1. Laryngology. 2.Rhinology. 3. Pulmonology.4. Radiology. 5. Ophthalmology. 6. Obstetrics. 7. Orthop(a)edics. 8. P(a)ediatrics. 9. Geriatrics. 10. Psychiatry. Show
1. Laryngology: Khoa họng/thanh quản học 2. Rhinology: Khoa mũi 3. Pulmonology: Khoa phổi 4. Radiology: Khoa X quang 5. Ophthalmology: Khoa mắt – 5 ví dụ về từ ngữ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -logy có nghĩa là “sự nghiên cứu” (the study of). – Các gốc từ (roots) “laryn(o)-” có nghĩa là thanh quản, “rhyn(o)-”: mũi, “pulmon(o)-”: phổi, “radi(o)-”: bức xạ, “ophthalm(o)-”: mắt. 6. Obstetrics: Sản khoa 7. Orthop(a)edics: Khoa chỉnh hình – 2 ví dụ về từ ngữ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -ics có nghĩa là “việc thực hành một chuyên khoa” (the practice of a medical speciality). – Các gốc từ (roots) “obstetr(o)-” có nghĩa là “sản khoa”, “orthop(a)ed(o)-” gồm 1 tiền tố “ortho-”có nghĩa là “thẳng” + gốc từ “p(a)ed-”: trẻ con. 8. P(a)ediatrics: Nhi khoa 9. Geriatrics: Lão khoa 10. Psychiatry: Khoa tâm thần – 2 ví dụ về từ ngữ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -iatrics – 1 ví dụ về từ ngữ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -iatry. -iatrics và -iatry có nghĩa là “việc thực hành một chuyên khoa” (the practice of a medical speciality) Viêm phế quản là bệnh lý nguy hiểm liên quan đến đường hô hấp. Khi bị thường kèm theo các triệu chứng như: ho, sốt, mệt mỏi,… Viêm phế quản không chỉ gây ra các cảm giác khó chịu mà còn có thể tiến triển thành những biến chứng nguy hiểm. Hãy cùng tham khảo một số thông tin về bệnh lý được MEDLATEC chia sẻ trong bài viết sau đây. 06/08/2020 | Chẩn đoán và điều trị viêm phế quản cấp ở trẻ em 06/08/2020 | Tác nhân gây bệnh và cách điều trị viêm phế quản ở người lớn 06/08/2020 | Hỏi đáp: Viêm phế quản uống thuốc gì hiệu quả 1. Sơ lược về viêm phế quảnCơ quan phế quản là gì?Phế quản có tên tiếng anh là Bronchial, đây là cơ quan gồm ống dẫn không khí từ bên ngoài vào phổi của mỗi người. Phế quản được phân chia thành 2 bộ phận chính là phế quản phải và phế quản trái, nắm giữ vai trò quan trọng trong hệ hô hấp với hai chức năng là lọc không khí và dẫn khí. Khi bị viêm, các chức năng của phế quản có xu hướng bị hạn chế và gây ra các ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người bệnh. Viêm phế quản là bệnh lý liên quan đến đường hô hấp, xảy ra khi niêm mạc của ống phế quản bị viêm - nhiễm trùng dưới sự xâm nhập và tấn công của vi khuẩn hoặc virus. Viêm phế quản là một dạng bệnh lý liên quan đến đường hô hấp Căn cứ vào tính chất bệnh lý, viêm phế quản được chia thành 2 dạng, gồm có:
Theo thống kê, bệnh thường gặp ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ hơn do hệ thống miễn dịch lúc này của trẻ chưa hoàn thiện. Bên cạnh đó, bệnh lý có tỷ lệ mắc cao đối với người cao tuổi, người có sức đề kháng kém. Thời tiết thay đổi thất thường là điều kiện cho tác nhân gây bệnh xâm nhập cơ thể. 2. Các yếu tố nguy cơ gây ra bệnh lý?Theo các chuyên gia y tế, viêm phế quản được gây ra bởi nhiều yếu tố nguy cơ, trong đó phổ biến nhất là:
Người hút thường xuyên thuốc lá có nguy cơ mắc bệnh lý cao hơn so với thông thường 3. Các dấu hiệu nặng của bệnh lýViêm phế quản cấp tính thường chỉ gây ra các triệu chứng nhẹ, có thể cải thiện nhanh chóng. Tuy nhiên, khi người bệnh liên tục xuất hiện các dấu hiệu sau đây thì việc thăm khám - điều trị chuyên khoa là thực sự cần thiết. Gồm có:
