Ví dụ về hiệu suất trong kinh doanh

Ví dụ về hiệu suất trong kinh doanh

Hiệu quả là gì khác nhau trong các bối cảnh khác nhau. Nhìn chung, hiệu quả có nghĩa là sản xuất ra thứ gì đó mà không lãng phí thời gian, công sức, vật chất, năng lượng hoặc tiền bạc.

Nếu bạn làm bài tập hiệu quả, bạn sẽ hoàn thành công việc phải làm một cách nhanh chóng nhưng không cần vội vàng. Điều này có nghĩa là kết quả cuối cùng là tốt nhưng bạn không phải mất quá nhiều thời gian để thực hiện.

Hiệu quả trong khoa học có nghĩa là năng lượng không bị lãng phí trong một quá trình, chẳng hạn như đốt cháy nhiên liệu hoặc thắp sáng căn phòng bằng bóng đèn. Ở đây, chúng ta sẽ khám phá ý nghĩa của các phiên bản khác nhau của hiệu quả.

“Trong kinh doanh, hiệu quả đề cập đến mức chất lượng mà một nhiệm vụ hoặc quy trình được thực hiện mà cuối cùng dẫn đến hiệu quả kinh doanh tổng thể cao hơn.”

Để hiểu rõ hơn về hiệu quả là gì, hãy tìm hiểu ý nghĩa của hiệu quả trong các lĩnh vực.

Hiệu quả kinh tế

Khi một nền kinh tế hoạt động hiệu quả, có nghĩa là mọi thứ đã được sử dụng hết tiềm năng của nó và lãng phí là rất ít hoặc bằng không.

Để tạo ra một nền kinh tế hiệu quả, cần phải có nhiều quyết định hiệu quả được thực hiện bởi những người trong công ty và những người mua sản phẩm trong cửa hàng. Hiệu quả kinh tế là lý thuyết, không phải thực tế. Chúng ta có thể có nền kinh tế rất hiệu quả nhưng hiệu quả hoàn toàn hoặc thuần túy là một giới hạn mà chúng ta có thể hướng tới nhưng không bao giờ đạt được đầy đủ.

Trên thực tế, kinh tế học đo lường tổn thất và so sánh với hiệu quả thuần túy để xem mức độ hiệu quả của một nền kinh tế.

Hiệu quả quản lý

Hiệu quả trong quản lý có nghĩa là thực hiện các hoạt động với mức lãng phí tài nguyên tối thiểu, cũng đề cập đến việc sử dụng tối ưu các nguồn lực để tổ chức có thể tối đa hóa lợi nhuận.

Người quản lý hiệu quả là người sử dụng các nguồn lực hạn chế để hoàn thành công việc một cách chuyên nghiệp hơn; Họ muốn có kết quả ngay lập tức. Hiệu quả tránh những sai lầm và thích thực hiện các bước lặp đi lặp lại để đạt được mục tiêu.

Hiệu quả năng lượng

Hiệu quả năng lượng là khi chúng ta sử dụng ít năng lượng hơn để cung cấp cùng một mức năng lượng. Điều này nghe có vẻ khó hiểu, nhưng chúng ta hãy giải thích nó!

Một ví dụ về hiệu quả năng lượng là cách nhiệt một ngôi nhà. Khi chúng ta lắp đặt vật liệu cách nhiệt trong một ngôi nhà, một lớp vật liệu được đặt giữa bức tường bên ngoài và bên trong của tòa nhà, chúng ta không thể nhìn thấy nhưng nó giúp giữ ấm cho ngôi nhà. Vật liệu cách nhiệt ngăn phần lớn nhiệt thoát từ trong nhà ra bên ngoài.

Điều này có nghĩa là khi chúng ta bật hệ thống sưởi trong nhà, sẽ tốn ít năng lượng hơn để sưởi ấm ngôi nhà đến nhiệt độ dễ chịu, vì ít nhiệt thoát ra khỏi tòa nhà hơn.

