Trạng thái trong tiếng việt nghĩa là gì

Để phân biệt từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái, học sinh cần nắm chắc lý thuyết, hiểu rõ đặc điểm và làm quen các dạng bài.

Bạn đang xem: Từ chỉ trạng thái là gì

Các từ loại trong tiếng Việt rất đa dạng, để ghi nhớ và phân biệt chúng không hề dễ dàng. Từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái là nội dung quan trọng nằm trong chương trình Tiếng Việt 3, tuy nhiên học sinh rất hay nhầm lẫn giữa hai loại từ này. Để học sinh nắm chắc kiến thức và phân biệt rõ ràng hơn, cô Trần Thị Vân Anh – giáo viên ngữ văn của Hệ thống Giáo dục ttmn.mobi đã thực hiện video bài giảng chuyên đề: Từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái.

Tổng quan lý thuyết về từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái

Hiểu rõ khái niệm và nắm chắc lý thuyết là nội dung quan trọng giúp học sinh có được nền tảng kiến thức trước khi đi vào bài tập cụ thể. Để học sinh có cái nhìn tổng quát nhất về từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái, cô Vân Anh đã đưa ra các khái niệm sau:

Từ chỉ hoạt động là những từ chỉ sự vận động mà nhìn thấy ở bên ngoài, hướng ra bên ngoài (có thể nhìn thấy, nghe thấy, …).

Ví dụ: viết, nói, cười,…đều nhìn thấy được, nghe thấy được hay nhận biết bằng các giác quan khác.

Từ chỉ trạng thái là những từ chỉ sự vận động không nhìn thấy ở bên ngoài (sự hướng vào bên trong), hoặc là những vận động ta không tự kiểm soát được.

Ví dụ:

“yêu, ghét, vui, buồn, lo,…” là những hoạt động diễn ra trong con người mà người khác không thấy được nếu ta không thể hiện ra bằng lời nói, nét mặt,…

“rơi, sống, chết,…” là những hoạt động ta không tự kiểm soát được.

Cách phân biệt từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái.

Để phân biệt từ chỉ trạng thái và từ chỉ hoạt động, ta chủ yếu dựa vào khái niệm để nhận dạng chúng. Tuy nhiên, cô Vân Anh cũng gợi ý một đặc điểm tiêu biểu khác biệt giữa hai loại từ này: Dù cùng chỉ sự vận động nhưng từ chỉ hoạt động dễ dàng nhận biết qua các giác quan (nghe thấy, nhìn thấy,…) còn từ chỉ trạng thái thường không cảm nhận được trực tiếp (không biểu hiện ra bên ngoài).

Ví dụ:

“Một chú chim đang bay trên trời”

=> từ chỉ hoạt động ở đây là “bay”, ta có thể dễ dàng nhìn thấy một chú chim đang bay bằng mắt.

“Mẹ buồn vì Nga không chịu nghe lời”

=> từ chỉ trạng thái ở đây là “buồn”, ta không thể tự nhìn thấy hay biết mẹ đang buồn hay vui.

Trạng thái trong tiếng việt nghĩa là gì

Chuyên đề phân biệt loại từ: từ chỉ hoạt động, từ chỉ trạng thái – phần 1 – cô Trần Thị Vân Anh

Bài tập loại từ cơ bản về từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái

Để luyện tập các bài tập từ loại vững vàng hơn, ta có thể tham khảo một số bài tập tiêu biểu như sau:

Dạng 1: Phân biệt từ chỉ hoạt động, trạng thái với các loại từ khác

Bài 1: Chia các từ sau thành hai nhóm và gọi tên từng nhóm:

(yêu, làm, cấy, thùng, nhớ, mua, kể, câu chuyện, trận mưa, đặt, công ty, mất, sân chơi, máy tính).

Xem thêm: So Sánh Từ Điển Giấy, Kim Từ Điển Là Gì Cho Bạn? Kim Từ Điển Giúp Ích Gì Cho Bạn

Nhóm từ chỉ sự vật: thùng, câu chuyện, trận mưa, công ty, sân chơi, máy tính.

Nhóm từ chỉ hoạt động, trạng thái: yêu, làm, cấy, nhớ, mua, kể, đặt, mất.

Dạng 2: Phân biệt từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái

Bài 2: Gạch chân từ không cùng nhóm trong mỗi nhóm từ sau:

a/ Anh em, cô dì, chú bác, giúp đỡ, xóm thôn, cánh đồng.

Từ không cùng nhóm: “giúp đỡ” – từ chỉ hoạt động, các từ còn lại chỉ sự vật.

b/ Yêu, nhớ, quên, giận, theo.

Từ không cùng nhóm: “theo” – từ chỉ hoạt động, còn lại là các từ chỉ trạng thái.

c/ Uống, cắt, sen, tham gia, bước

Từ không cùng nhóm: “sen” – từ chỉ sự vật (loài hoa), các từ còn lại chỉ hoạt động.

d/ Cây, lá, cỏ, hoa, sông, lội.

Từ không cùng nhóm: “lội” – từ chỉ hoạt động, các từ còn lại là từ chỉ sự vật.

Bài 3: Trong các từ sau, từ nào là từ chỉ hoạt động, từ nào lag từ chỉ trạng thái?

“buộc, thức, lăn, ngủ, lấp, phát triển, giơ, cắt, bay, nghi ngờ, tưởng tượng, ngồi”

Từ chỉ hoạt động: buộc, lăn, lấp, giơ, cắt, bay, ngồi.

Từ chỉ trạng thái: thức, ngủ, phát triển, nghi ngờ, tưởng tượng.

