Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
được tạo ra trong lãnh thổ của một quốc gia trong một năm nhất định.[1] Các quốc gia được xếp hạng dựa trên các số liệu GDP danh nghĩa được ước tính bởi các tổ chức tài chính và thống kê tại từng quốc gia rồi được đổi sang Đô la Mỹ dựa theo
tỷ giá hối đoái chính thức của chính phủ hoặc thị trường. GDP danh nghĩa không tính đến sự khác biệt về chi phí sinh hoạt ở các quốc gia khác nhau đồng thời số liệu này có thể có sự biến động lớn giữa các năm do sự biến động của
tỷ giá hối đoái đồng nội tệ so với đồng Đô la Mỹ.[2] Những biến động như vậy có thể làm thay đổi thứ hạng của
một quốc gia từ năm này sang năm khác mặc dù mức sống của người dân tại quốc gia này không có sự thay đổi.[3]
Các nền kinh tế lớn nhất theo GDP (Danh Nghĩa) năm 2021
Sức mua tương đương (PPP) thường được dùng làm cơ sở để so sánh số của cải tạo ra được ở các quốc gia khác nhau do tiêu chí này có sự điều chỉnh về khác biệt giữa chi phí sinh hoạt ở các quốc gia khác nhau. PPP gần như là loại bỏ được vấn đề tỷ giá hối đoái nhưng nó cũng có những hạn chế riêng; cụ thể tiêu chí này không phản ánh
được giá trị sản lượng kinh tế trong thương mại quốc tế, không tính đến sự khác biệt về chất lượng hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia và đòi hỏi ước tính nhiều hơn so với GDP danh nghĩa.[4] Nhìn
chung, số liệu PPP bình quân đầu người ít chênh lệch hơn so với số liệu GDP bình quân đầu người danh nghĩa.[5]
Mặc dù thứ hạng của các nền
kinh tế quốc gia đã thay đổi đáng kể theo thời gian, Hoa Kỳ vẫn duy trì vị trí số một kể từ Thời đại Vàng son, đây là khoảng thời gian mà nền kinh tế của nước này đã có sự phát triển nhanh chóng mặt, vượt qua cả Đế quốc Anh và
Nhà Thanh về tổng sản lượng.[6][7] Kể từ khi Trung Quốc
chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường thông qua tư nhân hóa có kiểm soát và bãi bỏ các quy định nghiêm
ngặt,[8][9] xếp hạng của quốc gia này đã tăng từ vị trí thứ chín vào năm 1978, lên thứ hai vào năm 2016. Tăng trưởng kinh tế nhanh và tỷ trọng GDP danh nghĩa của Trung Quốc so với
toàn cầu đã tăng từ 2% vào năm 1980 lên 15% vào năm 2016.[10][7] Tại những nước khác, Ấn Độ cũng đã trải qua một giai đoạn bùng nổ kinh tế kể
từ khi thực hiện tự do hóa kinh tế vào đầu những năm 1990.[11]
Bảng xếp hạng đầu tiên bao gồm các ước tính được biên soạn trong báo cáo
Triển vọng Kinh tế Thế giới của Quỹ Tiền tệ Quốc tế, bảng xếp hạng thứ hai hiển thị dựa trên dữ liệu của
Ngân hàng Thế giới và danh sách thứ ba bao gồm dữ liệu do Cục Thống kê Liên Hiệp Quốc tổng hợp. Dữ liệu cuối cùng của IMF trong năm qua và ước tính cho năm hiện tại được công bố hai lần một năm vào tháng 4 và tháng 10. Các thực
thể không có chủ quyền (thế giới, các lục địa, một vài các lãnh thổ hải ngoại phụ thuộc) và các quốc gia được quốc tế công nhận hạn chế (gồm có Kosovo, Nhà nước Palestine và
Đài Loan) được đưa vào danh sách khi chúng xuất hiện trong các nguồn.