Một ví dụ khác về hiệu quả năng lượng có thể được nhìn thấy trong loại đèn được sử dụng. Một số đèn hiệu quả hơn những đèn khác, có nghĩa là chúng có thể thắp sáng căn phòng sử dụng ít năng lượng hơn. Ví dụ, đèn huỳnh quang hiệu quả hơn bóng đèn sợi đốt, vì chúng tạo ra nhiệt ít hơn nhiều, do đó phần lớn năng lượng được chuyển thành ánh sáng chứ không phải nhiệt.

Sự khác biệt giữa năng suất và hiệu quả là gì?

Hiệu quả đề cập đến số lượng nỗ lực và nguồn lực mà mọi người đưa vào công việc, trong khi năng suất liên quan đến số lượng công việc được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.

Năng suất là chủ động. Hiệu quả là phản ứng.

Năng suất là đạt được sản lượng tốt nhất trong bất kể tình huống nào. Các công ty không trở nên hiệu quả hơn bởi vì ngân sách hoặc thời hạn của họ tăng lên. Một công ty trở nên hiệu quả hơn bởi vì họ đang tập trung vào việc làm nhiều hơn với các nguồn lực hiện tại của họ.

Cho dù ngân sách lớn hay nhỏ, các công ty tập trung vào năng suất quan tâm nhiều hơn đến việc hoàn thành mọi thứ họ có thể với những gì họ hiện có.

Nếu bạn phải chọn giữa hiệu quả và năng suất, hãy chọn năng suất

Trong một thế giới hoàn hảo, các công ty sẽ cố gắng trở nên hiệu quả và năng suất. Các công ty nên luôn tìm cách để làm được nhiều việc hơn với những gì họ có trong khi vẫn thực hiện cùng một lượng công việc mà ít lãng phí hơn.

Điều đó nói lên rằng, hầu hết các công ty thành công đều đặt trọng tâm hàng đầu vào năng suất chứ không phải hiệu quả.

Năng suất giúp các công ty làm được nhiều việc hơn, trong khi hiệu quả giúp các công ty làm được điều tương tự với ít hơn.

Các công ty chỉ thực sự thành công khi họ đang phát triển, còn được gọi là tạo ra lợi nhuận. Và sự tăng trưởng hoặc tăng lợi nhuận đòi hỏi năng suất cao hơn.

Nếu một công ty định tập trung vào việc tạo ra bất cứ thứ gì hiệu quả hơn, đó sẽ là tất cả những công việc tẻ nhạt cần phải hoàn thành nhưng không thực sự giúp công ty phát triển.

Thông qua chia sẻ về hiệu quả là gì, mong rằng bạn đã hiểu được định nghĩa này trong nhiều lĩnh vực cũng như sự khác biệt của hiệu quả và năng suất để sử dụng đúng trong tình huống của mình.

Trâm Nguyễn

Hiệu suất làm việc ra đời nhằm mục đích cụ thể hóa những kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được. Cùng với các chỉ số đánh giá khác, ban lãnh đạo sẽ có cái nhìn tổng thể về tình hình kinh doanh và đưa ra những quyết định cho các bước đi tiếp theo của doanh nghiệp mình. Vậy, cụ thể hiệu suất làm việc là gì? Cách tính hiệu suất công việc như thế nào? Hãy cùng WEONE giải đáp những thắc mắc này trong nội dung bài viết sau đây nhé!

Ví dụ về hiệu suất trong kinh doanh
Hiệu suất làm việc ảnh hưởng đến doanh nghiệp như thế nào?

Hiệu suất làm việc là gì?

Hiệu suất làm việc là chỉ số để đo lường mức độ hiệu quả của nguồn lực công ty. Định nghĩa này được hiểu cụ thể như sau:

  • Nếu nhân viên tốn nhiều thời gian, chi phí, công sức để hoàn thành công việc thì hiệu suất làm việc càng thấp.
  • Mục tiêu công việc được hoàn thành trong thời gian sớm nhất đồng thời nhân lực và tài chính bỏ ra ít tức là hiệu suất làm việc cao.

