào nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau.

- Đất có chỗ bồi , chỗ lở, người có người dở , người hay.

10. Thế nào là từ đồng âm? Cho VD?

- Từ đồng âm : là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác xa nhau,

không liên quan gì với nhau.

- “ Bà già đi chợ Cầu Đông

Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng.

Thầy bói gieo quẻ nói rằng,

Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.”

TL: - Lợi 1 : lợi ích, lợi lộc. - lợi 2: lợi của răng.

11. Thành ngữ là gì? VD? Chức vụ của thành ngữ?

- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh

- VD: Tham sống sợ chết, năm châu bốn biển, ruột để ngoài da, mẹ góa con côi

- Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ

12. Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau:

a. An phận thủ thường:bằng lòng với cuộc sống bình thường của mình, không đòi hỏi gì.

b. Tóc bạc da mồi:Người tuổi cao

c. Được voi đòi tiên : có được cái này còn đòi cái kia có giá trị hơn, chỉ người có tính tham lam .

- > Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đáng

d. Nước mắt cá sấu : lúc nào cũng có thể chảy nước mắt như nước ở mắt con cá sấu, chỉ người có tính giả dối gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.

B. Phần văn bản ôn thi học kì 1 Văn 7

1. Trong đoạn kết văn bản (cổng trường mở ra) : Người mẹ nói: “bước qua cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra”. Em hiểu thế giới kì diệu đó là gì .

- Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết ; Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lí làm người ;Mở ra ước mơ, tương lai cho con người....

2. Văn bản là một bức thư của người bố gửi cho con nhưng tại sao tác giả lấy nhan đề là “ Mẹ tôi” .

- Tuy bà mẹ không xuất hiện nhưng đó lại là tiêu điểm, điểm nhìn ở đây xuất phát từ người bố . Qua cái nhìn mà thấy hình ảnh và phẩm chất của người mẹ ( nói lên công lao khó nhọc , sự hi sinh của người mẹ đối với con).

3. Tại sao người bố không nói trực tiếp với En-ri-cô mà phải viết thư?

- Tình cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo nhiều khi không nói trực tiếp được , hơn nữa viết thư là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết vừa giữ được kín đáo, tế nhị vừa không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng. Đây chính là bài học về cách ứng xử trong gia đình, ở trường và ngoài xã hội.

4. Trong vb “Cuộc chia tay của những con búp bê”, chúng ta thấy Thủy là một cô bé như thế nào.

- Lòng hi sinh vị tha của Thủy, chấp nhận thiệt thòi về mình để anh luôn có Vệ Sĩ canh gác giấc ngủ, không nỡ để 2 con búp bê chia lìa nhau.

5. Đọc thuộc lòng bài thơ “ Nam quốc sơn hà” ( Sông núi nước Nam )(phiên âm , dịch thơ). Nêu nội dung bài thơ ?

- Khẳng định chủ quyền , ranh giới đất nước Việt Nam đã định sẵn từ xưa.

- Kẻ thù không được xâm phạm, nếu không sẽ nhận lấy thất bại.

6. Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bánh trôi nước”, cho biết tác giả và nêu thể thơ ?

7 . Bài thơ “ Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương , tác giả muốn nói gì về người phụ nữ qua hình ảnh chiếc bánh trôi nước ?

Đọc thuộc lòng bài thơ “ Qua đèo Ngang”( Bà Huyện Thanh Quan ) , nêu cảnh đèo ngang và tâm trạng của tác giả?

- Cảnh thiên nhiên: núi đèo bát ngát, thấp thoáng có sự sống của con người nhưng hoang sơ thanh vắng.

- Tâm trạng của tác giả : Buồn , cô đơn , hoài cổ.

8. Bài thơ “ Qua Đèo Ngang ” được làm theo thể thơ nào ? Cảnh Đèo Ngang được miêu tả trong thời điểm nào ?

9. Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” ( Nguyến Khuyến ), nêu hoàn cảnh và cách tiếp đãi bạn của tác giả?

10. Đọc thuộc lòng phần phiên âm và phần dịch thơ của Trần Trọng San trong bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”- Hạ Tri Chương? Nêu tâm trạng của tác giả khi về đến quê được miêu tả như thế nào.

- Về đến quê được sự chào đón của bọn trẻ, chúng chào ông nhưng không hề biết ông

- Trước tiếng cười hỏi han của trẻ làm cho nhà thơ buồn tủi, ngậm ngùi, xót xa vì ông bị xem là khách ngay trên quê hương mình.

C. Phần tập làm văn thi cuối kì 1 Văn 7

1. Đề 1: Cảm nghĩ về thầy (cô) giáo mà em yêu quý .

2. Đề 2: Loài cây em yêu

3. Đề 3: Cảm nghĩ về người thân của em ( ông ,bà , bố ,mẹ , anh, chị...)

DÀN BÀI GỢI Ý

1. Đề 1: Đề : Cảm nghĩ về thầy (cô) giáo mà em yêu quý .

a. Mở bài

- Tình cảm của em với tất cả thầy cô giáo như thế nào ?

