Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 Bài 152: Luyện tập trang 92, 93

Với giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 92, 93 Bài 152: Luyện tập chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 152: Luyện tập

Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 152: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 92 Bài 1: Tính: 

a) 78+1−34=.............

b) 1524−38−16=............

c) 895,72+402,68−634,87=.......

Lời giải

a) 

78+1−34=78+88−68=7+8−68=98=118

b)

1524−38−16=1524−924−424=15−9−424=224=112

c)

    895,72+402,68−634,87=895,72+402,68−634,87=1298,4−634,87=663,53

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 92 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 

a) 815+74+715+54=............

b) 98,54−41,82−35,72=.......

Lời giải:

a) 

815+74+715+54=815+715+74+54=1515+124=1+3=4

b)

98,54−41,82−35,72=98,54−(41,82+35,72)=98,54−77,54=21

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 92 Bài 3: Một trường tiểu học có 58 số học sinh đạt loại khá, 15 số học sinh đạt loại giỏi, còn lai là loai học sinh đaat trung bình. Hỏi: 

a) Số học sinh xếp loại trung bình chiếm bao nhiêu số học sinh toàn trường ?

b) Nếu trường tiểu học đó có 400 học sinh thì có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình ?

Lời giải

a) Số phần trăm học sinh khá giỏi của trường tiểu học là:

58+15=3340=82,5100=82,5%

Số phần trăm học sinh đạt loại trung bình là:

100% - 82,5% = 17,5%

b) Số học sinh đạt loại trung bình là:

400 × 17,5 : 100 = 70 (học sinh)

Đáp số: a) 17,5%

b) 70 học sinh

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 93 Bài 2: Tìm những giá trị số thích hợp của a và b để có: a + b = a – b 

Lời giải

a + b = a – b

Ta thấy: b = 0 thì a + 0 = a – 0 = a

Vậy: a là số bất kỳ, còn b = 0

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 93, 94 Bài 153: Phép nhân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 95 Bài 154: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 96, 97 Bài 155: Phép chia

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 97, 98 Bài 156: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 98, 99 Bài 157: Luyện tập

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 92, 93 Bài 152: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 92, 93 Bài 152: Luyện tập

Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 92, 93 Bài 152: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 91 Bài 1Tính:

a) 78+1−34=.............................                       

b) 1524−38−16=............................. 

c) 895,72+402,68−634,87=............................. 

Lời giải

a) 78+1−34=78+88−68=7+8−68=98=118 

b)  1524−38−16=1524−924−424=15−9−424=224=112

c)

       895,72+402,68−634,87=895,72+402,68−634,87=1298,4−634,87=663,53

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 92 Bài 2Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 815+74+715+54=.........................                 b) 98,54−41,82−35,72=................  

Lời giải

a) 815+74+715+54=815+715+74+54=1515+124=1+3=4 

b) 98,54−41,82−35,72=98,54−(41,82+35,72)=98,54−77,54=21 

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 92 Bài 3Một trường tiểu học có 58 số học sinh đạt loại khá, 15 số học sinh đạt loại giỏi, còn lai là loai học sinh đạt trung bình. Hỏi:

a) Số học sinh xếp loại trung bình chiếm bao nhiêu số học sinh toàn trường ?

b) Nếu trường tiểu học đó có 400 học sinh thì có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình ?

Lời giải

a) Số phần trăm học sinh khá giỏi của trường tiểu học là:

58+15=3340=82,5100=82,5%

Số phần trăm học sinh đạt loại trung bình là:

100% - 82,5% = 17,5%

b) Số học sinh đạt loại trung bình là:

400 × 17,5 : 100 = 70 (học sinh)

Đáp số: a) 17,5%             b) 70 học sinh

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 93 Bài 4Tìm những giá trị số thích hợp của a và b để có:  a + b = a – b

Lời giải

a + b = a – b

Ta thấy: b = 0 thì a + 0 = a – 0 = a

Vậy: a là số bất kỳ, còn b = 0

Bài 1 trang 92 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Tính :

c. 895,72 + 402,68 − 634,87 = ………………………….

Trả lời

c. 895,72 + 402,68 − 634,87 = (895,72 + 402,68) − 634,87

= 1298,4 − 634,87 = 663,53

Bài 2 trang 92 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất :

b. 98,54 − 41,82 − 35,72

Trả lời

b. 98,54 − 41,82 − 35,72 = 98,54 − (41,82 + 35,72)

= 98,54 − 77,54 = 21

Bài 3 trang 92 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Một trường tiểu học có

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 Bài 152: Luyện tập trang 92, 93
số học sinh xếp loại khá,
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 Bài 152: Luyện tập trang 92, 93
số học sinh xếp loại giỏi, còn lại là học sinh xếp loại trung bình. Hỏi :

a. Số học sinh xếp loại trung bình chiếm bao nhiêu số học sinh toàn trường ?

b. Nếu trường tiểu học đó có 400 học sinh thì có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình ?

Trả lời

a. Số phần trăm học sinh khá giỏi của trường tiểu học là :

Số phần trăm học sinh đạt loại trung bình là :

100% - 82,5% = 17,5%

b. Số học sinh đạt loại trung bình là :

400 * 17,5 : 100 = 70 (học sinh)

Đáp số : a. 18,5%

b. 70 học sinh.

Bài 4 trang 93 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Tìm những giá trị số thích hợp của a và b để có :

a + b = a – b

Trả lời

a + b = a – b

Ta thấy : b = 0 thì a + 0 = a – 0 = a

Vậy : a là số bất kỳ, còn b = 0

Bài tập 1: Trang 92 vở bt toán 5 tập 2

Tính:

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 Bài 152: Luyện tập trang 92, 93

=> Giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 Bài 152: Luyện tập trang 92, 93

Bài tập 2: Trang 92 vở bt toán 5 tập 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất :

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 Bài 152: Luyện tập trang 92, 93

=> Giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 Bài 152: Luyện tập trang 92, 93

Bài tập 3: Trang 92 vở bt toán 5 tập 2

Một trường tiểu học có $\frac{5}{8}$ số học sinh xếp loại khá, $\frac{1}{5}$ số học sinh xếp loại giỏi, còn lại là học sinh xếp loại trung bình. Hỏi :

a. Số học sinh xếp loại trung bình chiếm bao nhiêu số học sinh toàn trường ?

b. Nếu trường tiểu học đó có 400 học sinh thì có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình ?

=> Giải:

a. Số phần trăm học sinh khá giỏi của trường tiểu học là :

                 $\frac{5}{8}$ + $\frac{1}{5}$ = $\frac{33}{40}$ = $\frac{82,5}{100}$

                                                           = 82,5 %

Số phần trăm học sinh đạt loại trung bình là :

           100% - 82,5% = 17,5%

b. Số học sinh đạt loại trung bình là :

          400 ⨯ 17,5 : 100 = 70 (học sinh)

                        Đáp số : a. 17,5%

                                       b. 70 học sinh.

Bài tập 4: Trang 93 vở bt toán 5 tập 2

Tìm những giá trị số thích hợp của a và b để có :

                    a + b = a – b

=> Giải:

Ta thấy : b = 0 thì a + 0 = a – 0 = a

Vậy : a là số bất kỳ, còn b = 0