Các bài tập loại từ rất đa dạng và đòi hỏi học sinh nắm vững kiến thức của mỗi dạng để phân loại và xa hơn là vận dụng trong bài tập làm văn. Bài giảng chuyên đề về từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái của cô Trần Thị Vân Anh đã khái quát lý thuyết, đồng thời đưa ra dấu hiệu nhận biết và ví dụ tiêu biểu trong phần này.

Mời cha mẹ và học sinh tham khảo trực tiếp Video bài giảng về từ chỉ hoạt động, trạng thái do cô giáo Trần Thị Vân Anh giảng dạy bao gồm phần 1, phần 2, phần 3.

Câu hỏi: Từ chỉ trạng thái là gì?

Trả lời:

Từ chỉ trạng tháilà những từ chỉ sự vận động không nhìn thấy ở bên ngoài (sự hướng vào bên trong), hoặc là những vận động ta không tự kiểm soát được.

Ví dụ:

- “yêu, ghét, vui, buồn, lo,…” là những hoạt động diễn ra trong con người mà người khác không thấy được nếu ta không thể hiện ra bằng lời nói, nét mặt,…

- “rơi, sống, chết,…” là những hoạt động ta không tự kiểm soát được.

Ngoài ra, các em cùng Top lời giả tìm hiểu thêm về từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái nhé!

1. Từ chỉ hoạt động

Từ chỉ hoạt độnglà những từ chỉ sự vận động mà nhìn thấy ở bên ngoài, hướng ra bên ngoài (có thể nhìn thấy, nghe thấy, …).

Ví dụ: viết, nói, cười,…đều nhìn thấy được, nghe thấy được hay nhận biết bằng các giác quan khác.

2. Cách phân biệt từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái.

Để phân biệt từ chỉ trạng thái và từ chỉ hoạt động, ta chủ yếu dựa vào khái niệm để nhận dạng chúng. Tuy nhiên, cô Vân Anh cũng gợi ý một đặc điểm tiêu biểu khác biệt giữa hai loại từ này: Dù cùng chỉ sự vận động nhưng từ chỉ hoạt động dễ dàng nhận biết qua các giác quan (nghe thấy, nhìn thấy,…) còn từ chỉ trạng thái thường không cảm nhận được trực tiếp (không biểu hiện ra bên ngoài).

Ví dụ:

+ “Một chú chim đang bay trên trời”

=> từ chỉ hoạt động ở đây là “bay”, ta có thể dễ dàng nhìn thấy một chú chim đang bay bằng mắt.

+ “Mẹ buồn vì Nga không chịu nghe lời”

=> từ chỉ trạng thái ở đây là “buồn”, ta không thể tự nhìn thấy hay biết mẹ đang buồn hay vui.

3. Các bài tập về từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái

Câu 1: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau:

a) Con trâu ăncỏ.

b) Đàn bòuốngnước dưới sông.

c) Mặt trờitỏaánh nắng rực rỡ.

Phương pháp giải:

Em hãy phân biệt từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu.

Lời giải chi tiết:

a) Con trâuăncỏ.

b) Đàn bòuốngnước dưới sông.

c) Mặt trờitỏaánh nắng rực rỡ.

Câu 2: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:

(giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn)

Con mèo, con mèo

....theo con chuột

....vuốt,....nanh

Con chuột....quanh

Luồn hang....hốc.

Phương pháp giải:

Em đọc bài thơ, quan sát hoạt động bắt chuột của chú mèo và điền từ thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Con mèo, con mèo

Đuổitheo con chuột

Giơvuốt,nhenanh

Con chuộtchạyquanh

Luồn hangluồnhốc.

Câu 3: Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau:

a) Lớp em học tập tốtlao động tốt.

b) Cô giáo chúng em rất yêu thươngquý mến học sinh.

c) Chúng em luôn kính trọngbiết ơn các thầy giáocô giáo.

Phương pháp giải:

Em hãy đọc diễn cảm từng câu và ngắt nhịp đúng để điền dấu phẩy.

Lời giải chi tiết:

a) Lớp em học tập tốt,lao động tốt.

b) Cô giáo chúng em rất yêu thương,quý mến học sinh.

c) Chúng em luôn kính trọng,biết ơn các thầy giáo,cô giáo.

Ý nghĩa của từ trạng thái là gì:

trạng thái nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 5 ý nghĩa của từ trạng thái. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa trạng thái mình


170

Trạng thái trong tiếng việt nghĩa là gì
  77
Trạng thái trong tiếng việt nghĩa là gì


tình trạng của một sự vật hoặc một con người, coi như không có gì thay đổi trong một khoảng thời gian nào đó sự vật luôn [..]


87

Trạng thái trong tiếng việt nghĩa là gì
  69
Trạng thái trong tiếng việt nghĩa là gì


d. 1. Cách tồn tại của một vật xét về những mặt ít nhiều đã ổn định, không đổi : Các thiên thể ở trạng thái không ngừng chuyển động. 2. Cg. Thể. Cách tồn tại của một vật tùy theo độ liên kết chặt chẽ hay lỏng lẻo giữa các phân tử của nó : Ba trạng thái của v� [..]

Nguồn: informatik.uni-leipzig.de


60

Trạng thái trong tiếng việt nghĩa là gì
  54
Trạng thái trong tiếng việt nghĩa là gì


Cách tồn tại của một vật xét về những mặt ít nhiều đã ổn định, không đổi. | : ''Các thiên thể ở '''trạng thái''' không ngừng chuyển động.'' | (''Vậ [..]