Danh sách các quốc gia[sửa |
sửa mã nguồn]
GDP (triệu US$) theo quốc gia
Quốc gia/Vùng lãnh thổ
IMF[10][12]
Liên Hợp Quốc[13]
Ngân hàng Thế
giới[14][15]
Dữ liệu
Năm
Dữ liệu
Năm
Dữ liệu
Năm
Thế giới
106,542,600
2022
94,102,012
2020
88,868,501
2020
1.Hoa Kỳ
26,055,079
2022
23,893,746
2020
20,936,600
2020
Liên minh châu Âu
17,782.536
2022
Không có
17,088,620
2021
2.Trung Quốc
20,930,525
2022
16,722,801
[n 1]2020
16,722,731
2020
3.Nhật Bản
4,311,482
2022
5,057,759
2020
4,975,415
2020
4.Đức
4,079,740
2022
3,846,414
2020
3,806,060
2020
5.Ấn Độ
3,631,874
2022
2,664,749
2020
2,622,984
2020
6.Vương quốc Anh
3,459,571
2022
2,764,198
2020
2,707,744
2020
7.Pháp
2,976,890
2022
2,630,318
2020
2,603,004
2020
8.Canada
2,295,573
2022
1,644,037
2020
1,643,408
2020
9.Ý
2,088,330
2022
1,888,709
2020
1,886,445
2020
10.Brasil
1,882,274
2022
1,444,733
2020
1,444,733
2020
11.Nga
1,784,050
2022
1,483,498
2020
1,483,498
2020
12.Hàn Quốc
1,804,680
2022
1,637,896
2020
1,630,525
2020
13.Úc
1,788,334
2022
1,423,473
2020
1,330,901
2020
14.Iran
1.739.012
2022
939.316
2020
231.548
2020
15.Tây Ban Nha
1,435,560
2022
1,281,485
2020
1,281,199
2020
16.México
1,322,740
2022
1,073,439
2020
1,076,163
2020
17.Indonesia
1.289.295
2022
1.058.424
2020
1.186.093
2020
18.Ả Rập Xê Út
1,040,166
2022
700,118
2020
700,118
2020
19.Hà Lan
1,013,595
2022
913,865
2020
912,242
2020
20.Thụy Sĩ
841,969
2022
752,248
2020
747,969
2020
Đài Loan
841,209
[n 2]2022
669,324
[16] 2020
668,500
2020
21.Ba Lan
699,559
2022
596,618
2020
594,165
2020
22.Thổ Nhĩ Kỳ
704,009
2022
720,098
2020
720,101
2020
23.Thụy Điển
621,241
2022
541,064
2020
537,610
2020
24.Bỉ
609,887
2022
521,861
2020
515,333
2020
25.Argentina
564,277
2022
383,067
2020
383,067
2020
26.Na Uy
541,938
2022
362,522
2020
362,009
2020
27.Thái Lan
522,012
2022
499,795
2020
501,795
2020
28.Israel
520,703
2022
407,101
2020
401,954
2020
29.Ireland
516,146
2022
425,889
2020
418,622
2020
30.Nigeria
510,588
2022
429,899
2020
432,294
2020
31.UAE
501,354
2022
358,869
2020
421,142
2020
32.Áo
479,815
2022
433,258
2020
428,965
2020
33.Malaysia
439,373
2022
336,664
2020
336,664
2020
34.Ai Cập
435,621
2022
369,309
2020
363,069
2020
35.Singapore
431,255
2022
339,988
2020
339,998
2020
36.Nam Phi
426,166
2022
302,141
2020
301,924
2020
37.Việt Nam
432,747
2022
271,158
2020
271,158
2020
38.Philippines
420,668
2022
361,489
2020
361,489
2020
39.Đan Mạch
399,100
2022
356,085
2020
355,184
2020
40.Bangladesh
396,543
2022
329,484
2020
324,239
2020
Hồng Kông
369,486
[n 3]2022
349,445
2020
346,586
2020
41.Colombia
351,281
2022
271,347
2020
271,347
2020
42.Pakistan
347,743
2021
257,829
2020
263,687
2020
43.Chile
317,594
2022
252,940
2020
252,940
2020
44.Phần Lan
297,617
2022
269,751
2020
271,234
2020
45.Iraq
297,341
2022
166,757
2020
167,224
2020
46.Cộng hòa Séc
296,238
2022
245,349
2020
243,530
2020
47.România
286,509
2022
248,716
2020
248,716
2020
48.New Zealand
257,211
2022
212,044
2020
212,482
2020
49.Bồ Đào Nha
251,915
2022
228,539
2020
231,256
2020
50.Peru
240,346
2022
203,196
2020
202,014
2020
51.Qatar
225,716
2022
146,401
2020
146,374
2020
52.Hy Lạp
222,770
2022
188,835
2020
189,410
2020
53.Ukraina
198,316
[n 4]2021
155,582
[n 4]2020
155,582
747-
54.Hungary
197,813
2022
155,808
2020
155,013
2020
55.Kazakhstan
193,611
2022
171,082
2020
169,835
2020
56.Algérie
193,601
2022
147,689
2020
145,164
2020
57.Iran
Không có
191,712
2020
203,471
2020
58.Kuwait
186,610
2022
105,949
2020
136,197
2019
59.Maroc
133,062
2022
114,724
[n 5]2020
112,871
2020
60.Angola
124,862
2022
62,307
2020
62,307
2020
61.Slovakia
118,434
2022
105,173
2020
104,574
2020
62.Puerto Rico
116,762
2022
103,138
2020
103,138
2020
63.Ecuador
115,462
2022
98,808
2020
98,808
2020
64.Kenya
114,679
2022
101,014
2020
98,843
2020
65.Oman
110,127
2022
63,368
2020
76,332
2019
66.Cộng hòa Dominica
109,080
2022
78,845
2020
78,845
2020
67.Cuba
Không có
107,352
2020
103,131
2019
68.Ethiopia
105,325
2022
96,611
2020
107,645
2020
69.Guatemala
91,019
2022
77,605
2020
77,605
2020
70.Bulgaria
89,533
2022
69,888
2020
69,105
2020
71.Luxembourg
86,898
2022
73,353
2020
73,264
2020
72.Sri Lanka
81,934
2022
80,677
2020
80,707
2020
73.Tanzania
77,506
2022
64,740
[n 6]2020
62,410
2020
74.Turkmenistan
76,591
2022
42,845
2020
45,231
2019
75.Ghana
73,894
2022
68,532
2020
72,354
2020
76.Azerbaijan
73,369
2022
42,607
2020
42,607
2020
77.Uzbekistan
73,060
2022
57,707
2020
57,707
2020
78.Bờ Biển Ngà
73,047
2022
61,143
2020
61,349
2020
79.Panama
70,492
2022
52,938
2020
52,938
2020
80.Litva
69,782
2022
56,547
2020
55,887
2020
81.Croatia
69,459
2022
57,204
2020
55,967
2020
82.Myanmar
69,262
2022
70,284
2020
76,186
2020
83.Costa Rica
65,314
2022
61,521
2020
61,521
2020
84.Serbia
65,037
2022
53,335
2020
52,960
2020
85.CHDC Congo
64,795
2022
45,308
2020
49,869
2020
86.Uruguay
64,283
2022
53,629
2020
53,629
2020
87.Slovenia
63,647
2022
53,590
2020
52,880
2020
88.Liban
27,320
2020
63,546
2020
33,383
2020
89.Belarus
59,394
2022
60,259
2020
60,258
2020
90.Venezuela
49,086
2022
106,359
2020
482,359
2014
91.Libya
48,773
2022
29,153
2020
25,418
2020
92.Jordan
47,745
2022
43,697
2020
43,698
2020
93.Uganda
46,377
2022
38,702
2020
37,372
2020
94.Cameroon
45,713
2022
39,881
2020
39,802
2020
95.Tunisie
45,642
2022
39,218
2020
39,236
2020
96.Bahrain
44,169
2022
33,904
2020
38,475
2019
97.Paraguay
41,935
2022
35,304
2020
35,304
2020
98.Bolivia
41,032
2022
36,573
2020
36,689
2020
Latvia
40,266
2022
33,707
2020
33,505
2020
99.Estonia
37,202
2022
30,650
2020
31,030
2020
100.Zimbabwe
36,387
2022
21,787
2020
16,769
2020
Nepal
36,315
2022
33,079
2020
33,657
2020
Brunei
35,555
2022
12,003
2020
12,016
2020
Ma Cao
35,246
[n 7]2022
24,333
2020
55,154
2019
Sudan
31,460
2022
62,057
2020
26,111
2020
El Salvador
30,720
2022
24,639
2020
24,639
2020
Honduras
30,116
2022
23,828
2020
23,828
2020
Papua New Guinea
29,919
2022
23,619
2020
23,592
2020
Yemen
28,134
2022
27,958
2020
23,486
2018
Campuchia
28,020
2022
25,291
2020
25,291
2020
Iceland
27,865
2022
21,718
2020
21,715
2020
Síp
27,726
2022
24,612
[n 8]2020
23,804
2020
Zambia
26,665
2022
18,111
2020
19,320
2020
Trinidad và Tobago
25,342
2022
21,393
2020
21,530
2020
Bosna và Hercegovina
23,358
2022
19,801
2020
19,788
2020
Gabon
22,456
2022
15,111
2020
15,593
2020
Guinée
20,952
2022
15,490
2020
15,681
2020
Gruzia
20,889
2022
15,892
2020
15,892
[n 9]2020
Haiti
20,168
2022
15,505
2020
13,418
2020
Afghanistan
20,136
2021
19,793
2020
19,807
2020
Palestine
19,698
[n 10]2022
15,561
[n 10]2020
15,561
2020
Burkina Faso
19,621
2022
17,369
2020
17,369
2020
Mali
19,264
2022
17,332
2020
17,394
2020
Botswana
18,426
2022
15,782
2020
15,782
2020
Bénin
18,387
2022
15,205
2020
15,652
2020
Mông Cổ
18,102
2022
13,137
2020
13,137
2020
Mozambique
18,091
2022
14,029
2020
14,021
2020
Albania
17,942
2022
14,910
2020
14,800
2020
Lào
17,347
2022
19,082
2020
19,136
2020
Malta
17,251
2022
14,911
2020
14,647
2020
Guinea Xích Đạo
16,335
2022
10,022
2020
10,022
2020
Cộng hòa Congo
15,951
2022
10,100
2020
10,885
2020
CHDCND Triều Tiên
Không có
15,847
2020
Không có
Nicaragua
15,764
2022
12,621
2020
12,621
2020
Jamaica
15,721
2022
13,812
2020
13,812
2020
Niger
15,620
2022
13,741
2020
13,678
2020
Syria
60,043
2010
15,572
2020
40,405
2007
Madagascar
14,616
2022
13,008
2020
13,721
2020
Bắc Macedonia
14,198
2022
12,264
2020
12,267
2020
Armenia
14,047
2022
12,641
2020
12,645
2020
Moldova
13,811
[n 11]2022
11,914
[n 11]2020
11,914
2020
Guyana
13,543
2022
5,471
2020
5,471
2020
Namibia
13,019
2022
10,710
2020
10,700
2020
Tchad
12,938
2022
11,154
2020
10,093
2020
Bahamas
12,627
2022
9,908
2020
11,250
2020
Rwanda
12,060
2022
10,332
2020
10,334
2020
Malawi
12,042
2022
11,762
2020
11,962
2020
Mauritius
11,263
2022
10,921
2020
10,914
2020
Nouvelle-Calédonie
Không có
9,709
2020
2,682
2000
Kosovo
9,660
2022
7,734
2020
7,611
2020
Mauritanie
9,280
2022
7,916
2020
7,779
2020
Kyrgyzstan
9,017
2022
7,736
2020
7,736
2020
Togo
8,699
2022
7,146
2020
7,575
2020
Somalia
8,491
2022
1,873
2020
4,918
2020
Tajikistan
7,820
2022
7,997
2020
8,194
2020
Bermuda
Không có
7,719
2020
7,484
2019
Liechtenstein
Không có
6,872
2020
6,839
2018
Monaco
Không có
6,816
2020
7,424
2019
Quần đảo Cayman
Không có
6,256
2020
5,936
2019
Montenegro
6,018
2022
4,789
2020
4,779
2020
Guam
Không có
Không có
5,844
2020
Polynésie thuộc Pháp
Không có
5,817
2020
3,448
2000
Nam Sudan
5,730
2022
15,903
2020
11,998
2015
Barbados
5,530
2022
4,440
2020
4,366
2020
Maldives
5,502
2022
3,743
2020
4,030
2020
Fiji
5,172
2022
4,494
2020
4,376
2020
Eswatini
4,646
2022
3,835
2020
3,962
2020
Sierra Leone
4,268
2022
3,787
2020
3,865
2020
Djibouti
3,836
2022
3,423
2020
3,384
2020
Liberia
3,829
2022
2,481
2020
2,950
2020
Burundi
3,431
2022
3,399
2020
3,258
2020
Andorra
3,400
2022
2,864
2020
3,155
2019
Aruba
3,229
2022
2,497
2020
3,202
2018
Greenland
Không có
3,130
2020
3,052
2018
Suriname
2,988
2022
4,120
2020
3,808
2020
Bhutan
2,653
2022
2,483
2020
2,409
2020
Cộng hòa Trung Phi
2,645
2022
2,323
2020
2,303
2020
Curaçao
Không có
2,596
2020
3,102
2019
Eritrea
2,568
2022
2,084
2020
2,065
2011
Lesotho
2,561
2022
2,273
2020
1,845
2020
Gambia
2,166
2022
1,830
2020
1,902
2020
Saint Lucia
2,082
2022
1,617
2020
1,703
2020
Cabo Verde
1,997
2022
1,704
2020
1,704
2020
Belize
1,991
2022
1,586
2020
1,764
2020
Đông Timor
1,920
2022
1,902
2020
1,821
2020
Seychelles
1,750
2022
1,059
2020
1,125
2020
Zanzibar
Không có
1,724
2020
Không có
San Marino
1,698
2022
1,555
2020
1,616
2019
Quần đảo Solomon
1,669
2022
1,546
2020
1,551
2020
Guiné-Bissau
1,656
2022
1,315
2020
1,432
2020
Antigua và Barbuda
1,621
2022
1,370
2020
1,415
2020
Quần đảo Virgin thuộc Anh
Không có
1,492
2020
Không có
Comoros
1,310
2022
1,235
2020
1,220
2020
Grenada
1,192
2022
1,043
2020
1,089
2020
Quần đảo Bắc Mariana
Không có
Không có
1,182
2019
Saint Kitts và Nevis
1,114
2022
927
2020
927
2020
Vanuatu
1,015
2022
855
2020
855
2020
Saint Vincent và Grenadines
953
2022
810
2020
810
2020
Quần đảo Turks và Caicos
Không có
925
2020
925
2020
Sint Maarten
Không có
857
2020
1,185
2018
Samoa
816
2022
772
2020
807
2020
Samoa thuộc Mỹ
Không có
Không có
709
2020
Dominica
635
2022
507
2020
470
2020
Tonga
528
2022
491
2020
512
2019
São Tomé và Príncipe
526
2022
476
2020
473
2020
Micronesia
427
2022
403
2020
408
2019
Quần đảo Cook
Không có
283
2020
Không có
Quần đảo Marshall
267
2022
244
2020
239
2019
Anguilla
Không có
258
2020
Không có
Palau
244
2022
264
2020
268
2019
Kiribati
216
2022
181
2020
200
2020
Nauru
134
2022
135
2020
118
2019
Montserrat
Không có
68
2020
Không có
Tuvalu
66
2022
55
2020
49
2020
Indonesia
5
2022
3
2020
4
2020
Chú thích
^Không bao gồm đặc khu hành chính
Hồng Kông và Ma Cao.
^The name used in IMF's report is "Taiwan Province of China".
^The name used in the IMF's report is "Hong Kong SAR".
^ abKhông bao gồm Crimea và Sevastopol.
^Bao gồm Western Sahara.
^Chỉ bao gồm phần đất trên lục địa của Tanzania.
^The name used in the IMF's report is "Macao SAR".
^Số liệu này áp dụng với khu vực dưới quyền kiểm soát của Nhà nước Cộng hòa Cyprus.
^Không bao gồm
Abkhazia và Nam Ossetia.
^ abThe name used in the IMF's and the World Bank's report is "West Bank and Gaza".
^ abKhông bao gồm Transnistria.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “China-THM” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Thư viện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Quang cảnh
Thành phố New York, trung tâm kinh tế của Hoa Kỳ–nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới trong những năm gần đây (ảnh chụp thành phố
Thượng Hải, thành phố lớn nhất Trung Quốc.)
Nhật Bản, nền kinh tế lớn thứ ba toàn cầu (ảnh chụp một góc
thủ đô Tokyo)
Đức là nền kinh tế giàu mạnh nhất châu Âu
Xem
thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách quốc gia theo GDP (PPP) bình quân đầu người
Danh sách các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) bình quân đầu người
Danh sách quốc gia theo GDP (PPP)
Chú
thích[sửa | sửa mã nguồn]
^“What is GDP and why is it so important?”. Investopedia.
IAC/InterActiveCorp. 26 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm
2016.
^Moffatt, Mike. “A Beginner's Guide to Purchasing Power Parity Theory”. About.com.
IAC/InterActiveCorp. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm
2014.
^Ito, Takatoshi; Isard, Peter; Symansky, Steven (tháng 1 năm 1999).
