Trong các số 11 12 13 14 15 có bao nhiêu số nguyên tố a có 1 số B có 2 số C có 3 số D có 4 số

Bài tập trắc nghiệm Số nguyên tố có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Trang trước Trang sau
  • Lý thuyết Bài 10: Số nguyên tố (hay, chi tiết)

Với 20 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 10: Số nguyên tố có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Trong các số 11 12 13 14 15 có bao nhiêu số nguyên tố a có 1 số B có 2 số C có 3 số D có 4 số
Quảng cáo

I. Nhận biết

Câu 1.Số nào trong các số sau là số nguyên tố?

A. 3; B. 8; C. 12; D. 15.

Hiển thị đáp án

Câu 2.Trong các số sau: 16; 17; 20; 21; 23; 97. Có bao nhiêu số là hợp số?

A. 0; B. 1; C. 2; D. 3.

Hiển thị đáp án

Câu 3.Hoàn thành phát biểu sau: “Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có …”:

A. ước là 1.

B. ước là chính nó.

C. duy nhất một ước.

D. hai ước là 1 và chính nó.

Hiển thị đáp án

Câu 4.Cho A là tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 30. Chọn đáp án đúng.

A. 1 ∈ A;

B. 2 ∉ A;

C. 29 ∉ A;

D. 17∈ A

Hiển thị đáp án

Câu 5.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là:

A. phân tích số đó thành tích của số nguyên tố với các hợp số.

B. phân tích số đó thành tích của các số tự nhiên.

C. Phân tích số đó thành tích của các thừa số nguyên tố.

D. Phân tích số đó thành tích của hai thừa số nguyên tố.

Hiển thị đáp án

Câu 6.Có bao nhiêu cách để phân tích một số ra thừa số nguyên tố?

A. 1; B. 2; C. 3; D. 4.

Hiển thị đáp án

Câu 7.Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

a) Ước nguyên tố của 18 là 1; 2; và 3.

b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ.

c) Mọi số chẵn đều là hợp số.

A. 0; B. 1; C. 2; D. 3.

Hiển thị đáp án

Câu 8.Tìm chữ số a để

Trong các số 11 12 13 14 15 có bao nhiêu số nguyên tố a có 1 số B có 2 số C có 3 số D có 4 số
là số nguyên tố:

A. 1; B. 9; C. A và B đều đúng; D. cả A và B đều sai.

Hiển thị đáp án

II. Thông hiểu

Câu 1.Phân tích 70 ra thừa số nguyên tố ta được: 70 = 2x.5y.7z. Tổng x + y + z = ?

A. 3; B. 4; C. 5; D. 6.

Hiển thị đáp án

Câu 2.Hoàn thành sơ đồ cây sau:

Trong các số 11 12 13 14 15 có bao nhiêu số nguyên tố a có 1 số B có 2 số C có 3 số D có 4 số

A. * = 8; ** = 2; *** = 4.

B. * = 4; ** = 8; *** = 2.

C. * = 8; ** = 4; *** = 2.

D. * = 4; ** = 2; *** = 8.

Hiển thị đáp án

Câu 3.Phân tích số 75 ra thừa số nguyên tố là:

A. 75 = 3.25;

B. 75 = 15.5;

C. 75 = 3.52;

D. 75 = 75.1.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có:

Trong các số 11 12 13 14 15 có bao nhiêu số nguyên tố a có 1 số B có 2 số C có 3 số D có 4 số

Suy ra 75 = 3.52.

Chọn C.

Câu 4.Bạn Nam phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố như sau: 120 = 23.3.5.

Bạn An phân tích 105 ra thừa số nguyên tố như sau: 105 = 3.5.7.

Chọn đáp án đúng.

A. Bạn Nam;

B. Bạn An;

C. Cả Nam và An đều sai.

D. Cả Nam và An đều đúng.

Hiển thị đáp án

Câu 5.Hãy phân tích A = 42.95 ra thừa số nguyên tố.

