Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Show

Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
Các quốc gia theo GDP danh nghĩa năm 2019[note 1]

  >$20 ng tỷ

  $10–$20 ng tỷ

  $5–$10 ng tỷ

  $1–$5 ng tỷ

  $750 tỷ–$1 ng tỷ

  $500–$750 tỷ

  $250–$500 tỷ

  $100–$250 tỷ

  $50–$100 tỷ

  $25–$50 tỷ

  $5–$25 tỷ

  <$5 tỷ

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong lãnh thổ của một quốc gia trong một năm nhất định.[1] Các quốc gia được xếp hạng dựa trên các số liệu GDP danh nghĩa được ước tính bởi các tổ chức tài chính và thống kê tại từng quốc gia rồi được đổi sang Đô la Mỹ dựa theo tỷ giá hối đoái chính thức của chính phủ hoặc thị trường. GDP danh nghĩa không tính đến sự khác biệt về chi phí sinh hoạt ở các quốc gia khác nhau đồng thời số liệu này có thể có sự biến động lớn giữa các năm do sự biến động của tỷ giá hối đoái đồng nội tệ so với đồng Đô la Mỹ.[2] Những biến động như vậy có thể làm thay đổi thứ hạng của một quốc gia từ năm này sang năm khác mặc dù mức sống của người dân tại quốc gia này không có sự thay đổi.[3]

Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022

Các nền kinh tế lớn nhất theo GDP (Danh Nghĩa) năm 2021

Sức mua tương đương (PPP) thường được dùng làm cơ sở để so sánh số của cải tạo ra được ở các quốc gia khác nhau do tiêu chí này có sự điều chỉnh về khác biệt giữa chi phí sinh hoạt ở các quốc gia khác nhau. PPP gần như là loại bỏ được vấn đề tỷ giá hối đoái nhưng nó cũng có những hạn chế riêng; cụ thể tiêu chí này không phản ánh được giá trị sản lượng kinh tế trong thương mại quốc tế, không tính đến sự khác biệt về chất lượng hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia và đòi hỏi ước tính nhiều hơn so với GDP danh nghĩa.[4] Nhìn chung, số liệu PPP bình quân đầu người ít chênh lệch hơn so với số liệu GDP bình quân đầu người danh nghĩa.[5]

Mặc dù thứ hạng của các nền kinh tế quốc gia đã thay đổi đáng kể theo thời gian, Hoa Kỳ vẫn duy trì vị trí số một kể từ Thời đại Vàng son, đây là khoảng thời gian mà nền kinh tế của nước này đã có sự phát triển nhanh chóng mặt, vượt qua cả Đế quốc Anh và Nhà Thanh về tổng sản lượng.[6][7] Kể từ khi Trung Quốc chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường thông qua tư nhân hóa có kiểm soát và bãi bỏ các quy định nghiêm ngặt,[8][9] xếp hạng của quốc gia này đã tăng từ vị trí thứ chín vào năm 1978, lên thứ hai vào năm 2016. Tăng trưởng kinh tế nhanh và tỷ trọng GDP danh nghĩa của Trung Quốc so với toàn cầu đã tăng từ 2% vào năm 1980 lên 15% vào năm 2016.[10][7] Tại những nước khác, Ấn Độ cũng đã trải qua một giai đoạn bùng nổ kinh tế kể từ khi thực hiện tự do hóa kinh tế vào đầu những năm 1990.[11]

Bảng xếp hạng đầu tiên bao gồm các ước tính được biên soạn trong báo cáo Triển vọng Kinh tế Thế giới của Quỹ Tiền tệ Quốc tế, bảng xếp hạng thứ hai hiển thị dựa trên dữ liệu của Ngân hàng Thế giới và danh sách thứ ba bao gồm dữ liệu do Cục Thống kê Liên Hiệp Quốc tổng hợp. Dữ liệu cuối cùng của IMF trong năm qua và ước tính cho năm hiện tại được công bố hai lần một năm vào tháng 4 và tháng 10. Các thực thể không có chủ quyền (thế giới, các lục địa, một vài các lãnh thổ hải ngoại phụ thuộc) và các quốc gia được quốc tế công nhận hạn chế (gồm có Kosovo, Nhà nước Palestine và Đài Loan) được đưa vào danh sách khi chúng xuất hiện trong các nguồn.