4. Bạn nên làm gì khi bị viêm viêm phế quảnNếu không có phương pháp điều trị bệnh phù hợp, bệnh lý có thể gây nguy hiểm tới người bệnh. Khi xảy ra hiện tượng khó thở người bệnh cần nhanh chóng tiến hành thăm khám điều và trị bệnh. Có thể sử dụng thuốc giãn phế quản, long đờm,… theo chỉ định của bác sĩ. Tuy nhiên, không được tự ý điều trị và mua thuốc bên ngoài vì cơ địa mỗi người khác nhau có thể dẫn tới phản thuốc. Người bệnh có thể kê cao gối khi ngủ tránh tình trạng khó thở Bên cạnh đó, người bệnh cần xây dựng một chế độ dinh dưỡng tối ưu. Ưu tiên sử dụng thực phẩm sạch, chứa nhiều khoáng chất và vitamin, hạn chế sử dụng đồ cay nóng, dầu mỡ hay các chất kích thích như rượu bia, thuốc lá,... Chế độ sinh hoạt nên được thiết lập một cách hợp lý và khoa học. Hạn chế việc căng thẳng kéo dài, ngủ đủ giấc, thường xuyên thực hiện thể dục - thể thao nhằm nâng cao sức đề kháng. Đồng thời, đảm bảo môi trường sinh hoạt sạch sẽ, hạn chế tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ từ môi trường như bụi bẩn, khói thuốc, lông chó mèo. Hãy lựa chọn cho mình một cơ sở uy tín chất lượng để thăm khám và điều trị. Bạn có thể tham khảo Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC là địa chỉ được nhiều người tin tưởng hiện nay. Bệnh viện có kinh nghiệm hơn 24 năm thăm khám và điều trị bệnh cùng đội ngũ y bác sĩ chuyên khoa đầu ngành. Nơi được trang thiết bị hiện đại nhất ở việt nam, cập nhập công nghệ thông tin và phương pháp điều trị nhanh chóng. Khi đến với khoa hô hấp của MEDLATEC, bạn có thể yên tâm thăm khám điều trị bệnh viêm phế quản với phác đồ điều trị tốt nhất, hệ thống xét nghiệm hàng đầu và đạt chuẩn ISO 15189:2012. Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC - địa chỉ thăm khám và điều trị các bệnh lý về hô hấp Vậy với những chia sẻ của MEDLATEC về bệnh lý viêm phế quản, hy vọng bạn đọc có thể đã nắm được thông tin cần thiết và hữu ích nhất. Khi nhận thấy các dấu hiệu bất thường của bệnh lý, nên chủ động tiến hành thăm khám - chẩn đoán tình trạng bệnh và lựa chọn phương án điều trị thích hợp nhất nhằm bảo vệ sức khỏe của chính bản thân. Khi cần được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về bệnh lys hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC, vui lòng liên hệ theo đường dây nóng 1900.56.56.56 để được hỗ trợ. Bệnh viêm phế quản trong tiếng Anh là gì?Bản dịch của bệnh viêm phế quản trong từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh: bronchitis.
Viêm phế quản mãn tính tiếng Anh là gì?COPD là thuật ngữ viết tắt của từ tiếng Anh: Chronic Obstructive Pulmonary Disease (COPD) có nghĩa là bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Bệnh rất thường gặp, yếu tố nguy cơ chính gây bệnh là thuốc lá, thuốc lào.
Viêm tiểu phế quản Tiếng Anh là gì?Obliterative bronchiolitis. N Engl J Med 2014;370:1820-8. KA-1998).
Acute bronchitis là bệnh gì?Viêm phế quản cấp (tiếng Anh là Acute Bronchitis – AB) là hiện tượng nhiễm trùng ở phế quản. Đây là bệnh thường gặp nhất trong các bệnh viêm hô hấp dưới cấp tính, thường diễn tiến lành tính, không để lại di chứng.
|