A. A = 42.95.

B. A = 24.95.

C. A = 42.310.

D. A = 24.310.

Hiển thị đáp án

Câu 6.Chọn câu sai:

A. 504 = 23.32.7.

B. 102 = 2.3.17.

C. 75 = 2.52.

D. 170 = 2.5.17.

Hiển thị đáp án

Câu 7.Tìm các số còn thiếu trong sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau:

Trong các số 11 12 13 14 15 có bao nhiêu số nguyên tố a có 1 số B có 2 số C có 3 số D có 4 số

Các số cần điền từ lần lượt từ trên xuống dưới là:

A. 105; 5 và 7.

B. 105; 7 và 5.

C. 150; 5 và 7.

D. 150; 7 và 5.

Hiển thị đáp án

Câu 8.Tìm các số thích hợp điền vào ô trống trong sơ đồ sau:

Trong các số 11 12 13 14 15 có bao nhiêu số nguyên tố a có 1 số B có 2 số C có 3 số D có 4 số

Các số cần điền lần lượt từ trên xuống dưới là:

A. 630; 35; 105.

B. 35; 105; 630.

C. 630; 105; 35.

D. 35; 630; 105.

Hiển thị đáp án

III. Vận dụng

Câu 1.Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau, số người trong một nhóm là các số nguyên tố. Hỏi có bao nhiêu cách chia?

A. 1; B. 2; C. 3; D. 4.

Hiển thị đáp án

Câu 2.Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6 giờ sáng và hạ cờ lúc 21 giờ hàng ngày ở Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy đứng đầu và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng, sao cho mỗi hàng có số người như nhau?

A. 1; B. 2; C. 3; D. 4.

Hiển thị đáp án

Câu 3.Hai số nguyên tố được gọi là sinh đôi nếu chúng hơn kém nhau hai đơn vị. Ví dụ 17 và 19 là hai số nguyên tố sinh đôi. Em hãy liệt kê các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40. Có tất cả bao nhiêu cặp?

A. 5; B. 6; C. 7; D. 8.

Hiển thị đáp án

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Trong các số 11; 12; 25, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao

Trang trước Trang sau

Thực hành 1 trang 31 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Trong các số 11; 12; 25, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?

b) Lan nói rằng: “Nếu một số tự nhiên không là số nguyên tố thì nó phải là hợp số”. Em có đồng ý với Lan không? Vì sao?

Quảng cáo

Lời giải:

a) Ta có: Ư(11) = {1; 11}; Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} và Ư(25) = {1; 5; 25}.

Số nguyên tố là 11 vì 11 lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Hợp số là: 12; 25 vì 12 có nhiều hơn 2 ước, còn 25 có 3 ước.

b) Không. Vì còn có số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố và cũng không là hợp số.

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Lý thuyết về số nguyên tố, hợp số và bảng số nguyên tố

1. Định nghĩa số nguyên tố là gì?

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có haiướclà 1 và chính nó.

Ví dụ: Ư(13) = {1; 13} nên 13 là số nguyên tố.

Cách kiểm tra một số là số nguyên tố: Để kết luận số a là số nguyên tố (a > 1), chỉ cần chứng tỏ rằng nó không chia hết cho mọi số nguyên tố mà bình phương không vượt quá a. (Các bạn có thể tự suy nghĩ lý do nhé, hoặc có thể comment tôi sẽ giải thích).

2. Định nghĩa hợp số là gì?

Hợp số là một số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Ví dụ: Số 15 có 4 ước là 1; 3; 5; 15 nên 15 là hợp số.

Lưu ý:

a) Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.

b) Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và cũng là số nguyên tố chẵn duy nhất. Như vậy, trừ số 2, mọi số nguyên tố đều là số lẻ. Nhưng ngược lại, một số lẻ chưa chắc là số nguyên tố.

c)Có vô số số nguyên tố.

3. Bảng số nguyên tố (nhỏ hơn 1000)

Trong các số 11 12 13 14 15 có bao nhiêu số nguyên tố a có 1 số B có 2 số C có 3 số D có 4 số