Chúng ta có thể xem xét 1 ví dụ:

Trong thời gian 30 phút, công nhân A làm được 30 sản phẩm, trong khi đó công nhân B chỉ tạo ra được 20 sản phẩm. Như vậy, hiệu suất làm việc của công nhân A sẽ cao hơn công nhân B. 

Tuy nhiên, ngoài việc đánh giá hiệu suất dựa vào số lượng sản phẩm tạo ra, chúng ta cũng cần lưu ý đến chất lượng sản phẩm. Số lượng sản phẩm nhiều nhưng chất lượng không tốt hoặc sai quy cách tiêu chuẩn thì không thể coi là đạt hiệu suất công việc cao.

Ví dụ về hiệu suất trong kinh doanh
Hiệu suất làm việc là gì?

Công thức tính hiệu suất làm việc cho doanh nghiệp

Công thức tính hiệu suất làm việc cho doanh nghiệp cụ thể như sau:

Hiệu suất công việc = Kết quả đã đạt được/ Chi phí doanh nghiệp bỏ ra.

Từ công thức trên ta thấy:

  • Hiệu suất công việc được hình thành từ 2 yếu tố đó là kết quả đạt được trong một khoảng thời gian và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
  • Kết quả đạt được và hiệu suất công việc sẽ tỷ lệ thuận với nhau. Kết quả càng cao thì hiệu suất càng lớn. Ngược lại, chi phí cao, kết quả đạt được ít thì hiệu suất công việc càng thấp.
  • Để đạt được hiệu suất công việc cao, doanh nghiệp cần thực hiện đồng thời giảm chi phí bỏ ra và gia tăng thêm kết quả đạt được.

Cách tính hiệu suất làm việc của nhân viên tại doanh nghiệp

Trên thực tế có nhiều phương pháp tính hiệu suất làm việc của nhân viên và mỗi doanh nghiệp sẽ có một cách tính khác nhau. Thông thường, chúng ta có thể dựa vào các tiêu chí sau đây:

1. Dùng biểu đồ xếp hạng nhân viên

Biểu đồ xếp hạng phù hợp với các loại hình kinh doanh sản suất sản phẩm vì chúng đánh giá được cụ thể và chính xác hiệu suất làm việc của nhân viên. Kết quả đạt được sẽ là các sản phẩm được tạo ra. Chi phí thông thường là thời gian, sức lực và tài chính. Thông qua bảng xếp hạng, nhà quản lý sẽ thấy được những hạn chế và tìm ra giải pháp khắc phục.

Ví dụ về hiệu suất trong kinh doanh
Dùng biểu đồ xếp hạng để đánh giá hiệu suất của nhân viên

2. Thực hiện đánh giá chéo giữa các nhân viên trong phòng/bộ phận

Đánh giá chéo cũng là một cách để xác định hiệu suất làm việc của các nhân viên. Đối với các doanh nghiệp lớn thì việc quan sát và tiếp cận nhân viên từ người lãnh đạo sẽ gặp nhiều khó khăn.

Sự giám sát giữa các nhân viên với nhau sẽ tạo động lực làm việc, nâng cao tính tự giác, đồng thời giảm tải được một số lượng lớn công việc cho người quản lý. Tuy nhiên, lãnh đạo cần phải có sự chọn lọc thông tin chính xác, tránh xảy ra tình trạng thiếu công bằng và  không trung thực của một số bộ phận nhân viên.

3. Thu thập thông tin từ người quản lý trực tiếp

Phía trên người quản lý trực tiếp từng bộ phận sẽ có những người/ban quản lý cao hơn. Để đánh giá hiệu suất làm việc của một bộ phận nói chung hay cá nhân nói riêng cần phải có nhiều yếu tố.

Kênh thông tin từ người quản lý trực tiếp là vô cùng quan trọng. Đây là người theo dõi sát sao nhất công việc cũng như thái độ làm việc của nhân viên. Một nhân viên tạo ra ít sản phẩm nhưng chất lượng sản phẩm tốt, tiêu thụ nhanh thì hiệu suất công việc cũng được đánh giá là tốt. 