Danh sách các quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

GDP (triệu US$) theo quốc gia
Quốc gia/Vùng lãnh thổ IMF[10][12]Liên Hợp Quốc[13]Ngân hàng Thế giới[14][15]
Dữ liệuNămDữ liệuNămDữ liệuNăm
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Thế giới
106,542,600 2022 94,102,012 2020 88,868,501 2020
1.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Hoa Kỳ
26,055,079 2022 23,893,746 2020 20,936,600 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Liên minh châu Âu
17,782.536 2022 Không có 17,088,620 2021
2.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Trung Quốc
20,930,525 2022 16,722,801 [n 1]2020 16,722,731 2020
3.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Nhật Bản
4,311,482 2022 5,057,759 2020 4,975,415 2020
4.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Đức
4,079,740 2022 3,846,414 2020 3,806,060 2020
5.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Ấn Độ
3,631,874 2022 2,664,749 2020 2,622,984 2020
6.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Vương quốc Anh
3,459,571 2022 2,764,198 2020 2,707,744 2020
7.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Pháp
2,976,890 2022 2,630,318 2020 2,603,004 2020
8.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Canada
2,295,573 2022 1,644,037 2020 1,643,408 2020
9.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Ý
2,088,330 2022 1,888,709 2020 1,886,445 2020
10.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Brasil
1,882,274 2022 1,444,733 2020 1,444,733 2020
11.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Nga
1,784,050 2022 1,483,498 2020 1,483,498 2020
12.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Hàn Quốc
1,804,680 2022 1,637,896 2020 1,630,525 2020
13.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Úc
1,788,334 2022 1,423,473 2020 1,330,901 2020
14.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Iran
1.739.012 2022 939.316 2020 231.548 2020
15.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Tây Ban Nha
1,435,560 2022 1,281,485 2020 1,281,199 2020
16.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
México
1,322,740 2022 1,073,439 2020 1,076,163 2020
17.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Indonesia
1.289.295 2022 1.058.424 2020 1.186.093 2020
18.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Ả Rập Xê Út
1,040,166 2022 700,118 2020 700,118 2020
19.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Hà Lan
1,013,595 2022 913,865 2020 912,242 2020
20.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Thụy Sĩ
841,969 2022 752,248 2020 747,969 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Đài Loan
841,209 [n 2]2022 669,324 [16] 2020 668,500 2020
21.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Ba Lan
699,559 2022 596,618 2020 594,165 2020
22.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Thổ Nhĩ Kỳ
704,009 2022 720,098 2020 720,101 2020
23.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Thụy Điển
621,241 2022 541,064 2020 537,610 2020
24.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Bỉ
609,887 2022 521,861 2020 515,333 2020
25.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Argentina
564,277 2022 383,067 2020 383,067 2020
26.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Na Uy
541,938 2022 362,522 2020 362,009 2020
27.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Thái Lan
522,012 2022 499,795 2020 501,795 2020
28.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Israel
520,703 2022 407,101 2020 401,954 2020
29.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Ireland
516,146 2022 425,889 2020 418,622 2020
30.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Nigeria
510,588 2022 429,899 2020 432,294 2020
31.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
UAE
501,354 2022 358,869 2020 421,142 2020
32.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Áo
479,815 2022 433,258 2020 428,965 2020
33.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Malaysia
439,373 2022 336,664 2020 336,664 2020
34.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Ai Cập
435,621 2022 369,309 2020 363,069 2020
35.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Singapore
431,255 2022 339,988 2020 339,998 2020
36.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Nam Phi
426,166 2022 302,141 2020 301,924 2020
37.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Việt Nam
432,747 2022 271,158 2020 271,158 2020
38.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Philippines
420,668 2022 361,489 2020 361,489 2020
39.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Đan Mạch
399,100 2022 356,085 2020 355,184 2020
40.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Bangladesh
396,543 2022 329,484 2020 324,239 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Hồng Kông
369,486 [n 3]2022 349,445 2020 346,586 2020
41.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Colombia
351,281 2022 271,347 2020 271,347 2020
42.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Pakistan
347,743 2021 257,829 2020 263,687 2020
43.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Chile
317,594 2022 252,940 2020 252,940 2020
44.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Phần Lan
297,617 2022 269,751 2020 271,234 2020
45.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Iraq
297,341 2022 166,757 2020 167,224 2020
46.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Cộng hòa Séc
296,238 2022 245,349 2020 243,530 2020
47.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
România
286,509 2022 248,716 2020 248,716 2020
48.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
New Zealand
257,211 2022 212,044 2020 212,482 2020
49.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Bồ Đào Nha
251,915 2022 228,539 2020 231,256 2020
50.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Peru
240,346 2022 203,196 2020 202,014 2020
51.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Qatar
225,716 2022 146,401 2020 146,374 2020
52.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Hy Lạp
222,770 2022 188,835 2020 189,410 2020
53.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Ukraina
198,316 [n 4]2021 155,582 [n 4]2020 155,582

747-

54.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Hungary
197,813 2022 155,808 2020 155,013 2020
55.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Kazakhstan
193,611 2022 171,082 2020 169,835 2020
56.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Algérie
193,601 2022 147,689 2020 145,164 2020
57.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Iran
Không có 191,712 2020 203,471 2020
58.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Kuwait
186,610 2022 105,949 2020 136,197 2019
59.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Maroc
133,062 2022 114,724 [n 5]2020 112,871 2020
60.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Angola
124,862 2022 62,307 2020 62,307 2020
61.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Slovakia
118,434 2022 105,173 2020 104,574 2020
62.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Puerto Rico
116,762 2022 103,138 2020 103,138 2020
63.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Ecuador
115,462 2022 98,808 2020 98,808 2020
64.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Kenya
114,679 2022 101,014 2020 98,843 2020
65.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Oman
110,127 2022 63,368 2020 76,332 2019
66.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Cộng hòa Dominica
109,080 2022 78,845 2020 78,845 2020
67.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Cuba
Không có 107,352 2020 103,131 2019
68.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Ethiopia
105,325 2022 96,611 2020 107,645 2020
69.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Guatemala
91,019 2022 77,605 2020 77,605 2020
70.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Bulgaria
89,533 2022 69,888 2020 69,105 2020
71.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Luxembourg
86,898 2022 73,353 2020 73,264 2020
72.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Sri Lanka
81,934 2022 80,677 2020 80,707 2020
73.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Tanzania
77,506 2022 64,740 [n 6]2020 62,410 2020
74.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Turkmenistan
76,591 2022 42,845 2020 45,231 2019
75.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Ghana
73,894 2022 68,532 2020 72,354 2020
76.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Azerbaijan
73,369 2022 42,607 2020 42,607 2020
77.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Uzbekistan
73,060 2022 57,707 2020 57,707 2020
78.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Bờ Biển Ngà
73,047 2022 61,143 2020 61,349 2020
79.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Panama
70,492 2022 52,938 2020 52,938 2020
80.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Litva
69,782 2022 56,547 2020 55,887 2020
81.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Croatia
69,459 2022 57,204 2020 55,967 2020
82.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Myanmar
69,262 2022 70,284 2020 76,186 2020
83.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Costa Rica
65,314 2022 61,521 2020 61,521 2020
84.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Serbia
65,037 2022 53,335 2020 52,960 2020
85.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
CHDC Congo
64,795 2022 45,308 2020 49,869 2020
86.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Uruguay
64,283 2022 53,629 2020 53,629 2020
87.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Slovenia
63,647 2022 53,590 2020 52,880 2020
88.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Liban
27,320 2020 63,546 2020 33,383 2020
89.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Belarus
59,394 2022 60,259 2020 60,258 2020
90.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Venezuela
49,086 2022 106,359 2020 482,359 2014
91.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Libya
48,773 2022 29,153 2020 25,418 2020
92.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Jordan
47,745 2022 43,697 2020 43,698 2020
93.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Uganda
46,377 2022 38,702 2020 37,372 2020
94.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Cameroon
45,713 2022 39,881 2020 39,802 2020
95.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Tunisie
45,642 2022 39,218 2020 39,236 2020
96.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Bahrain
44,169 2022 33,904 2020 38,475 2019
97.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Paraguay
41,935 2022 35,304 2020 35,304 2020
98.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Bolivia
41,032 2022 36,573 2020 36,689 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Latvia
40,266 2022 33,707 2020 33,505 2020
99.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Estonia
37,202 2022 30,650 2020 31,030 2020
100.
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Zimbabwe
36,387 2022 21,787 2020 16,769 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
   
