Viết lại 2 – 3 câu em đã nói với ông (hoặc bà) khi ông (bà) bị mệt. Tập làm văn – Tuần 11 trang 53 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 2 tập 1 – Tập làm văn – Tuần 11 – Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
1. Viết lại 2 – 3 câu em đã nói với ông (hoặc bà) khi ông (bà) bị mệt: 2. Viết lời an ủi của em với ông (bà) : a) Khi cây hoa do ông (bà) trồng bị chết. b) Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ. 3. Được tin quê em bị bão, bố mẹ em về thăm ông bà. Em hãy viết một bức thư ngắn (giống như viết bưu thiếp) thăm hỏi ông bà TRẢ LỜI: 1. Viết lại 2 – 3 câu em đã nói với ông (hoặc bà) khi ông (bà) bị mệt: – Ông ơi, ông có mệt lắm không ? – Cháu lấy nước cho ông uống nhé ! – Cháu quạt cho ông nhé ! 2. Viết lời an ủi của em với ông (bà): a) Khi cây hoa do ông (bà) trồng bị chết. Quảng cáo– Bà ơi, bà đừng buồn nữa nhé! Ngày mai, cháu cùng bà sẽ trồng lại một cây khác. b) Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ. – Ông ơi, ông đừng buồn nữa. Ngày mai bố cháu sẽ mua tặng ông chiếc khác. 3. Được tin quê em bị bão, bố mẹ về thăm ông bà. Em hãy viết một bức thư ngắn (giống như viết bưu thiếp) thăm hỏi ông bà: Bài làm Thành phố Hồ Chí Minh, 17- 11-2017 Ông bà kính yêu ! Cháu xem ti vi thấy ở quê bị bão, cháu lo quá. Ông bà có khỏe không ạ ? Nhà cửa, ruộng vườn của ông bà có sao không ? Cháu mong ông bà luôn mạnh khỏe. Hè này cháu sẽ về thăm ông bà. Cháu của ông bà Trinh
Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập 2 trang 51, 52, 53 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập 2 Câu 1 trang 51 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Viết tên bài em đã học phù hợp với từng hình ảnh và thông tin dưới đây
Trả lời
Câu 2 trang 52 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung đã trao đổi với bạn về một thông tin em biết thêm từ bài đọc. Các bạn có biết? Tên bài đọc: ………………………… Thông tin mới: …………………………… Các bạn có biết? Tên bài đọc: Ong xây tổ Thông tin mới: ong trẻ lấy giọt sáp dưới bụng trộn với nước bọt tạo thành một chất đặc biệt để xây tổ. Câu 3 trang 52 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Nghe – viết: Chiều mùa hạ. Hướng dẫn Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ và viết vào vở bài tập. Chiều mùa hạ Con chim sơn ca cất tiếng hát tự do, tha thiết đến nối khiến ta cũng phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa đang ngậm đòng và hương sen. Đỗ Chu Câu 4 trang 52 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Viết câu để phân biệt cặp từ sau: dây – giây Trả lời Bé chơi nhảy dây. Đồng hồ chạy từng giây. Câu 5 trang 53 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Điền vào chỗ trống: a. chữ s hoặc x. dòng .......uối thôn ...........óm làng ...................ã .................ườn núi b. Vần iên hoặc vần iêng và thêm dấu thanh (nếu cần). Củ r....... tr............. núi b.............. giới cồng ch............. Trả lời a. chữ s hoặc x. dòng suối thôn xóm làng xã sườn núi b. Vần iên hoặc vần iêng và thêm dấu thanh (nếu cần). củ riềng triền núi biên giới cồng chiêng |