“Economic Growth and Real Exchange Rate: An Overview of the Balassa-Samuelson Hypothesis in Asia” (PDF). Changes in Exchange Rates in Rapidly Development Countries: Theory, Practice, and Policy Issues.
National Bureau of Economic Research. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm
2016.
^Callen, Tim (28 tháng 3 năm 2012). “Purchasing Power Parity: Weights Matter”.
Finance & Development. International Monetary Fund. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm
2014.
^Callen, Tim (28 tháng 3 năm 2012). “Gross Domestic Product: An Economy's All”.
Finance & Development. International Monetary Fund. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm
2014.
^Matthews, Chris (5 tháng 10 năm 2014). “5 Most Powerful Economic Empires of All Time”. Fortune.
Time, Inc. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm
2016.
^
abKroeber, Arthur R. (2016).
China's Economy: What Everyone Needs to Know. New York, United States: Oxford University
Press. ISBN 9780190239053.
^Kau, Michael Ying-mao (30 tháng 9 năm 1993). China in the Era of Deng Xiaoping: A Decade of Reform. Studies on Contemporary China.
Taylor & Francis. ISBN 9781563242786. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm
2016.
^Hu, Zuliu; Khan, Mohsin S. (tháng 4 năm 1997). “Why Is China Growing So Fast?” (PDF). Economic Issues.
International Monetary Fund. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm
2016.
^
ab“World
Economic Outlook Database, April 2022”. IMF.org. International Monetary Fund. 19 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm
2022.
^Rodrik, Dani; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2004). “From "Hindu Growth" to Productivity Surge: The Mystery of the Indian
Growth Transition” (PDF). National Bureau of Economic Research. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm
2016.
^“World Economic Outlook Database, April 2022”. IMF.org.
International Monetary Fund. 19 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm
2022.
^“United Nations Statistics Division - National Accounts”.
unstats.un.org.
^“GDP (current US$) | Data”. data.worldbank.org. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm
2021.
^“GDP-Countries-List”. tradingeconomics.com. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm
2021.
^“GDP: Preliminary Estimate for 2021 Q3, and outlook for 2021-22” (PDF). eng.stat.gov.tw.
Directorate General of Budget, Accounting and Statistics. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm
2022.
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="note"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu
Bạn có muốn những tên tuổi lớn?Số lượng lớn?Tính cách lớn?Chào mừng bạn đến với mọi thời đại #MLBRANK, thứ hạng của chúng tôi về 100 cầu thủ hàng đầu trong lịch sử bóng chày.
Để tạo ra danh sách của chúng tôi, một hội đồng chuyên gia ESPN đã bỏ phiếu cho hàng ngàn trận đấu đối đầu với 162 người chơi, dựa trên cả hiệu suất cao nhất và giá trị nghề nghiệp.based on both peak performance and career value.
Top 100 sẽ được tung ra vào tuần tới.Tuần này, chúng tôi mang cho bạn top 10 ở mỗi vị trí.Thứ năm mang đến 10 người bán hàng hàng đầu theo vị trí của mọi thời đại, tiếp theo là người ném bóng và người bắt vào thứ Sáu.
Chúc vui vẻ!
Tham gia thảo luận bằng cách sử dụng hashtag #MLBRANK và theo dõi @BBTN và trên Facebook.
10. Robinson Cano
Các đội New York Yankees (2005-13), Seattle Mariners ('14 -Present) New York Yankees (2005-13), Seattle Mariners ('14-present)
Danh dự All-Star bảy lần (2006, '10 -14, '16), hai găng tay vàng ('10, '12), năm con sên bạc ('06, '10 -13) Seven-time All-Star (2006, '10-14, '16),
two Gold Gloves ('10, '12), five Silver Sluggers ('06, '10-13)
Giải vô địch 1 - New York (2009) 1 -- New York (2009)
Cano có tám mùa giải .300 và thứ chín có thể đang trên đường, có cơ hội tốt để đứng đầu 3.000 hit sự nghiệp và có lẽ sẽ vượt qua Jeff Kent cho hầu hết các nhà chạy bộ của một người quản lý thứ hai.Trong lĩnh vực này, anh ấy trơn tru và dễ dàng với một cánh tay mạnh mẽ.Anh ấy đứng đầu 10 ở vị trí, đứng đầu năm và rời Yankees không nên ảnh hưởng đến di sản cuối cùng của anh ấy như một trong những người giỏi nhất ở vị trí này.- David Schoenfield, nhà văn cao cấp của ESPN.com
