Vô tri vô giác có nghĩa là gì năm 2024

Anh nghĩ tôi vô tri vô giác?

I wouldn't feel anything?

Làm sao những tạo vật vô tri vô giác ấy có thể ngợi khen Ngài?

How can these inanimate creations do such a thing?

Ngài là Đức Chúa Trời hằng sống, chứ không phải một lực vô tri vô giác!

He is a living God, not an impersonal force!

Hàng triệu người quì lạy trước hình tượng vô tri vô giác.

Millions bow before lifeless images.

Dĩ nhiên chúng là thủy tinh, chứ để tự nhiên thì chết đờ vô tri vô giác.

They're glass, of course, so by nature are dead and dull.

Người " Vô tri vô giác " không phải lúc nào cũng làm 18 tiếng 1 ngày.

" Je ne sais quoi " doesn't always work for 18 an hour.

Đúng thế, người chết là vô tri vô giác, không thể nghe, thấy, nói hoặc nghĩ ngợi.

Yes, the dead are lifeless, unable to hear, see, speak, or think.

Người vào một trạng thái hoàn toàn vô tri vô giác.

He enters into a state of complete unconsciousness.

Nhưng vào cuối ngày, họ chỉ là vật vô tri vô giác thôi.

But at the end of the day, they're still just artificials.

Các nước tin cậy nơi các hình tượng vô tri vô giác

The nations trust in lifeless idols

Thể theo Kinh-thánh, người chết đi vào một trạng thái hoàn toàn vô tri vô giác.

According to the Bible, the dead enter a state of complete unconsciousness.

Và đột nhiên dữ liệu vô tri vô giác bắt đầu biết nói.

And suddenly dull data began to speak.

Elizabeth chưa bao giờ quá để ý đến một vật vô tri vô giác trong cuộc đời.

Never in her life had Elizabeth been so aware of an inanimate object.

Tượng thần vô tri vô giác (4-8)

Lifeless idols (4-8)

Thật sự rất vui khi làm những vật vô tri vô giác trở nên sống động

It was really fun to take inanimate objects and have them come to life.

Chỉ những kẻ vô tri vô giác mới làm việc tốt trong môi trường này.

It takes a certain kind of je ne sais quoi to be effective in this environment.

Làm sao người ta lại có thể thần tượng hóa những vật vô tri vô giác?

How can people idolize inanimate things?

Tất cả những thần tượng đó đều là vô tri vô giác, câm.

All such gods are lifeless, silent.

Những tạo vật vô tri vô giác còn ngợi khen Đức Giê-hô-va, huống chi là chúng ta!

If inanimate creation gives glory to Jehovah, how much more so should we!

Một lần nữa, Nít-róc vô tri vô giác đã tỏ ra bất lực không thể cứu giúp.—Ê-sai 37:35-38.

Once again, lifeless Nisroch proves powerless to save. —Isaiah 37:35-38.

Kinh-thánh nói đến các vật vô tri vô giác như mặt trăng là thành tín, vì nó đáng tin cậy.

The Bible speaks of such inanimate things as the moon as being faithful, for it is dependable.

(Ê-sai 2:8, 9) Họ xoay mặt khỏi Đức Chúa Trời hằng sống và quỳ lạy các thần tượng vô tri vô giác.

(Isaiah 2:8, 9) They turn their faces away from the living God and bow down to lifeless idols.

San cũng có thể được ghép với tên của động vật hoặc thậm chí với đối tượng vô tri vô giác.

San can be attached to the names of animals or even inanimate objects.

Vì lẽ ấy chúng ta không bao giờ có thể so sánh Ngài với các hình tượng vô tri, vô giác!

Hence he could never be compared to lifeless do-nothing idols!

Thiên sứ, loài người, thú vật cũng như các vì sao và những vật vô tri vô giác khác đều có tên.

Angels, people, animals, as well as stars and other inanimate things, have names.

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của câu vô tri vô giác trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ vô tri vô giác trong Thành ngữ Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ vô tri vô giác nghĩa là gì.

Không hiểu biết, không có tình cảm gì.

Thuật ngữ liên quan tới vô tri vô giác

  • chết mê chết mệt là gì?
  • ai giầu ba họ, ai khó ba đời là gì?
  • lợn lành chữa ra lợn què là gì?
  • tạm vợ, vợ già; tạm nhà, nhà nát là gì?
  • đời cha ăn mặn, đời con khát nước là gì?
  • cha già con cọc là gì?
  • nói như đinh đóng cột là gì?
  • thẳng mực tàu là gì?
  • trẻ chẳng tha, già chẳng thương là gì?
  • tham vàng bỏ ngãi là gì?
  • giơ đầu chịu báng là gì?
  • bò chết chẳng khỏi rơm là gì?
  • bạc như vôi là gì?
  • đanh đá cá cày là gì?
  • anh em như chân với tay là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của câu "vô tri vô giác" trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt

vô tri vô giác có nghĩa là: Không hiểu biết, không có tình cảm gì.

Đây là cách dùng câu vô tri vô giác. Thực chất, "vô tri vô giác" là một câu trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thành ngữ vô tri vô giác là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Vô tri vô giác là gì?

Vô tri ghép lại là không hiểu biết. Người vô tri là người không có khả năng suy nghĩ, xem xét cũng như giải quyết đúng vấn đề. Người vô tri cũng là người không biết bản chất vô thường, vô ngã, khổ, không của cuộc sống. Người vô tri không có chánh tư duy.

Cuộc sống vô tri là gì?

“Vô tri” là không hiểu biết. Người vô tri tức là người không có khả năng suy nghĩ, suy xét, giải quyết vấn đề. Vô tri nghĩa là gì? Đối với giới trẻ genZ ngày nay sử dụng tính từ “vô tri” ám chỉ, trêu đùa những người có những câu nói, câu hỏi, hành động vô nghĩa, không biết hành động mình làm có ý nghĩa gì.

Ý nghĩa của từ vô tri là gì?

“Vô tri” là một từ ghép, trong đó “vô” có nghĩa là không, “tri” có nghĩa là sự hiểu biết. Vì thế, “vô tri” được hiểu là không có khả năng nhận thức. Tính từ “vô tri” đã xuất hiện từ lâu và có ở cả trong ca dao Việt Nam: "Hoài lời nói kẻ vô tri/Một trăm gánh chì đúc chẳng nên chuông".

Điều vô tri là gì?

Vô tri là không có khả năng nhận biết, được gen Z sử dụng để trêu đùa trong một tình huống cụ thể nào đó. Ảnh cắt từ chương trình '2 ngày 1 đêm'. "Vô" có nghĩa là không, còn "tri" là sự hiểu biết. Do đó, vô tri được định nghĩa là không có khả năng nhận biết.