Ví dụ về hiệu suất trong kinh doanh
Đánh giá hiệu suất làm việc thông qua người quản lý trực tiếp

4. Sử dụng một số công cụ phần mềm quản lý 

Trên thực tế, để đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên, hầu hết các doanh nghiệp lớn đều sử dụng phần mềm quản lý. Điều này cũng dễ lý giải, bởi doanh nghiệp càng lớn thì việc tính toán hiệu suất làm việc không chỉ đơn thuần dựa vào các kết quả/chi phí bỏ ra.

Bên cạnh đó, các yếu tố về định tính cũng cần phải được xem xét. Khi sử dụng phần mềm quản lý, doanh nghiệp sẽ tổng hợp được các yếu tố này, đánh giá dựa trên cái nhìn tổng quát và đưa ra được một kết quả chính xác nhất. 

Phương pháp nâng cao hiệu suất làm việc áp dụng tại các doanh nghiệp

Vậy, làm cách nào để nâng cao hiệu suất làm việc của nhân viên? Dưới đây là một số cách mà các doanh nghiệp thường áp dụng:

1. Hãy đưa ra các mục tiêu cụ thể và rõ ràng

Nhân viên chỉ đạt được kết quả công việc tốt khi họ hiểu rõ về các yêu cầu mà doanh nghiệp mong muốn. Chúng ta không thể bắt nhân viên đạt hiệu suất công việc thật cao trong khi các mục tiêu đặt ra không rõ ràng.

Ví dụ, thay vì mục tiêu của doanh nghiệp là đạt được nhiều sản phẩm trong quý I, bạn hãy nói với nhân viên rằng: “Chúng ta cần phải tạo ra 1000 sản phẩm trong quý I”. Như vậy, nếu không tính đến các chỉ tiêu đánh giá khác thì nhân viên nào tạo ra vượt mức 1000 sản phẩm trong quý I sẽ được coi là có hiệu suất công việc cao. 

2. Đào tạo và tập huấn nhân viên thường xuyên

Đào tạo cho nhân viên là một cách đầu tư lâu dài để tăng hiệu suất làm việc.  Điều này cũng tránh được cách làm việc theo lối mòn và tạo động lực cho nhân viên cống hiến. Đào tạo và tập huấn sẽ giúp nâng cao tay nghề của nhân viên, đồng thời cũng là một cách đãi ngộ nhân viên tốt mà doanh nghiệp có thể áp dụng.

Ví dụ về hiệu suất trong kinh doanh
Đào tạo và tập huấn cho các nhân viên thường xuyên là cách để tang hiệu suất làm việc

3. Tạo động lực làm việc cho công/nhân viên của bạn

Để nhân viên làm việc hăng say và tạo thêm nhiều kết quả cho doanh nghiệp thì vấn đề cốt lõi chính là tạo động lực làm việc cho họ. Doanh nghiệp nên đưa ra các phản hồi mang tính xây dựng, góp ý để nhân viên thấy họ đang được tôn trọng. Ngoài ra, các hình thức khen thưởng, động viên cũng là một cách để tạo tạo hứng khởi làm việc toàn thể nhân viên của bạn.

4. Quản trị hiệu suất công việc thường xuyên theo chu kỳ

Theo dõi, đánh giá, so sánh hiệu suất làm việc của các quý, các giai đoạn là cách mà nhiều nhà quản trị áp dụng để nâng cao hiệu suất. Từ sự so sánh này, doanh nghiệp sẽ rút ra được những bài học, kinh nghiệm cho những giai đoạn tiếp theo trong tương lai.

Bài toán đặt ra cho các doanh nghiệp không phải là cách tính hiệu suất công việc mà chính là phương pháp làm cho chỉ số này ngày càng tăng. Hi vọng với các thông tin về hiệu suất làm việc trên đây, các nhà quản trị doanh nghiệp sẽ có thêm những tham khảo hữu ích. Chúc các bạn thành công!