Cano có thể làm tất cả: anh ta đánh cho cả trung bình và sức mạnh, gắn liền với Rogers Hornsby trong số các cơ sở thứ hai trong hầu hết các mùa (năm) với ít nhất một trung bình đánh bóng .300 và 25 lần chạy trên sân nhà.Hơn nữa, anh ấy đã chơi trong ít nhất 150 trận ở vị trí này trong tám năm liên tiếp, điều mà chỉ có năm cơ sở thứ hai từng làm, và trong bảy trong số đó anh ấy có cuộc chiến phòng thủ tích cực.- Tristan Cockcroft, nhà văn cao cấp của ESPN.com
9. Charlie Gehringer
Các đội Detroit Tiger (1924-42) Detroit Tigers (1924-42)
Danh dự All-Star sáu lần (1933-38), MVP ('37), Hall of Fame ('49) Six-time All-Star (1933-38), MVP ('37), Hall of Fame ('49)
Giải vô địch 1 - Detroit (1935)
1 -- Detroit (1935)
Cano có tám mùa giải .300 và thứ chín có thể đang trên đường, có cơ hội tốt để đứng đầu 3.000 hit sự nghiệp và có lẽ sẽ vượt qua Jeff Kent cho hầu hết các nhà chạy bộ của một người quản lý thứ hai.Trong lĩnh vực này, anh ấy trơn tru và dễ dàng với một cánh tay mạnh mẽ.Anh ấy đứng đầu 10 ở vị trí, đứng đầu năm và rời Yankees không nên ảnh hưởng đến di sản cuối cùng của anh ấy như một trong những người giỏi nhất ở vị trí này.- David Schoenfield, nhà văn cao cấp của ESPN.com
Cano có thể làm tất cả: anh ta đánh cho cả trung bình và sức mạnh, gắn liền với Rogers Hornsby trong số các cơ sở thứ hai trong hầu hết các mùa (năm) với ít nhất một trung bình đánh bóng .300 và 25 lần chạy trên sân nhà.Hơn nữa, anh ấy đã chơi trong ít nhất 150 trận ở vị trí này trong tám năm liên tiếp, điều mà chỉ có năm cơ sở thứ hai từng làm, và trong bảy trong số đó anh ấy có cuộc chiến phòng thủ tích cực.- Tristan Cockcroft, nhà văn cao cấp của ESPN.com
9. Charlie Gehringer Philadelphia Phillies (1981), Chicago Cubs ('82-94, '96-97)
Các đội Detroit Tiger (1924-42) Nine Gold Gloves ('83-91), MVP (1984), 10-time All-Star ('84-93), seven Silver Sluggers ('84-85, '88-92), Hall of Fame ('05)
Danh dự All-Star sáu lần (1933-38), MVP ('37), Hall of Fame ('49) None
Giải vô địch 1 - Detroit (1935) .285/.344/.452, OPS -- .795,
Hits -- 2,386, HRs -- 282, RBIs -- 1,061
Người chơi
Cano có tám mùa giải .300 và thứ chín có thể đang trên đường, có cơ hội tốt để đứng đầu 3.000 hit sự nghiệp và có lẽ sẽ vượt qua Jeff Kent cho hầu hết các nhà chạy bộ của một người quản lý thứ hai.Trong lĩnh vực này, anh ấy trơn tru và dễ dàng với một cánh tay mạnh mẽ.Anh ấy đứng đầu 10 ở vị trí, đứng đầu năm và rời Yankees không nên ảnh hưởng đến di sản cuối cùng của anh ấy như một trong những người giỏi nhất ở vị trí này.- David Schoenfield, nhà văn cao cấp của ESPN.com
Cano có thể làm tất cả: anh ta đánh cho cả trung bình và sức mạnh, gắn liền với Rogers Hornsby trong số các cơ sở thứ hai trong hầu hết các mùa (năm) với ít nhất một trung bình đánh bóng .300 và 25 lần chạy trên sân nhà.Hơn nữa, anh ấy đã chơi trong ít nhất 150 trận ở vị trí này trong tám năm liên tiếp, điều mà chỉ có năm cơ sở thứ hai từng làm, và trong bảy trong số đó anh ấy có cuộc chiến phòng thủ tích cực.- Tristan Cockcroft, nhà văn cao cấp của ESPN.com
9. Charlie Gehringer Philadelphia A's (1906-14, '27-30), Chicago White Sox ('15-26)
Các đội Detroit Tiger (1924-42) MVP (1914), Hall of Fame ('39)
Danh dự All-Star sáu lần (1933-38), MVP ('37), Hall of Fame ('49)
4 -- Philadelphia (1910-11, '13), Chicago ('17)
Cano có tám mùa giải .300 và thứ chín có thể đang trên đường, có cơ hội tốt để đứng đầu 3.000 hit sự nghiệp và có lẽ sẽ vượt qua Jeff Kent cho hầu hết các nhà chạy bộ của một người quản lý thứ hai.Trong lĩnh vực này, anh ấy trơn tru và dễ dàng với một cánh tay mạnh mẽ.Anh ấy đứng đầu 10 ở vị trí, đứng đầu năm và rời Yankees không nên ảnh hưởng đến di sản cuối cùng của anh ấy như một trong những người giỏi nhất ở vị trí này.- David Schoenfield, nhà văn cao cấp của ESPN.com
Cano có thể làm tất cả: anh ta đánh cho cả trung bình và sức mạnh, gắn liền với Rogers Hornsby trong số các cơ sở thứ hai trong hầu hết các mùa (năm) với ít nhất một trung bình đánh bóng .300 và 25 lần chạy trên sân nhà.Hơn nữa, anh ấy đã chơi trong ít nhất 150 trận ở vị trí này trong tám năm liên tiếp, điều mà chỉ có năm cơ sở thứ hai từng làm, và trong bảy trong số đó anh ấy có cuộc chiến phòng thủ tích cực.- Tristan Cockcroft, nhà văn cao cấp của ESPN.com
9. Charlie Gehringer San Diego Padres (1988-90), Toronto Blue Jays ('91-95), Baltimore Orioles ('96-98), Cleveland Indians ('99-2001), New York Mets ('02-03), Chicago White Sox ('03-04), Arizona
Diamondbacks ('04)
Các đội Detroit Tiger (1924-42) NL All Star ('90), 11-time AL All-Star ('91-2001), 10 AL Gold Gloves ('91-96, '98-01), four AL Silver Sluggers ('92, '96, '99-00), All-Star MVP ('98), Hall of Fame ('11)
Danh dự All-Star sáu lần (1933-38), MVP ('37), Hall of Fame ('49) 2 -- Toronto (1992-93)
Giải vô địch 1 - Detroit (1935) .300/.371/.443, OPS -- .814, Hits -- 2,724, HRs -- 210, RBIs -- 1,134
Người chơi
Cano có tám mùa giải .300 và thứ chín có thể đang trên đường, có cơ hội tốt để đứng đầu 3.000 hit sự nghiệp và có lẽ sẽ vượt qua Jeff Kent cho hầu hết các nhà chạy bộ của một người quản lý thứ hai.Trong lĩnh vực này, anh ấy trơn tru và dễ dàng với một cánh tay mạnh mẽ.Anh ấy đứng đầu 10 ở vị trí, đứng đầu năm và rời Yankees không nên ảnh hưởng đến di sản cuối cùng của anh ấy như một trong những người giỏi nhất ở vị trí này.- David Schoenfield, nhà văn cao cấp của ESPN.com
Các cơ sở thứ hai không được cho là tuyệt vời.Vị trí này là nơi có những người không thể hack nó trong thời gian ngắn hoặc đủ để kiếm được một công việc trong trường.Và sau đó là Roberto Alomar.Tất cả mọi thứ anh ấy làm trên cánh đồng đều trơn tru, nó thật thanh lịch và đó là một niềm vui để xem.Anh ta đã giành được 10 găng tay vàng trong khi, nhân tiện, đạt 0,300 với tốc độ và sức mạnh.Anh ấy đã giành được những chiếc nhẫn ở Toronto.Anh chơi ở Baltimore và New York.Nhưng đó là thời gian của anh ấy ở Cleveland mà tôi nghĩ đến lần đầu tiên, khi Alomar và Omar Vizquel thành thạo điệu nhảy của vở kịch đôi cũng như bất kỳ bộ đôi nào tôi từng thấy.- Dan Mullen, biên tập viên MLB cao cấp
5. Rod Carew
Các đội Twins Minnesota (1967-78), thiên thần California ('79 -85) Minnesota Twins
(1967-78), California Angels ('79-85)
Danh dự tân binh của năm (1967), All Star 18 lần ('67 -84), MVP ('77), Hall of Fame ('91) Rookie of the Year (1967), 18-time All Star ('67-84), MVP ('77), Hall of Fame ('91)
Tony Gwynn hoặc Ichiro Suzuki trong thời đại của mình, Carew là một bậc thầy về kiểm soát dơi và là một trong những người vượt trội trong lịch sử trò chơi.Phần lớn sự nghiệp của anh ấy đến vào những năm 1970 có điểm thấp, và anh ấy đã giành được bảy danh hiệu đánh bóng, đạt.Anh chuyển đến căn cứ đầu tiên trong nửa sự nghiệp của mình, nhưng sẽ đánh giá cao hơn là một người cơ sở thứ hai.- Schoenfield
4. Nap Lajoie
Các đội Philadelphia Phillies (1896-1900), Philadelphia A ('01 -02, '15 -16), Cleveland Bronchos ('02), Cleveland Naps ('03 -14) Philadelphia Phillies (1896-1900), Philadelphia A's ('01-02, '15-16),
Cleveland Bronchos ('02), Cleveland Naps ('03-14)
Danh dự al Triple Crown (1901), Hall of Fame ('37) AL Triple Crown (1901), Hall of Fame ('37)
Tony Gwynn hoặc Ichiro Suzuki trong thời đại của mình, Carew là một bậc thầy về kiểm soát dơi và là một trong những người vượt trội trong lịch sử trò chơi.Phần lớn sự nghiệp của anh ấy đến vào những năm 1970 có điểm thấp, và anh ấy đã giành được bảy danh hiệu đánh bóng, đạt.Anh chuyển đến căn cứ đầu tiên trong nửa sự nghiệp của mình, nhưng sẽ đánh giá cao hơn là một người cơ sở thứ hai.- Schoenfield
4. Nap Lajoie
Các đội Philadelphia Phillies (1896-1900), Philadelphia A ('01 -02, '15 -16), Cleveland Bronchos ('02), Cleveland Naps ('03 -14) Houston Colt .45s (1963-64), Houston Astros (1965-71, '80), Cincinnati Reds ('72-79), San Francisco Giants ('81-82), Philadelphia Phillies ('83), Oakland A's ('84)
Danh dự al Triple Crown (1901), Hall of Fame ('37) 10-time NL
All Star (1966, '70, '72-79), All-Star MVP ('72), five NL Gold Gloves ('73-77), two-time NL MVP ('75-76), one NL Silver Slugger ('82), Hall of Fame ('90)
Ngôi sao lớn đầu tiên của Liên đoàn Mỹ mới vào năm 1901, anh đứng thứ 23 mọi thời đại trong cuộc chiến tham khảo bóng chày.Điều đó có lẽ quá cao và anh ta không được nhớ đến giống như, Ty Cobb hay thậm chí là người nói Tris, nhưng anh ta là một người bảo vệ duyên dáng đã đánh .338 suốt đời.- Schoenfield .271/.392/.427, OPS -- .819, Hits -- 2,517, HRs -- 268, RBIs -- 1,133
