Trăm nghe không bằng một thấy tiếng anh là gì

A good presentation should contain more of graphics and less of text, since a picture is worth a thousand words.

Actions speak louder than words: Những gì bạn làm có ý nghĩa hơn những gì bạn nói.

You keep saying that you’ll do your fair share of the housework. Remember that actions speak louder than words.

Add insult to injury: làm cho việc gì đó trở nên tồi tệ hơn.

To add insult to injury, after cancelling our flight, they asked us to pay extra!

Better late than never: Thà muộn còn hơn không.

David finally paid me the money he owed me. Well, better late than never.

Bite off more than you can chew: Làm điều gì đó quá sức.

I think he’s bitten off more than he can chew taking all those classes.

Every cloud has a silver lightning: Trong cái rủi có cái may.

Even though you just got fired, remember that every cloud has a silver lining—at least you don’t have to work for that grouchy boss anymore!

Cũng giống tiếng Việt thì tiếng Anh cũng có hệ thống thành ngữ rất thú vị. Chúng ta hãy cùng làm quen với những thành ngữ thông dụng sau và tập sử dụng vào những câu nói trong cuộc sống hàng ngày nhé.

1. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy. 2. Easier said than done: Nói dễ, làm khó. 3. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân. 4. Time and tide wait for no man: Thời giờ thấm thoát thoi đưa/ Nó đi đi mãi có chờ đợi ai. 5. Grasp all, lose all: Tham thì thâm 6. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng. 7. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp. 8. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục 9. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu. 10. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng 11. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo 12. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật 13. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy 14. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm 15. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa 16. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện 17. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm 18. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to 19. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng 20. A friend in need is a friend indeed: Gian nan mới hiểu bạn bè 21. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi 22. Habit cures habit: Lấy độc trị độc 23. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái 24. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau 25. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "trăm nghe không bằng một thấy", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ trăm nghe không bằng một thấy, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ trăm nghe không bằng một thấy trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh

1. Họ nhận thấy, các bà mụ thường không thể nghe tim thai bằng chiếc ống nghe này.

They noticed that quite often, the midwife was not able to hear any heart rate when trying to listen to it through this horn.

2. Lưu huỳnh được loại bỏ khỏi sắt không tinh khiết bằng cách thêm một vài trăm kg bột magiê bằng.

Sulfur is removed from the impure blast furnace iron by the addition of several hundred kilograms of magnesium powder by a lance.

3. Người biết lắng nghe thì không chỉ nghe bằng tai mà còn bằng tấm lòng.

(James 1:19) A good listener listens not only with the ears but also with the heart.

4. Bà có nghe thấy tiếng nhạc không?

Do you hear music?

5. Tôi không nghe thấy còi báo động.

I didn't hear a siren.

6. Ngươi có nghe thấy bà ta không?

Do you hear her?

7. Cô có nghe thấy nó nói Bẹ không?

Did you hear him say Fommy?

8. Không nghe thấy lái xe bóp còi à?

can't you hear the bus honking?

9. Nhưng bạn nghe không chỉ bằng tai mà bằng cả cơ thể bạn

And right now, you're hearing not just with your ears, but also with your whole body.

10. Ngài có nghe thấy họ kêu gào không?

Do you hear them screaming?

11. Và nước Mỹ xếp hạng gần chót về kiến thức địa lý. 70 phần trăm thanh niên không thể chỉ ra vị trí của Afghanistan hay Irap trên bản đồ. 60 phần trăm không tìm thấy Ấn Độ. 30 phần trăm không tìm thấy Thái Bình Dương.

United States came in second to last in geographic knowledge. 70 percent of the kids couldn't find Afghanistan or Iraq on a map; 60 percent couldn't find India; 30 percent couldn't find the Pacific Ocean.

12. Một người sẽ không chết bằng cách chỉ nhìn thấy một ít người.

A person won't die by merely seeing one less person.

13. Các em không thể lắng nghe những lời lẽ thô bỉ và giả vờ là không nghe thấy.

You cannot listen to foul words and pretend you don’t hear.

14. Bạn không muốn nghe thấy tiếng " ui " trong một ca phẫu thuật chính thức đâu.

You don't want to hear " oops " in real surgery.

15. Einstein, em có nghe thấy tiếng xì xào không?

Einstein, did you hear whispers?

16. Nếu bạn nghe thấy tức là bạn không lẻ loi.

if you can hear this, you're not alone.

17. Sáu trăm bộ in bằng giấy, và sáu bộ in bằng giấy da.

Six hundred copies were made on paper, and six copies on parchment.

18. Chính là một điều gì đó mà ta cảm thấy; không phải là [điều] ... thấy bằng mắt.

It’s just something you feel; it’s not [something] ... you see visually.

19. Nếu nghe chuyện thày lay, bạn có thể đáp lại bằng cách nói: “Mình cảm thấy không thoải mái để nói về chuyện này.

If you hear gossip, you could respond by saying: “I don’t feel comfortable talking about this.

20. Bạn đã bao giờ nghe một truyện cười rất nhiều lần và không thấy nó vui nữa?

Have you ever heard a joke so many times you've forgotten why it's funny?

21. Không một ai nghe.

No one's listening.

22. Các ngươi có nghe thấy chúng chế giễu chúng ta không?

Do you hear them taunt us?

23. Có thể hàng trăm gò mai táng tìm thấy trên khắp quả địa cầu được liên kết với nhau bằng một số mối liên kết từ thế giới khác?

Could the hundreds of burial mounds found around the globe be linked through some otherworldly connection?

Trăm nghe không bằng một thấy có nghĩa là gì?

TTH - Tục ngữ ta có câu “Trăm nghe không bằng một thấy”. Ngụ ý câu nói là một lời khuyên dành cho mọi người về sự cần thiết của việc nhìn tận mắt, không nên tin theo nhưng lời đồn đại mà đôi khi phải gánh thiệt vào thân.

Trăm nghe không bằng một thấy tiếng Trung là gì?

百闻不如一见。 Trăm nghe không bằng một thấy (nghe thấy nhiều lần cũng không bằng tận mắt trông thấy một lần).