Nepal
36,315 2022 33,079 2020 33,657 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Brunei
35,555 2022 12,003 2020 12,016 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Ma Cao
35,246 [n 7]2022 24,333 2020 55,154 2019
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Sudan
31,460 2022 62,057 2020 26,111 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
El Salvador
30,720 2022 24,639 2020 24,639 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Honduras
30,116 2022 23,828 2020 23,828 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Papua New Guinea
29,919 2022 23,619 2020 23,592 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Yemen
28,134 2022 27,958 2020 23,486 2018
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Campuchia
28,020 2022 25,291 2020 25,291 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Iceland
27,865 2022 21,718 2020 21,715 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Síp
27,726 2022 24,612 [n 8]2020 23,804 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Zambia
26,665 2022 18,111 2020 19,320 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Trinidad và Tobago
25,342 2022 21,393 2020 21,530 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Bosna và Hercegovina
23,358 2022 19,801 2020 19,788 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Gabon
22,456 2022 15,111 2020 15,593 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Guinée
20,952 2022 15,490 2020 15,681 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Gruzia
20,889 2022 15,892 2020 15,892 [n 9]2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Haiti
20,168 2022 15,505 2020 13,418 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Afghanistan
20,136 2021 19,793 2020 19,807 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Palestine
19,698 [n 10]2022 15,561 [n 10]2020 15,561 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Burkina Faso
19,621 2022 17,369 2020 17,369 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Mali
19,264 2022 17,332 2020 17,394 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Botswana
18,426 2022 15,782 2020 15,782 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Bénin
18,387 2022 15,205 2020 15,652 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Mông Cổ
18,102 2022 13,137 2020 13,137 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Mozambique
18,091 2022 14,029 2020 14,021 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Albania
17,942 2022 14,910 2020 14,800 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Lào
17,347 2022 19,082 2020 19,136 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Malta
17,251 2022 14,911 2020 14,647 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Guinea Xích Đạo
16,335 2022 10,022 2020 10,022 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Cộng hòa Congo
15,951 2022 10,100 2020 10,885 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
CHDCND Triều Tiên
Không có 15,847 2020 Không có
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Nicaragua
15,764 2022 12,621 2020 12,621 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Jamaica
15,721 2022 13,812 2020 13,812 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Niger
15,620 2022 13,741 2020 13,678 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Syria
60,043 2010 15,572 2020 40,405 2007
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Madagascar
14,616 2022 13,008 2020 13,721 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Bắc Macedonia
14,198 2022 12,264 2020 12,267 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Armenia
14,047 2022 12,641 2020 12,645 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Moldova
13,811 [n 11]2022 11,914 [n 11]2020 11,914 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Guyana
13,543 2022 5,471 2020 5,471 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Namibia
13,019 2022 10,710 2020 10,700 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Tchad
12,938 2022 11,154 2020 10,093 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Bahamas
12,627 2022 9,908 2020 11,250 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Rwanda
12,060 2022 10,332 2020 10,334 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Malawi
12,042 2022 11,762 2020 11,962 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Mauritius
11,263 2022 10,921 2020 10,914 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Nouvelle-Calédonie
Không có 9,709 2020 2,682 2000
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Kosovo
9,660 2022 7,734 2020 7,611 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Mauritanie
9,280 2022 7,916 2020 7,779 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Kyrgyzstan
9,017 2022 7,736 2020 7,736 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Togo
8,699 2022 7,146 2020 7,575 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Somalia
8,491 2022 1,873 2020 4,918 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Tajikistan
7,820 2022 7,997 2020 8,194 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Bermuda
Không có 7,719 2020 7,484 2019
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Liechtenstein
Không có 6,872 2020 6,839 2018
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Monaco
Không có 6,816 2020 7,424 2019
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Quần đảo Cayman
Không có 6,256 2020 5,936 2019
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Montenegro
6,018 2022 4,789 2020 4,779 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Guam
Không có Không có 5,844 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Polynésie thuộc Pháp
Không có 5,817 2020 3,448 2000
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Nam Sudan
5,730 2022 15,903 2020 11,998 2015
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Barbados
5,530 2022 4,440 2020 4,366 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Maldives
5,502 2022 3,743 2020 4,030 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Fiji
5,172 2022 4,494 2020 4,376 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Eswatini
4,646 2022 3,835 2020 3,962 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Sierra Leone
4,268 2022 3,787 2020 3,865 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Djibouti
3,836 2022 3,423 2020 3,384 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Liberia
3,829 2022 2,481 2020 2,950 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Burundi
3,431 2022 3,399 2020 3,258 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Andorra
3,400 2022 2,864 2020 3,155 2019
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Aruba
3,229 2022 2,497 2020 3,202 2018
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Greenland
Không có 3,130 2020 3,052 2018
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Suriname
2,988 2022 4,120 2020 3,808 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Bhutan
2,653 2022 2,483 2020 2,409 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Cộng hòa Trung Phi
2,645 2022 2,323 2020 2,303 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Curaçao
Không có 2,596 2020 3,102 2019
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Eritrea
2,568 2022 2,084 2020 2,065 2011
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Lesotho
2,561 2022 2,273 2020 1,845 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Gambia
2,166 2022 1,830 2020 1,902 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Saint Lucia
2,082 2022 1,617 2020 1,703 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Cabo Verde
1,997 2022 1,704 2020 1,704 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Belize
1,991 2022 1,586 2020 1,764 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Đông Timor
1,920 2022 1,902 2020 1,821 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Seychelles
1,750 2022 1,059 2020 1,125 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Zanzibar
Không có 1,724 2020 Không có
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
San Marino
1,698 2022 1,555 2020 1,616 2019
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Quần đảo Solomon
1,669 2022 1,546 2020 1,551 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Guiné-Bissau
1,656 2022 1,315 2020 1,432 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Antigua và Barbuda
1,621 2022 1,370 2020 1,415 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Quần đảo Virgin thuộc Anh
Không có 1,492 2020 Không có
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Comoros
1,310 2022 1,235 2020 1,220 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Grenada
1,192 2022 1,043 2020 1,089 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Quần đảo Bắc Mariana
Không có Không có 1,182 2019
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Saint Kitts và Nevis
1,114 2022 927 2020 927 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Vanuatu
1,015 2022 855 2020 855 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Saint Vincent và Grenadines
953 2022 810 2020 810 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Quần đảo Turks và Caicos
Không có 925 2020 925 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Sint Maarten
Không có 857 2020 1,185 2018
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Samoa
816 2022 772 2020 807 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Samoa thuộc Mỹ
Không có Không có 709 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Dominica
635 2022 507 2020 470 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Tonga
528 2022 491 2020 512 2019
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
São Tomé và Príncipe
526 2022 476 2020 473 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Micronesia
427 2022 403 2020 408 2019
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Quần đảo Cook
Không có 283 2020 Không có
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Quần đảo Marshall
267 2022 244 2020 239 2019
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Anguilla
Không có 258 2020 Không có
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Palau
244 2022 264 2020 268 2019
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Kiribati
216 2022 181 2020 200 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Nauru
134 2022 135 2020 118 2019
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Montserrat
Không có 68 2020 Không có
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Tuvalu
66 2022 55 2020 49 2020
Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022
 