Người chơi
Tony Gwynn hoặc Ichiro Suzuki trong thời đại của mình, Carew là một bậc thầy về kiểm soát dơi và là một trong những người vượt trội trong lịch sử trò chơi.Phần lớn sự nghiệp của anh ấy đến vào những năm 1970 có điểm thấp, và anh ấy đã giành được bảy danh hiệu đánh bóng, đạt.Anh chuyển đến căn cứ đầu tiên trong nửa sự nghiệp của mình, nhưng sẽ đánh giá cao hơn là một người cơ sở thứ hai.- Schoenfield
4. Nap Lajoie
Các đội Philadelphia Phillies (1896-1900), Philadelphia A ('01 -02, '15 -16), Cleveland Bronchos ('02), Cleveland Naps ('03 -14)
Danh dự al Triple Crown (1901), Hall of Fame ('37) Brooklyn Dodgers (1947-56)
Số liệu thống kê nghề nghiệp .338/.380/.466, OPS - .847, lượt truy cập - 3.243, HRS - 82, RBI - 1.599 Rookie of the Year (1947), MVP
('49), six-time All Star ('49-54), Hall of Fame ('62)
Ngôi sao lớn đầu tiên của Liên đoàn Mỹ mới vào năm 1901, anh đứng thứ 23 mọi thời đại trong cuộc chiến tham khảo bóng chày.Điều đó có lẽ quá cao và anh ta không được nhớ đến giống như, Ty Cobb hay thậm chí là người nói Tris, nhưng anh ta là một người bảo vệ duyên dáng đã đánh .338 suốt đời.- Schoenfield 1 -- Brooklyn (1955)
3. Joe Morgan .311/.409/.474, OPS -- .883, Hits - 1,518, HRs -- 137, RBIs - 734
Người chơi
Tony Gwynn hoặc Ichiro Suzuki trong thời đại của mình, Carew là một bậc thầy về kiểm soát dơi và là một trong những người vượt trội trong lịch sử trò chơi.Phần lớn sự nghiệp của anh ấy đến vào những năm 1970 có điểm thấp, và anh ấy đã giành được bảy danh hiệu đánh bóng, đạt.Anh chuyển đến căn cứ đầu tiên trong nửa sự nghiệp của mình, nhưng sẽ đánh giá cao hơn là một người cơ sở thứ hai.- Schoenfield
4. Nap Lajoie
Các đội Philadelphia Phillies (1896-1900), Philadelphia A ('01 -02, '15 -16), Cleveland Bronchos ('02), Cleveland Naps ('03 -14)
Danh dự al Triple Crown (1901), Hall of Fame ('37) St. Louis Cardinals (1915-26, '33), New York Giants ('27), Boston Braves ('28); Chicago Cubs ('29-32), St. Louis Browns ('33-37)
Số liệu thống kê nghề nghiệp .338/.380/.466, OPS - .847, lượt truy cập - 3.243, HRS - 82, RBI - 1.599
Two NL Triple Crowns (1922, '25), two-time NL MVP ('25, '29), Hall of Fame ('42)
Giải vô địch 1 - Hồng y St. Louis (1926) 1 -- St. Louis Cardinals (1926)
Số liệu thống kê đánh của anh ta là không thể phủ nhận, thậm chí đến trong một kỷ nguyên có điểm cao.Ông đã đạt 0,400 ba lần, bao gồm .424 vào năm 1924 và .358 trọn đời.Anh ta có sức mạnh (sự nghiệp cao 42 chạy tại nhà) và các số liệu phòng thủ của anh ta tốt hơn so với danh tiếng của anh ta, mặc dù trong trường hợp này có thể bạn muốn đề cập đến các tài khoản nhân chứng.Điều đó nói rằng: Tôi không mua sự đồng thuận rằng anh ấy là người cơ sở thứ hai tốt nhất từ trước đến nay.Các Hồng y, Người khổng lồ và Braves đều loại bỏ anh ta trong khoảng thời gian ba năm.Tại sao?- Schoenfield
Rogers Hornsby đã đánh bại .424 vào năm 1924. Trong năm 1921-25, khoảng thời gian năm năm, anh ta đã đạt .402.- Tim Kurkjian, nhà văn cao cấp của ESPN
Ai là người thứ 2 tốt nhất 2022?
Dưới đây là năm cơ sở thứ hai hàng đầu có thể có sẵn trong mùa đông này ...
Jean Segura.Tuổi: 33. Segura đã bỏ lỡ thời gian vào năm 2022 do một ngón tay bị gãy, nhưng điều đó không làm tổn thương thị trường của anh ấy trong cơ quan tự do.....
Cesar Hernandez.Baseman thứ hai tiếp theo trong danh sách của chúng tôi là một cầu thủ chuyên nghiệp Venezuela 32 tuổi cho các quốc gia Washington.....
David Fletcher.Chúng tôi sẽ bắt đầu danh sách của chúng tôi với cầu thủ bóng chày thứ hai của Los Angeles, David Fletcher.....
Ai là người thứ hai tốt nhất trong bóng chày?
Các cơ sở thứ hai vĩ đại nhất mọi thời đại của bóng chày xếp từ 1 đến 100.
Ai là 3b tốt nhất trong tất cả
Mười cơ sở thứ ba hàng đầu của mọi thời đại..
Chipper Jones ..
George Brett.....
Wade Bogss.....
Adrian Beltre.....
Ron Santo.....
Brooks Robinson.....
Scott Rolen.Số liệu thống kê nghề nghiệp (1996 - 2012) - Philadelphia Phillies, St. ....
Paul Molitor.Số liệu thống kê nghề nghiệp (1978 - 1998) - Milwaukee Brewers, Toronto Blue Jays, Twins Minnesota.....