Urine và hậu tố -urine Show Updated: Mar 8, 2021 Danh từ URINE mang nghĩa là nước tiểu. Còn động từ đi tiểu là gì nhỉ? Chúng ta có thể dùng (to) PASS URINE, cũng tương tự như đại tiện là (to) PASS MOTION/ STOOL/FECES. Ngoài dùng từ PASS URINE, ta cũng có thể dùng động từ URINATE. Ngoài ra còn từ thông thường vô cùng gần gũi là PEE (informal). Trong các bệnh viện ở Singapore người ta còn hay gọi PEW PEW (đi tè) và phân biệt với POO- POO (đi ị) cho trẻ con. Nói đến nước tiểu (URINE) ta có thêm từ vựng về hệ tiết niệu là URINARY TRACT. Người bệnh sẽ lấy nước tiểu bỏ vào ống đựng nước tiểu (URINE CONTAINER) rồi mang đi xét nghiệm phân tích nước tiểu (URINALYSIS). Một số thuật ngữ khác liên quan như: POLYURIA: Tiểu nhiều (Poly-: many: nhiều, uri-: urine, ia: abnormal condition) ANURIA: Vô niệu (An-: no, without) OLIGURIA: Thiểu niệu (olig-: reduce) Chúc mọi người học vui! --- Cùng tham gia các khoá học tiếng Anh tại GGC để làm chủ các kỹ năng học tiếng Anh chuyên ngành các bạn nhé!
Tags:
0 views0 comments Post not marked as likedDanh từ URINE mang nghĩa là nước tiểu. Còn động từ đi tiểu là gì nhỉ? Chúng ta có thể dùng (to) PASS URINE, cũng tương tự như đại tiện là (to) PASS MOTION/ STOOL/FECES. Ngoài dùng từ PASS URINE, ta cũng có thể dùng động từ URINATE. Ngoài ra còn từ thông thường vô cùng gần gũi là PEE (informal). Trong các bệnh viện ở Singapore người ta còn hay gọi PEW PEW (đi tè) và phân biệt với POO- POO (đi ị) cho trẻ con. Nói đến nước tiểu (URINE) ta có thêm từ vựng về hệ tiết niệu là URINARY TRACT. Người bệnh sẽ lấy nước tiểu bỏ vào ống đựng nước tiểu (URINE CONTAINER) rồi mang đi xét nghiệm phân tích nước tiểu (URINALYSIS). Một số thuật ngữ khác liên quan như:
Chúc mọi người học vui! --- Cùng tham gia các khoá học tiếng Anh tại GGC để làm chủ các kỹ năng học tiếng Anh chuyên ngành các bạn nhé!
Mục lục
Từ ngữSửa đổiThận học (Nephrology) là môn khoa học nghiên cứu về giải phẫu, sinh lý và bệnh học của thận. Niệu khoa (urology) là môn y học về hệ tiết niệu của nam và nữ và hệ sinh dục nam, urologist là nhà niệu khoa. Sinh lý họcSửa đổiHệ tiết niệu chứa 2 quả thận (kidneys), 2 niệu quản (ureters), 1 bàng quang (urinary bladder) và 1 niệu đạo (urethra). Chức năngSửa đổiTrong khi hệ hô hấp thải khí CO2, thì hệ tiết niệu loại bỏ hầu hết các chất không cần thiết khác. 1. Thận điều hoà thể tích và thành phần máu; giúp điều hoà huyết áp, pH và mức đường huyết, sản xuất 2 hormone (calcitriol and erythropoietin) và bài tiết chất thải vào nước tiểu. 2. Niệu quản vận chuyển nước tiểu từ thận tới bàng quang. 3. Bàng quang lưu trữ nước tiểu và tống nó xuống niệu đạo. 4. Niệu đạo tống nước tiểu ra khỏi cơ thể.[1] ThậnSửa đổiThận là bộ phận chủ yếu của hệ tiết niệu, có 2 quả thận hình dạng như hạt đậu, nằm ở vùng bụng trên. Chúng điều hòa lượng chất lỏng và lượng muối của cơ thể, giúp kiểm soát độ acid trong máu. Mỗi quả thận dài khoảng 12cm và chứa hai lớp mô: Một lớp vỏ bên ngoài và một lớp tủy bên trong. Thận là nơi tích lũy và lọc nước để tạo thành nước tiểu. Các dòng nước tiểu này sẽ được chuyển bằng hai ống dẫn tiểu xuống bọng đái. Ống niệu đạo ở nam dài 20cm - còn ở nữ chỉ dài khoảng 4cm. Do đó, nam giới có khả năng nhịn tiểu hơn nữ giới. Mỗi ngày thận lọc khoảng 170 lít dung dịch và chuyển vào máu. Chỉ có khoảng 1/100 lượng nước này được đưa xuống bàng quang để thải ra ngoài. Niệu quảnSửa đổiNiệu quản (tiếng Latinh: ureter) là một ống dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bàng quang.[2].niệu quản dài khoảng 25cm, có đường kính từ 2–4mm. Bàng quangSửa đổiBàng quang hay bóng đái là một túi chứa có tính đàn hồi cao dùng để chứa nước tiểu. Nước tiểu gồm 95% là nước và các chất độc như urea được tạo ra ở gan. Ngoài ra còn có một ít protéin và một số chất khác, nếu người đó thận bị yếu, không lọc hết được. Vì vậy, xét nghiệm nước tiểu cũng là một cách để kiểm tra tình trạng sức khỏe. Tiền liệt tuyếnSửa đổiNiệu đạoSửa đổiNiệu đạo là một ống dài nối từ bàng quang ra lỗ sáo (lỗ tiểu) để đưa nước tiểu ra ngoài.[3] Ngoài ra ở đàn ông và động vật giống đực, nó còn có vai trò trong việc dẫn tinh dịch ra ngoài. |