Indonesia
5 2022 3 2020 4 2020
  1. Chú thích
  1. ^ Không bao gồm đặc khu hành chính Hồng Kông và Ma Cao.
  2. ^ The name used in IMF's report is "Taiwan Province of China".
  3. ^ The name used in the IMF's report is "Hong Kong SAR".
  4. ^ a b Không bao gồm Crimea và Sevastopol.
  5. ^ Bao gồm Western Sahara.
  6. ^ Chỉ bao gồm phần đất trên lục địa của Tanzania.
  7. ^ The name used in the IMF's report is "Macao SAR".
  8. ^ Số liệu này áp dụng với khu vực dưới quyền kiểm soát của Nhà nước Cộng hòa Cyprus.
  9. ^ Không bao gồm Abkhazia và Nam Ossetia.
  10. ^ a b The name used in the IMF's and the World Bank's report is "West Bank and Gaza".
  11. ^ a b Không bao gồm Transnistria.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “China-THM” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Thư viện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

  • Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022

    Quang cảnh Thành phố New York, trung tâm kinh tế của Hoa Kỳ–nền kinh tế lớn nhất thế giới.

  • Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022

    Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới trong những năm gần đây (ảnh chụp thành phố Thượng Hải, thành phố lớn nhất Trung Quốc.)

  • Nhật Bản, nền kinh tế lớn thứ ba toàn cầu (ảnh chụp một góc thủ đô Tokyo)

  • Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022

    Đức là nền kinh tế giàu mạnh nhất châu Âu

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Danh sách quốc gia theo GDP (PPP) bình quân đầu người
  • Danh sách các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) bình quân đầu người
  • Danh sách quốc gia theo GDP (PPP)

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “What is GDP and why is it so important?”. Investopedia. IAC/InterActiveCorp. 26 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ Moffatt, Mike. “A Beginner's Guide to Purchasing Power Parity Theory”. About.com. IAC/InterActiveCorp. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2014.
  3. ^ Ito, Takatoshi; Isard, Peter; Symansky, Steven (tháng 1 năm 1999). “Economic Growth and Real Exchange Rate: An Overview of the Balassa-Samuelson Hypothesis in Asia” (PDF). Changes in Exchange Rates in Rapidly Development Countries: Theory, Practice, and Policy Issues. National Bureau of Economic Research. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016.
  4. ^ Callen, Tim (28 tháng 3 năm 2012). “Purchasing Power Parity: Weights Matter”. Finance & Development. International Monetary Fund. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2014.
  5. ^ Callen, Tim (28 tháng 3 năm 2012). “Gross Domestic Product: An Economy's All”. Finance & Development. International Monetary Fund. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2014.
  6. ^ Matthews, Chris (5 tháng 10 năm 2014). “5 Most Powerful Economic Empires of All Time”. Fortune. Time, Inc. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016.
  7. ^ a b Kroeber, Arthur R. (2016). China's Economy: What Everyone Needs to Know. New York, United States: Oxford University Press. ISBN 9780190239053.
  8. ^ Kau, Michael Ying-mao (30 tháng 9 năm 1993). China in the Era of Deng Xiaoping: A Decade of Reform. Studies on Contemporary China. Taylor & Francis. ISBN 9781563242786. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016.
  9. ^ Hu, Zuliu; Khan, Mohsin S. (tháng 4 năm 1997). “Why Is China Growing So Fast?” (PDF). Economic Issues. International Monetary Fund. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2016.
  10. ^ a b “World Economic Outlook Database, April 2022”. IMF.org. International Monetary Fund. 19 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2022.
  11. ^ Rodrik, Dani; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2004). “From "Hindu Growth" to Productivity Surge: The Mystery of the Indian Growth Transition” (PDF). National Bureau of Economic Research. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2016.
  12. ^ “World Economic Outlook Database, April 2022”. IMF.org. International Monetary Fund. 19 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2022.
  13. ^ “United Nations Statistics Division - National Accounts”. unstats.un.org.
  14. ^ “GDP (current US$) | Data”. data.worldbank.org. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
  15. ^ “GDP-Countries-List”. tradingeconomics.com. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2021.
  16. ^ “GDP: Preliminary Estimate for 2021 Q3, and outlook for 2021-22” (PDF). eng.stat.gov.tw. Directorate General of Budget, Accounting and Statistics. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2022.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="note"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu

Bạn có muốn những tên tuổi lớn?Số lượng lớn?Tính cách lớn?Chào mừng bạn đến với mọi thời đại #MLBRANK, thứ hạng của chúng tôi về 100 cầu thủ hàng đầu trong lịch sử bóng chày.

Để tạo ra danh sách của chúng tôi, một hội đồng chuyên gia ESPN đã bỏ phiếu cho hàng ngàn trận đấu đối đầu với 162 người chơi, dựa trên cả hiệu suất cao nhất và giá trị nghề nghiệp.based on both peak performance and career value.

Top 100 sẽ được tung ra vào tuần tới.Tuần này, chúng tôi mang cho bạn top 10 ở mỗi vị trí.Thứ năm mang đến 10 người bán hàng hàng đầu theo vị trí của mọi thời đại, tiếp theo là người ném bóng và người bắt vào thứ Sáu.

Chúc vui vẻ!


Tham gia thảo luận bằng cách sử dụng hashtag #MLBRANK và theo dõi @BBTN và trên Facebook.


10. Robinson Cano

Các đội New York Yankees (2005-13), Seattle Mariners ('14 -Present)
New York Yankees (2005-13), Seattle Mariners ('14-present)

Danh dự All-Star bảy lần (2006, '10 -14, '16), hai găng tay vàng ('10, '12), năm con sên bạc ('06, '10 -13)
Seven-time All-Star (2006, '10-14, '16), two Gold Gloves ('10, '12), five Silver Sluggers ('06, '10-13)

Giải vô địch 1 - New York (2009)
1 -- New York (2009)

Số liệu thống kê nghề nghiệp* .308/.356/.497, OPS - .854, lượt truy cập - 2.129, HRS - 260, RBI - 1.041
.308/.356/.497, OPS -- .854, Hits -- 2,129, HRs -- 260, RBIs -- 1,041

*Số liệu thống kê đến ngày 10 tháng 7 năm 2016

Người chơi

Cano có tám mùa giải .300 và thứ chín có thể đang trên đường, có cơ hội tốt để đứng đầu 3.000 hit sự nghiệp và có lẽ sẽ vượt qua Jeff Kent cho hầu hết các nhà chạy bộ của một người quản lý thứ hai.Trong lĩnh vực này, anh ấy trơn tru và dễ dàng với một cánh tay mạnh mẽ.Anh ấy đứng đầu 10 ở vị trí, đứng đầu năm và rời Yankees không nên ảnh hưởng đến di sản cuối cùng của anh ấy như một trong những người giỏi nhất ở vị trí này.- David Schoenfield, nhà văn cao cấp của ESPN.com

Cano có thể làm tất cả: anh ta đánh cho cả trung bình và sức mạnh, gắn liền với Rogers Hornsby trong số các cơ sở thứ hai trong hầu hết các mùa (năm) với ít nhất một trung bình đánh bóng .300 và 25 lần chạy trên sân nhà.Hơn nữa, anh ấy đã chơi trong ít nhất 150 trận ở vị trí này trong tám năm liên tiếp, điều mà chỉ có năm cơ sở thứ hai từng làm, và trong bảy trong số đó anh ấy có cuộc chiến phòng thủ tích cực.- Tristan Cockcroft, nhà văn cao cấp của ESPN.com

Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022

9. Charlie Gehringer

Các đội Detroit Tiger (1924-42)
Detroit Tigers (1924-42)

Danh dự All-Star sáu lần (1933-38), MVP ('37), Hall of Fame ('49)
Six-time All-Star (1933-38), MVP ('37), Hall of Fame ('49)

Giải vô địch 1 - Detroit (1935)
1 -- Detroit (1935)

Số liệu thống kê nghề nghiệp .320/.404/.480, OPS - .884, lượt truy cập - 2.839, HRS - 184, RBI - 1.427
.320/.404/.480, OPS -- .884, Hits -- 2,839, HRs -- 184, RBIs -- 1,427

Người chơi

Cano có tám mùa giải .300 và thứ chín có thể đang trên đường, có cơ hội tốt để đứng đầu 3.000 hit sự nghiệp và có lẽ sẽ vượt qua Jeff Kent cho hầu hết các nhà chạy bộ của một người quản lý thứ hai.Trong lĩnh vực này, anh ấy trơn tru và dễ dàng với một cánh tay mạnh mẽ.Anh ấy đứng đầu 10 ở vị trí, đứng đầu năm và rời Yankees không nên ảnh hưởng đến di sản cuối cùng của anh ấy như một trong những người giỏi nhất ở vị trí này.- David Schoenfield, nhà văn cao cấp của ESPN.com

Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022

Cano có thể làm tất cả: anh ta đánh cho cả trung bình và sức mạnh, gắn liền với Rogers Hornsby trong số các cơ sở thứ hai trong hầu hết các mùa (năm) với ít nhất một trung bình đánh bóng .300 và 25 lần chạy trên sân nhà.Hơn nữa, anh ấy đã chơi trong ít nhất 150 trận ở vị trí này trong tám năm liên tiếp, điều mà chỉ có năm cơ sở thứ hai từng làm, và trong bảy trong số đó anh ấy có cuộc chiến phòng thủ tích cực.- Tristan Cockcroft, nhà văn cao cấp của ESPN.com

9. Charlie Gehringer
Philadelphia Phillies (1981), Chicago Cubs ('82-94, '96-97)

Các đội Detroit Tiger (1924-42)
Nine Gold Gloves ('83-91), MVP (1984), 10-time All-Star ('84-93), seven Silver Sluggers ('84-85, '88-92), Hall of Fame ('05)

Danh dự All-Star sáu lần (1933-38), MVP ('37), Hall of Fame ('49)
None

Giải vô địch 1 - Detroit (1935)
.285/.344/.452, OPS -- .795, Hits -- 2,386, HRs -- 282, RBIs -- 1,061

Người chơi

Cano có tám mùa giải .300 và thứ chín có thể đang trên đường, có cơ hội tốt để đứng đầu 3.000 hit sự nghiệp và có lẽ sẽ vượt qua Jeff Kent cho hầu hết các nhà chạy bộ của một người quản lý thứ hai.Trong lĩnh vực này, anh ấy trơn tru và dễ dàng với một cánh tay mạnh mẽ.Anh ấy đứng đầu 10 ở vị trí, đứng đầu năm và rời Yankees không nên ảnh hưởng đến di sản cuối cùng của anh ấy như một trong những người giỏi nhất ở vị trí này.- David Schoenfield, nhà văn cao cấp của ESPN.com

Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022

Cano có thể làm tất cả: anh ta đánh cho cả trung bình và sức mạnh, gắn liền với Rogers Hornsby trong số các cơ sở thứ hai trong hầu hết các mùa (năm) với ít nhất một trung bình đánh bóng .300 và 25 lần chạy trên sân nhà.Hơn nữa, anh ấy đã chơi trong ít nhất 150 trận ở vị trí này trong tám năm liên tiếp, điều mà chỉ có năm cơ sở thứ hai từng làm, và trong bảy trong số đó anh ấy có cuộc chiến phòng thủ tích cực.- Tristan Cockcroft, nhà văn cao cấp của ESPN.com

9. Charlie Gehringer
Philadelphia A's (1906-14, '27-30), Chicago White Sox ('15-26)

Các đội Detroit Tiger (1924-42)
MVP (1914), Hall of Fame ('39)

Danh dự All-Star sáu lần (1933-38), MVP ('37), Hall of Fame ('49)
4 -- Philadelphia (1910-11, '13), Chicago ('17)

Giải vô địch 1 - Detroit (1935)
.333/.424/.429, OPS -- .853, Hits -- 3,315, HRs -- 47, RBIs -- 1,300, Sacrifice Hits -- 512 (all-time leader)

Người chơi

Cano có tám mùa giải .300 và thứ chín có thể đang trên đường, có cơ hội tốt để đứng đầu 3.000 hit sự nghiệp và có lẽ sẽ vượt qua Jeff Kent cho hầu hết các nhà chạy bộ của một người quản lý thứ hai.Trong lĩnh vực này, anh ấy trơn tru và dễ dàng với một cánh tay mạnh mẽ.Anh ấy đứng đầu 10 ở vị trí, đứng đầu năm và rời Yankees không nên ảnh hưởng đến di sản cuối cùng của anh ấy như một trong những người giỏi nhất ở vị trí này.- David Schoenfield, nhà văn cao cấp của ESPN.com

Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022

Cano có thể làm tất cả: anh ta đánh cho cả trung bình và sức mạnh, gắn liền với Rogers Hornsby trong số các cơ sở thứ hai trong hầu hết các mùa (năm) với ít nhất một trung bình đánh bóng .300 và 25 lần chạy trên sân nhà.Hơn nữa, anh ấy đã chơi trong ít nhất 150 trận ở vị trí này trong tám năm liên tiếp, điều mà chỉ có năm cơ sở thứ hai từng làm, và trong bảy trong số đó anh ấy có cuộc chiến phòng thủ tích cực.- Tristan Cockcroft, nhà văn cao cấp của ESPN.com

9. Charlie Gehringer
San Diego Padres (1988-90), Toronto Blue Jays ('91-95), Baltimore Orioles ('96-98), Cleveland Indians ('99-2001), New York Mets ('02-03), Chicago White Sox ('03-04), Arizona Diamondbacks ('04)

Các đội Detroit Tiger (1924-42)
NL All Star ('90), 11-time AL All-Star ('91-2001), 10 AL Gold Gloves ('91-96, '98-01), four AL Silver Sluggers ('92, '96, '99-00), All-Star MVP ('98), Hall of Fame ('11)

Danh dự All-Star sáu lần (1933-38), MVP ('37), Hall of Fame ('49)
2 -- Toronto (1992-93)

Giải vô địch 1 - Detroit (1935)
.300/.371/.443, OPS -- .814, Hits -- 2,724, HRs -- 210, RBIs -- 1,134

Người chơi

Cano có tám mùa giải .300 và thứ chín có thể đang trên đường, có cơ hội tốt để đứng đầu 3.000 hit sự nghiệp và có lẽ sẽ vượt qua Jeff Kent cho hầu hết các nhà chạy bộ của một người quản lý thứ hai.Trong lĩnh vực này, anh ấy trơn tru và dễ dàng với một cánh tay mạnh mẽ.Anh ấy đứng đầu 10 ở vị trí, đứng đầu năm và rời Yankees không nên ảnh hưởng đến di sản cuối cùng của anh ấy như một trong những người giỏi nhất ở vị trí này.- David Schoenfield, nhà văn cao cấp của ESPN.com