- Trong số những thầy cô đó, em yêu quí nhất là ai ? Lí do .

b. Thân bài

- Nêu đặc điểm về ngoại hình ( Kết hợp kể, tả, biểu cảm và các phương pháp so sánh, liên tưởng, tưởng tượng….) : Tuổi, dáng người, khuôn mặt, đôi mắt, nụ cười, giọng nói, cách ăn mặt, nước da….

- Biểu cảm về tính tình, thái độ, sở thích, công việc

- Thầy cô gắn bó với em trong cuộc sống như thế nào?( trong học tập, sinh hoạt , khi vui , khi buồn, ...)

- Kỉ niệm giữa em và cô =>đây là phần quan trọng nhất, em có thể sáng tạo ra nhiều câu chuyện như: Học yếu, thiếu tự tin, mặc cảm sau đó được cô động viên, tạo điều kiện…; gia đình có chuyện buồn, không thiết tha học, học tập sa sút, chán nản… cô biết chuyện, động viên, kể câu chuyện về tấm gương, mua tặng đồ, thường ghé nhà thăm hỏi, khích lệ…; mới chuyển trường, xa lạ, không có bạn bè, tự ti… cô giúp đỡ vượt qua khó khăn…)

- Biểu cảm trực tiếp:

+ Tình cảm, cảm nhận , suy nghĩ của em về thầy cô.

+ Tình cảm của thầy cô dành cho em như thế nào ?

- Em sẽ làm những gì để thể hiện tình yêu của mình với thầy cô ?

- Thử tưởng tượng nếu một ngày nào đó mà không gặp được thầy cô thì em sẽ có thái độ và suy nghĩ gì ?

c. Kết bài

- Tình cảm của em với thầy cô trong hiện tại và mong ước gì cho thầy cô trong tương lai.

- Những việc làm , hành động mà em có thể làm để đền đáp công ơn (noi gương) thầy cô.

2. Đề 2: Loài cây em yêu

a. Mở bài

- Tình cảm của em với các loài cây như thế nào?

- Em yêu thích nhất loài cây nào trong số đó? Vì sao?

b. Thân bài

- Tả những nét nổi bật của loài cây đó khiến em ấn tượng và yêu thích: thân , cành ,lá , hoa , quả...

- Tình cảm, cảm xúc của em đối với loài cây đó thay đổi như thế nào theo thời gian?

+ Ban đầu khi nhìn thấy loài cây đó em có suy nghĩ , tình cảm gì?

+ Trải qua năm tháng, thời gian tình cảm của em có thay đổi không? Em có thấy gắn bó và coi cây đó như một người bạn không?

- Em đã có những kỉ niệm nào đáng nhớ với loài cây ấy chưa? Đó là kỉ niệm gì?

- Em đã làm những gì để thể hiện tình yêu của mình đối với loài cây ấy? Thử tưởng tượng nếu một ngày không còn loài cây ấy thì em sẽ có thái độ và suy nghĩ gì?

c. Kết bài: Tình cảm của em đối với cây trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai

3. Đề 3: Cảm nghĩ về người thân của em ( ông ,bà , bố ,mẹ , anh, chị...)

a. Mở bài

- Tình cảm của em với những người thân như thế nào?

- Trong số những người thân đó, em yêu quí nhất là ai? Lí do.

b.Thân bài

- Những đặc điểm ngoại hình và tính nết nào ở người đó khiến em ấn tượng và có nhiều cảm xúc ? Cảm xúc đó như thế nào ?(Nêu ngoại hình, tính cách , việc làm, hành động , lời nói, cử chỉ).

- Người đó gắn bó với em trong cuộc sống như thế nào?( trong học tập, sinh hoạt , khi vui , khi buồn...)

- Kỉ niệm nào với người đó khiến em nhớ nhất và có cảm xúc nhiều nhất?

- Tình cảm của người đó dành cho em như thế nào và tình cảm của em dành cho người đó như thế nào?

- Em đã làm những gì để thể hiện tình yêu của mình với người ấy? Thử tưởng tượng nếu một ngày người ấy không còn thì em sẽ có thái độ và suy nghĩ gì?

c. Kết bài

- Tình cảm của em với người đó trong hiện tại và mong ước gì cho người đó trong tương lai.

