Anticodon của phức hợp met-tarn là gì

4. Codon thứ 2 trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aa1- tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu)

5. RIboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5->3'

6. Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:

  1. Trang chủ
  2. Lớp 12
  3. Sinh học

Câu hỏi:

29/07/2019 14,237

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN.

(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh.

(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aaI – tARN (aaI: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).

(5) Riboxom dịch đi 1 codon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.

(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aaI.

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:

  1. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5)

Đáp án chính xác

  1. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5)
  1. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5)
  1. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3)

Đáp án: A

Giải thích:

Trình tự nuclêôtit của mARN bổ sung với trình tự nuclêôtit trên mạch mã gốc. Trong đó AmARN bổ sung với Tmạch gốc, UmARN bổ sung với Amạch gốc, GmARN bổ sung với X mạch gốc, XmARN bổ sung với Gmạch gốc

Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit 3’...TXG XXT GGA TXG...5’

\=> Trình tự nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:

5’...AGX GGA XXU AGX...3’

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết.

Nâng cấp VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA- Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là 5’ AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là:

  1. Pro – Gly – Ser – Ala.
  1. Ser – Ala – Gly – Pro.
  1. Gly – Pro – Ser – Arg.
  1. Ser – Arg – Pro – Gly.

Câu 2:

Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Các gen trên các NST khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
  1. Các gen nằm trên cùng một NST có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
  1. Các gen trên các NST khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường bằng nhau.
  1. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

Câu 3:

Một phân tử mARN có 1200 đơn phân và tỷ lệ A: U: G: X = 1: 3: 2: 4. Số nuclêôtit loại G của mARN này là

  1. 120.
  1. 600.
  1. 240.
  1. 480.

Câu 4:

Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:

5’ ...XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA ... 3’

Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp ribôxôm lần lượt là :

  1. 6 aa và 6 bộ ba đối mã.
  1. 6 aa và 7 bộ ba đối mã.
  1. 10 aa và 10 bộ ba đối mã.
  1. 10 aa và 11 bộ ba đối mã.

Câu 5:

Mạch 1 của gen có. A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có. G2 = 400; X2 = 500. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là UGA, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là

  1. A= 99; U = 199; G = 399; X = 500.
  1. A= 99; U = 199; G = 500; X = 399.
  1. A= 199; U = 99; G = 399; X = 500.
  1. A= 199; U = 99; G = 400; X = 499.

Câu 6:

Phân tử mARN có A = 480 và G - X = U. Gen tổng hợp mARN có 2A = 3G. Mạch đơn của gen có G = 30% số nuclêôtit của mạch, số lượng mỗi loại ribônuclêôtit A, U, G, X của mARN lần luợt là: