1. B: 2 : 1. Show
2. C: 72,41%. 3. A: Nước cất. 4. A: 11,2 lít. 5. D: \({m_{Cu}}{\rm{ }} + {\rm{ }}{m_{{O_2}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{m_{CuO}}\) 6. C: 6,8 gam. 7. C, D: $N_2O$; $CO_2$ 8. D: \({9.10^{23}}\) nguyên tử. 9. B: Khí nitơ. 10. B: 11 gam. 11. A: $X_3Y_2$ . 12. B: hai nguyên tử hiđro. 13. D: \(2HCl{\rm{ }} + {\rm{ }}Mg{\rm{ }} \to {\rm{ }}MgC{l_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}\) 14. B: K 15. A: Nitơ. 16. C: Proton và nơtron. 17. D: III và IV. 18. C: 12,8 gam. 19. A: \(10,{793.10^{ - 23}}\) g. 20. D: 11,2 lít. 21. D: 0,3 mol. 22. B: 15,68 lít. 23. A: Băng tan ở Bắc Cực. 24. A: 2,0 gam. 25. A: 0,06 mol.
Giải Hóa 10 Bài 18 Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ dễ hiểu thuộc phần: CHƯƠNG 4. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ 1. Giải bài 1 trang 86 SGK Hóa học 10Giải bài 1 trang 86 SGK Hóa học 10. Cho phản ứng: 2Na + Cl2 → 2NaCl Trong phản ứng này, nguyên tử natri A. bị oxi hoá. B. bị khử. C. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử. D. không bị oxi hoá, không bị khử. Chọn đáp án đúng. Phương pháp giải - Xem chi tiết Xác định số oxi hóa của Na trước và sau phản ứng. Nếu số oxi hóa tăng => Na đóng vai trò là chất khử Nếu số oxi hóa giảm => Na đóng vai trò là chất oxi hóa Lời giải chi tiết(mathop {Na,}limits^0 + ,C{l_{2,}}xrightarrow{{}}2mathop {Na}limits^{ + 1} Cl) => Na đóng vai trò là chất khử Đáp án đúng là A 2. Giải bài 2 trang 86 SGK Hóa học 10Giải bài 2 trang 86 SGK Hóa học 10. Cho phản ứng Đề bàiCho phản ứng : Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu Trong phản ứng này, 1 mol ion Cu2+: A. đã nhận 1 mol electron. B. đã nhận 2 mol electron, C. đã nhường 1 mol electron. D. đã nhường 2 mol electron. Chọn đáp án đúng. Lời giải chi tiếtCu2+ + 2e →→ Cu →→ 1 mol Cu2+ đã nhận 2 mol electron Đáp án B 3. Giải bài 3 trang 86 SGK Hóa học 10Giải bài 3 trang 86 SGK Hóa học 10. Cho các phản ứng sau : Đề bàiCho các phản ứng sau : A. Al4C3 + 12H2O —> 4Al(OH)3 + 3CH4 B. 2Na + 2H2O —> 2NaOH + H2 C. NaH + H2O —> NaOH + H2 D. 2F2 + 2H2O —> 4HF + O2 Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử ? Phương pháp giải - Xem chi tiết Phản ứng mà các chất không có sự thay đổi số oxi hóa => không phải là phản ứng oxi hóa khử. Lời giải chi tiếtVì không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng Đáp án A 4. Giải bài 4 trang 86 SGK Hóa học 10Giải bài 4 trang 86 SGK Hóa học 10. Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá - khử : Đề bàiDấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá - khử : A. Tạo ra chất kết tủa. B. Tạo ra chất khí. C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất. D. Có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố. Chọn đáp án đúng. Phương pháp giải - Xem chi tiết Xem lại lý thuyết về phản ứng oxi hóa - khử Lời giải chi tiếtĐáp án D 5. Giải bài 5 trang 87 SGK Hóa học 10.Giải bài 5 trang 87 SGK Hóa học 10. Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Giải thích. Đề bàiTrong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Giải thích. a) SO3 + H2O → H2SO4 b) СаСОз + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O c) С + H2O t0→→t0 CO + H2 d) CO2 + Ca(OH)2 —> СаСОз + H2O e) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 g) 2KMnO4 t0→→t0 K2MnO4 + MnO2 + O2. Phương pháp giải - Xem chi tiết Xem lại lý thuyết phản ứng oxi hóa - khử Lời giải chi tiếtTrong những phản ứng trên chỉ có phản ứng c), e), g) là những phản ứng oxi hoá - khử vì có sự thay đối số oxi hoá của các nguyên tố 6. Giải bài 6 trang 87 SGK Hóa học 10Giải bài 6 trang 87 SGK Hóa học 10. Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá - khử. Đề bàiLấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá - khử. Lời giải chi tiếtBa thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử : Ba thí dụ phản ứng hoá hợp không thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử : CaO + CO2 → CaCO3 Na2O + H2O → 2NaOH SO3 + H2O → H2SO4. 7. Giải bài 7 trang 87 SGK Hóa học 10Giải bài 7 trang 87 SGK Hóa học 10. Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá - khử Đề bàiLấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá - khử. Lời giải chi tiếtBa thí dụ phản ứng phân hủy là phản ứng oxi hoá - khử : KClO3t0→KCl+32O22KMnO4t0→K2MnO4+MnO2+O2AgNO3t0→Ag+NO2+12O2KClO3→t0KCl+32O22KMnO4→t0K2MnO4+MnO2+O2AgNO3→t0Ag+NO2+12O2 Ba thí dụ phản ứng phân hủy không là phản ứng oxi hoá - khử Cu(OH)2 CuO + H2O СаСОз CaO + CO2 2NaHCO3t0→Na2CO3+CO2+H2O 8. Giải bài 8 trang 87 SGK Hóa học 10Giải bài 8 trang 87 SGK Hóa học 10. Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử ? Đề bàiVì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử ? Phương pháp giải - Xem chi tiết Xem lại lý thuyết phản ứng oxi hóa - khử Lời giải chi tiếtSở dĩ phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử vì trong phản ứng thế, bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. 9. Giải bài 9 trang 87 SGK Hóa học 1Giải bài 9 trang 87 SGK Hóa học 10. Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau : Đề bàiViết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau : a)KClO3(1)−→O2(2)−→SO2(3)−→Na2SO3b)S(1)−→H2S(2)−→SO2(3)−→SO3(4)−→H2SO4a)KClO3→(1)O2→(2)SO2→(3)Na2SO3b)S→(1)H2S→(2)SO2→(3)SO3→(4)H2SO4 Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Lời giải chi tiếta) (1) 2КСlO3 t0→→t0 2KCl + 3O2 ; (2) S + O2 t0→→t0 SO2 (3) SO2 + 2NaOH —> Na2SO3 + H2O Phản ứng oxi hoá - khử là (1) và (2). b) (1) S + H2 t0→→t0 H2S ; (2) 2H2S + 3O2 t0→→t0 2SO2 + 2H2O (3) 2SO2 + O2 V2O5−−−−−−→450−5000C→450−5000CV2O5 2SO3 ; (4) SO3 + H2O —> H2SO4 Phản ứng oxi hoá - khử là : (1); (2); (3). Giải Hóa 10 Bài 18 Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ dễ hiểu được biên soạn từ những thầy cô giáo dạy giỏi môn Hóa theo chương trình SGK lớp 10, Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ các bài soạn hóa 10 và cách Giải Sách bài tập hóa học lớp 10 giúp để học tốt Hóa Học 10. |