- Những việc làm , hành động mà em có thể làm để đền đáp công ơn/ noi gương người

D. Một số đề thi minh họa học kì 1 Văn 7

ĐỀ SỐ 1

PHẦN I: ĐỌC –HIỂU ( 5Đ)

Đọc ngữ liệu và thực hiên yêu cầu

“Có lẽ chỉ những giấc mơ trở về tuổi thơ mới đem lại cho tôi những cảm giác ấm áp, bình yên đến thế…Trong mơ…Tôi thấy một tôi rơm rớm nước mắt trong buổi chia tay. Xung quanh, bạn bè tôi đều tâm trạng cả. Đứa khóc thút thít, đứa cười đỏ hoe mắt, đứa bịn rịn lặng thinh... Tất cả nắm tay tôi thật chặt, ôm tôi thật lâu...Giấc mơ tuổi học trò du dương như một bản nhạc Ballad - bản nhạc nhẹ nhàng mà da diết khôn nguôi. Bản nhạc đó mỗi lần kết thúc lại dấy lên trong tôi những bâng khuâng, tiếc nuối. Nhưng, tôi vẫn thích nghe, thích cảm nhận niềm hạnh phúc hân hoan khi được trở về những năm tháng tuổi thơ, bên mái trường, bên thầy cô, bên bạn bè và những gì thân thương nhất. Dù biết rằng đó chỉ là một giấc mơ...”

(“Có những giấc mơ về lại tuổi học trò” - Đăng Tâm)

Câu 1: (0,5 đ) Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên?

Câu 2: (0,5 đ) Đoạn văn trên thuộc kiểu loại văn bản nào?

Câu 3:( 1, 0 đ) Nêu nội dung chính của đoạn trích trên ?

Câu 4:( 1, 0 đ) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ có trong câu: “Giấc mơ tuổi học trò du dương như một bản nhạc Ballad - bản nhạc nhẹ nhàng mà da diết khôn nguôi.”

Câu 5: ( 2.0 đ) Em có nhận xét gì về thái độ , tình cảm của tác giả được thể hiện trong đoạn trich? Đọc đoạn trich, em nhận được thông điệp gì?

II. TẠO LẬP VĂN BẢN (5 điểm)

Cho đề văn sau: Cảm nghĩ về quê hương em đang từng bước đổi mới

ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN ĐỌC HIỂU 2,5 điểm

“Trên đường hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ
Tiếng gà ai nhảy ổ:
“Cục...cục tác cục ta”
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
...
Tiếng gà trưa
Mang bao nhiêu hạnh phúc
Đêm cháu về nằm mơ
Giấc ngủ hồng sắc trứng
Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu Tổ quốc
Bà ơi, cũng vì bà
Vì tiếng gà cục tác
Ổ trứng hồng tuổi thơ”.

(Trích bài thơ Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh, Sách Ngữ văn 7, tập một - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)

Em hãy đọc kỹ văn bản trên rồi trả lời các câu hỏi sau:

1) Bài thơ Tiếng gà trưa được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Theo thể thơ nào?

2) Cảm hứng của tác giả trong bài thơ được khơi gợi từ sự việc gì?

3) Xác định điệp ngữ trong khổ thơ thứ nhất “Trên đường hành quân xa...Nghe gọi về tuổi thơ”?

4) Nêu ý nghĩa của bài thơ ?

5) Kể tên các bài thơ và tác giả thuộc chủ đề Thơ hiện đại Việt Nam đã học trong sách Ngữ văn 7, tập một - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

II. PHẦN LÀM VĂN 7,5 điểm

Trình bày cảm nghĩ của em về cánh đồng (hoặc dòng sông, con đường) quê hương.

ĐỀ SỐ 3

I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

Đọc bài ca dao sau và trả lời các câu hỏi :

“ Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ?”

(Theo Ngữ văn 7, tập 1)

1. Hãy cho biết phương thức biểu đạt chính của bài ca dao trên? (0,5 điểm)

2. Nội dung chính của bài ca dao trên là gì? (0,5 điểm)

3. Hãy tìm một từ láy có trong bài ca dao trên ? (0,5 điểm)

4. Xác định một thành ngữ có trong bài ca dao trên ? (0,5 điểm)

5. Xác định hai biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau:

“ Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.” (1,0 điểm)

II. LÀM VĂN (7,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

Hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về thân phận của người nông dân qua bài ca dao trên.

Câu 2. (5,0 điểm)

Cảm nghĩ về một người thân của em (Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, thầy /cô giáo,bạn,...)

ĐỀ SỐ 4

I. ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm).

Đọc khổ thơ sau và thực hiện các yêu cầu:

Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu Tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc
Bà ơi, cũng vì bà
Vì tiếng gà cục tác
Ổ trứng hồng tuổi thơ.

(Ngữ văn 7, tập 1, tr150, NXB GD Việt Nam, 2019)

Câu 1 (0,5 điểm). Khổ thơ trên được trích trong bài thơ nào? Ai là tác giả?

Câu 2 (0,5 điểm). Đặt trong hoàn cảnh ra đời, từ chiến đấu trong khổ thơ trên dùng để chỉ cuộc kháng chiến nào của dân tộc ta?

Câu 3 (1,0 điểm). Xác định và nêu tác dụng của phép điệp ngữ được sử dụng trong khổ thơ trên.

Câu 4 (1,0 điểm). Em có nhận xét gì về tình yêu Tổ quốc của nhân vật trữ tình trong khổ thơ trên?

Câu 5 (1,0 điểm). Là một học sinh, em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu với quê hương, đất nước?

II. LÀM VĂN (6,0 điểm).

Cảm nghĩ về mùa xuân trên quê hương em.