Các cơ sở thứ hai không được cho là tuyệt vời.Vị trí này là nơi có những người không thể hack nó trong thời gian ngắn hoặc đủ để kiếm được một công việc trong trường.Và sau đó là Roberto Alomar.Tất cả mọi thứ anh ấy làm trên cánh đồng đều trơn tru, nó thật thanh lịch và đó là một niềm vui để xem.Anh ta đã giành được 10 găng tay vàng trong khi, nhân tiện, đạt 0,300 với tốc độ và sức mạnh.Anh ấy đã giành được những chiếc nhẫn ở Toronto.Anh chơi ở Baltimore và New York.Nhưng đó là thời gian của anh ấy ở Cleveland mà tôi nghĩ đến lần đầu tiên, khi Alomar và Omar Vizquel thành thạo điệu nhảy của vở kịch đôi cũng như bất kỳ bộ đôi nào tôi từng thấy.- Dan Mullen, biên tập viên MLB cao cấp

Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022

5. Rod Carew

Các đội Twins Minnesota (1967-78), thiên thần California ('79 -85)
Minnesota Twins (1967-78), California Angels ('79-85)

Danh dự tân binh của năm (1967), All Star 18 lần ('67 -84), MVP ('77), Hall of Fame ('91)
Rookie of the Year (1967), 18-time All Star ('67-84), MVP ('77), Hall of Fame ('91)

Giải vô địch không
None

Số liệu thống kê nghề nghiệp* .328/.393/.429, OPS - .822, lượt truy cập - 3.053, HRS - 92, RBI - 1.015
.328/.393/.429, OPS -- .822, Hits -- 3,053, HRs -- 92, RBIs -- 1,015

Người chơi

Tony Gwynn hoặc Ichiro Suzuki trong thời đại của mình, Carew là một bậc thầy về kiểm soát dơi và là một trong những người vượt trội trong lịch sử trò chơi.Phần lớn sự nghiệp của anh ấy đến vào những năm 1970 có điểm thấp, và anh ấy đã giành được bảy danh hiệu đánh bóng, đạt.Anh chuyển đến căn cứ đầu tiên trong nửa sự nghiệp của mình, nhưng sẽ đánh giá cao hơn là một người cơ sở thứ hai.- Schoenfield

Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022

4. Nap Lajoie

Các đội Philadelphia Phillies (1896-1900), Philadelphia A ('01 -02, '15 -16), Cleveland Bronchos ('02), Cleveland Naps ('03 -14)
Philadelphia Phillies (1896-1900), Philadelphia A's ('01-02, '15-16), Cleveland Bronchos ('02), Cleveland Naps ('03-14)

Danh dự al Triple Crown (1901), Hall of Fame ('37)
AL Triple Crown (1901), Hall of Fame ('37)

Giải vô địch không
None

Số liệu thống kê nghề nghiệp* .328/.393/.429, OPS - .822, lượt truy cập - 3.053, HRS - 92, RBI - 1.015
.338/.380/.466, OPS -- .847, Hits -- 3,243, HRs -- 82, RBIs -- 1,599

Người chơi

Tony Gwynn hoặc Ichiro Suzuki trong thời đại của mình, Carew là một bậc thầy về kiểm soát dơi và là một trong những người vượt trội trong lịch sử trò chơi.Phần lớn sự nghiệp của anh ấy đến vào những năm 1970 có điểm thấp, và anh ấy đã giành được bảy danh hiệu đánh bóng, đạt.Anh chuyển đến căn cứ đầu tiên trong nửa sự nghiệp của mình, nhưng sẽ đánh giá cao hơn là một người cơ sở thứ hai.- Schoenfield

Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022

4. Nap Lajoie

Các đội Philadelphia Phillies (1896-1900), Philadelphia A ('01 -02, '15 -16), Cleveland Bronchos ('02), Cleveland Naps ('03 -14)
Houston Colt .45s (1963-64), Houston Astros (1965-71, '80), Cincinnati Reds ('72-79), San Francisco Giants ('81-82), Philadelphia Phillies ('83), Oakland A's ('84)

Danh dự al Triple Crown (1901), Hall of Fame ('37)
10-time NL All Star (1966, '70, '72-79), All-Star MVP ('72), five NL Gold Gloves ('73-77), two-time NL MVP ('75-76), one NL Silver Slugger ('82), Hall of Fame ('90)

Số liệu thống kê nghề nghiệp .338/.380/.466, OPS - .847, lượt truy cập - 3.243, HRS - 82, RBI - 1.599
2 -- Cincinnati (1975-76)

Ngôi sao lớn đầu tiên của Liên đoàn Mỹ mới vào năm 1901, anh đứng thứ 23 mọi thời đại trong cuộc chiến tham khảo bóng chày.Điều đó có lẽ quá cao và anh ta không được nhớ đến giống như, Ty Cobb hay thậm chí là người nói Tris, nhưng anh ta là một người bảo vệ duyên dáng đã đánh .338 suốt đời.- Schoenfield
.271/.392/.427, OPS -- .819, Hits -- 2,517, HRs -- 268, RBIs -- 1,133

Người chơi

Tony Gwynn hoặc Ichiro Suzuki trong thời đại của mình, Carew là một bậc thầy về kiểm soát dơi và là một trong những người vượt trội trong lịch sử trò chơi.Phần lớn sự nghiệp của anh ấy đến vào những năm 1970 có điểm thấp, và anh ấy đã giành được bảy danh hiệu đánh bóng, đạt.Anh chuyển đến căn cứ đầu tiên trong nửa sự nghiệp của mình, nhưng sẽ đánh giá cao hơn là một người cơ sở thứ hai.- Schoenfield

4. Nap Lajoie

Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022

Các đội Philadelphia Phillies (1896-1900), Philadelphia A ('01 -02, '15 -16), Cleveland Bronchos ('02), Cleveland Naps ('03 -14)

