Vở bài tập toán bài 53 luyện tập

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 tra, 67ng 66 VBT toán 5 bài 53 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Related Articles

  • Vở bài tập toán bài 53 luyện tập

    Giải vở bài tập toán 4 bài 175 : Tự kiểm tra

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Vở bài tập toán bài 53 luyện tập

    Giải vở bài tập toán 5 bài 175 : Tự kiểm tra

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Vở bài tập toán bài 53 luyện tập

    Giải vở bài tập toán 4 bài 174 : Luyện tập chung

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Vở bài tập toán bài 53 luyện tập

    Giải vở bài tập toán 5 bài 174 : Luyện tập chung

    Tháng Mười Một 22, 2022

Bài 1

Đặt tính rồi tính : 

\(70,64 – 26,8\)                    \(273,05 – 90,27\)                        \(81 – 8,89\)

Bạn đang xem: Giải vở bài tập toán 5 bài 53 : Luyện tập

Phương pháp giải:

– Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

– Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

– Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tìm \(x\) : 

a)  \(x\) + 2,47 = 9,25                                      b)  \(x\) – 6,54 = 7,91

c) 3,72 + \(x\) = 6,54                                      d) 9,6 – \(x\) = 3,2

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc : 

– Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

– Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :

Nhận xét : a – b – c  = a – (b + c)

Hay  :      a – (b + c) = a – …… – ……

b) Tính bằng hai cách : 

Phương pháp giải:

– Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Biểu thức chỉ có phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) 

Nhận xét:    a – b – c  = a – (b + c)

Hay  :         a – (b + c) = a – b – c.

b)

Vở bài tập toán bài 53 luyện tập

Bài 4

Cả ba con gà, vịt, ngỗng cân nặng 10,5kg. Biết con gà cân nặng 1,5kg, vịt nặng hơn gà 0,9kg. Hỏi con ngỗng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66, 67 Bài 53: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66, 67 Bài 53: Luyện tập - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

70,64 - 26,8

273,05 - 90,27

81 - 8,89

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66 Bài 2: Tìm x biết:

a) x + 2,47= 9,25

b) x – 6,54= 7,91

c) 3,72 + x= 6,54

d) 9,6 – x= 3,2

Áp dụng các quy tắc : 

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải:

a) x + 2,47 = 9,25

x = 9,25 – 2,47

x = 6,78

b) x – 6,54 = 7,91

x = 7,91 + 6,54

x = 14,45

c) 3,72 + x = 6,54

x =6,54 – 3,72

x = 2,82

d) 9,6 – x = 3,2

x = 9,6 – 3,2

x = 6,4

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67 Bài 3: a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

abca – b – ca – (b + c)16,82,43,616,8 – 2,4 – ..... = ….16, 8 – (2,4 + .....) =….9,73,51,2………………….…………….....

Nhận xét: a – b – c = a – (b … c)

hay a – (b + c) = a – …. – …

b) Tính bằng hai cách:

+) 8,6 – 2,7 – 2,3

+) 24,57 – (11,37 + 10,3)

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức chỉ có phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

abca – b – ca – (b + c)16,82,43,616,8 – 2,4 – 3,6 = 10,816, 8 – (2,4 + 3,6) =10,89,73,51,29,7 – 3,5 – 1,2 = 59,7 – (3, 5 + 1,2) = 5

b) Tính bằng hai cách:

+, 8,6 – 2,7 – 2,3

*Cách 1:

8,6 – 2,7 – 2,3

= 5, 9 – 2,3

= 3,6

*Cách 2:

8,6 – 2,7 – 2,3

= 8,6 – (2,7 + 2,3)

= 8,6 – 5

= 3,6

+, 24,57 – (11,37 + 10,3)

*Cách 1:

24,57 – (11,37 + 10,3)

= 24,57 – 11,37 – 10,3

= 13,20 – 10,3

= 2,90

*Cách 2:

24,57 – (11,37 + 10,3)

= 24,57 – 21, 67

= 2,9

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 68 Bài 4: Cả ba con gà, vịt, ngỗng cân nặng 10,5kg. Biết con gà cân nặng 1,5kg, vịt nặng hơn gà 0,9kg. Hỏi con ngỗng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

- Tìm cân nặng con vịt =  cân nặng con gà + 0,9kg.

- Tìm cân nặng của gà và vịt = cân nặng con gà + cân nặng con vịt.

- Tìm cân nặng con ngan = cân nặng cả ba con – cân nặng của gà và vịt.

Lời giải:

Tóm tắt

Ba con gà ,vịt, ngỗng: 10,5 kg

Con gà: 1,5 kg

Con vịt: nặng hơn 0,9 kg

Con ngỗng: .... kg?

Bài giải

Con vịt nặng số ki-lô-gam là :

1,5 + 0,9 = 2,4 (kg) 

Gà và vịt cân nặng số ki-lô-gam là :

1,5 + 2,4 = 3,9 (kg)

Con ngỗng cân nặng số ki-lô-gam là :

10,5 – 3,9 = 6,6 (kg)

Đáp số: 6,6kg.


Bài tập Trừ hai số thập phân

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập toán bài 53 luyện tập

Vở bài tập toán bài 53 luyện tập

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.