Danh dự al Triple Crown (1901), Hall of Fame ('37)
Brooklyn Dodgers (1947-56)

Số liệu thống kê nghề nghiệp .338/.380/.466, OPS - .847, lượt truy cập - 3.243, HRS - 82, RBI - 1.599
Rookie of the Year (1947), MVP ('49), six-time All Star ('49-54), Hall of Fame ('62)

Ngôi sao lớn đầu tiên của Liên đoàn Mỹ mới vào năm 1901, anh đứng thứ 23 mọi thời đại trong cuộc chiến tham khảo bóng chày.Điều đó có lẽ quá cao và anh ta không được nhớ đến giống như, Ty Cobb hay thậm chí là người nói Tris, nhưng anh ta là một người bảo vệ duyên dáng đã đánh .338 suốt đời.- Schoenfield
1 -- Brooklyn (1955)

3. Joe Morgan
.311/.409/.474, OPS -- .883, Hits - 1,518, HRs -- 137, RBIs - 734

Người chơi

Tony Gwynn hoặc Ichiro Suzuki trong thời đại của mình, Carew là một bậc thầy về kiểm soát dơi và là một trong những người vượt trội trong lịch sử trò chơi.Phần lớn sự nghiệp của anh ấy đến vào những năm 1970 có điểm thấp, và anh ấy đã giành được bảy danh hiệu đánh bóng, đạt.Anh chuyển đến căn cứ đầu tiên trong nửa sự nghiệp của mình, nhưng sẽ đánh giá cao hơn là một người cơ sở thứ hai.- Schoenfield

4. Nap Lajoie

Top 10 người đứng thứ hai năm 2022 năm 2022

Các đội Philadelphia Phillies (1896-1900), Philadelphia A ('01 -02, '15 -16), Cleveland Bronchos ('02), Cleveland Naps ('03 -14)

Danh dự al Triple Crown (1901), Hall of Fame ('37)
St. Louis Cardinals (1915-26, '33), New York Giants ('27), Boston Braves ('28); Chicago Cubs ('29-32), St. Louis Browns ('33-37)

Số liệu thống kê nghề nghiệp .338/.380/.466, OPS - .847, lượt truy cập - 3.243, HRS - 82, RBI - 1.599
Two NL Triple Crowns (1922, '25), two-time NL MVP ('25, '29), Hall of Fame ('42)

Giải vô địch 1 - Hồng y St. Louis (1926)
1 -- St. Louis Cardinals (1926)

Số liệu thống kê nghề nghiệp .358/.434/.577, OPS - 1.010, HITS - 2.930, HRS - 301, RBI - 1.584
.358/.434/.577, OPS -- 1.010, Hits -- 2,930, HRs -- 301, RBIs -- 1,584

Người chơi

Số liệu thống kê đánh của anh ta là không thể phủ nhận, thậm chí đến trong một kỷ nguyên có điểm cao.Ông đã đạt 0,400 ba lần, bao gồm .424 vào năm 1924 và .358 trọn đời.Anh ta có sức mạnh (sự nghiệp cao 42 chạy tại nhà) và các số liệu phòng thủ của anh ta tốt hơn so với danh tiếng của anh ta, mặc dù trong trường hợp này có thể bạn muốn đề cập đến các tài khoản nhân chứng.Điều đó nói rằng: Tôi không mua sự đồng thuận rằng anh ấy là người cơ sở thứ hai tốt nhất từ trước đến nay.Các Hồng y, Người khổng lồ và Braves đều loại bỏ anh ta trong khoảng thời gian ba năm.Tại sao?- Schoenfield

Rogers Hornsby đã đánh bại .424 vào năm 1924. Trong năm 1921-25, khoảng thời gian năm năm, anh ta đã đạt .402.- Tim Kurkjian, nhà văn cao cấp của ESPN

Ai là người thứ 2 tốt nhất 2022?

Dưới đây là năm cơ sở thứ hai hàng đầu có thể có sẵn trong mùa đông này ...
Jean Segura.Tuổi: 33. Segura đã bỏ lỡ thời gian vào năm 2022 do một ngón tay bị gãy, nhưng điều đó không làm tổn thương thị trường của anh ấy trong cơ quan tự do.....
Kolten Wong.Tuổi: 32. 2023 Tùy chọn câu lạc bộ: 10 triệu đô la.....
Adam Frazier.Tuổi: 31. ....
Donovan Solano.Tuổi: 35. ....
Cesar Hernandez.Tuổi: 33 ..

Ai là người cơ sở thứ hai tốt nhất hiện nay?

Ozzie Albies ..
Jeff McNeil.....
Ketel Marte.....
Jake Cronenworth.....
José Altuve.....
Chris Taylor.....
Cesar Hernandez.Baseman thứ hai tiếp theo trong danh sách của chúng tôi là một cầu thủ chuyên nghiệp Venezuela 32 tuổi cho các quốc gia Washington.....
David Fletcher.Chúng tôi sẽ bắt đầu danh sách của chúng tôi với cầu thủ bóng chày thứ hai của Los Angeles, David Fletcher.....

Ai là người thứ hai tốt nhất trong bóng chày?

Các cơ sở thứ hai vĩ đại nhất mọi thời đại của bóng chày xếp từ 1 đến 100.

Ai là 3b tốt nhất trong tất cả

Mười cơ sở thứ ba hàng đầu của mọi thời đại..
Chipper Jones ..
George Brett.....
Wade Bogss.....
Adrian Beltre.....
Ron Santo.....
Brooks Robinson.....
Scott Rolen.Số liệu thống kê nghề nghiệp (1996 - 2012) - Philadelphia Phillies, St. ....
Paul Molitor.Số liệu thống kê nghề nghiệp (1978 - 1998) - Milwaukee Brewers, Toronto Blue Jays, Twins Minnesota.....