Apcocalci D là thuốc gì

Tá dược: Cellulose vi tinh thể 101, Croscarmellose natri, Povidon K30, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Talc, Titan dioxyd, Green S, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.

Ethanol 96% và Nước tinh khiết sẽ mất đi trong quá trình sản xuất.

Công dụng (Chỉ định)
Các trường hợp có nhu cầu calci tăng như: trẻ em đang lớn, người cao tuổi.

Trong các trường hợp thiếu calci như: chứng còi xương ở trẻ em, loãng xương ở người lớn tuổi, chế độ ăn thiếu calci, người không tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, điều trị bằng thuốc chống co giật trong thời gian dài.

Liều dùng
Người lớn: uống 1viên/lần x 2 lần/ngày.

Trẻ em: uống 1 viên mỗi 24 giờ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tăng calci máu, calci niệu hoặc nhiễm độc vitamin D.

Rung thất trong hồi sức tim, bệnh tim, bệnh thận.

U ác tính phá hủy xương; loãng xương do bất động.

Người bệnh đang dùng digitalis.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Dùng thận trọng trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu.

Tăng calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, do đó cần thường xuyên kiểm tra calci huyết; tránh nhiễm toan chuyển hóa.

Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp, suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp: chóng mặt, mệt, đau đầu, giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, chán ăn, đỏ da, nổi ban.

Ít gặp: vã mồ hôi, loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.

Hiếm gặp: huyết khối.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Cholecalciferol: nên tránh điều trị quá tích cực giảm calci huyết vì có khả năng chuyển thành tăng calci huyết gây nguy hiểm hơn. Thường xuyên xác định nồng độ calci huyết thanh, nên duy trì ở mức 9 – 10mg/dl (4,5 – 5mEq/l). Nồng độ calci huyết thanh thường không được vượt quá 11mg/dl. Trong khi điều trị bằng vitamin D, cần định kỳ đo nồng độ calci, phosphat, magnesi huyết thanh, nitơ urê máu, phosphatase kiềm máu, calci và phosphat trong nước tiểu 24 giờ.

Giảm nồng độ phosphatase kiềm thường xuất hiện trước tăng calci huyết ở người nhuyễn xương hoặc loạn dưỡng xương do thận.

Nên cho uống nhiều nước hoặc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng calci niệu.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác
Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.

Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm và những chất khoáng thiết yếu khác.

Thuốc làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ – K+ – ATPase của glycozid tim, gây loạn nhịp.

Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.

Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.

Thuốc lợi niệu thiazid làm tăng nồng độ calci huyết.

Không sử dụng đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.

Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.

Không nên dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital hoặc phenytoin.

Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.

Bảo quản
Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Lái xe
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thai kỳ
Phụ nữ mang thai:

Calci gluconat: không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày. Tuy nhiên, người mang thai nên được cung cấp calci bằng chế độ ăn uống đầy đủ.

Nếu sử dụng vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hàng ngày đã được khuyến cáo (RDA) cho người mang thai bình thường (400UI) có thể xảy ra nguy cơ cho thai nhi, vì vậy không nên sử dụng vitamin D với liều lớn hơn RDA cho người mang thai

Phụ nữ đang cho con bú:

Calci gluconat: không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.

Vitamin D tiết vào sữa, vì vậy không nên dùng vitamin D với liều lớn hơn liều RDA cho người cho con bú.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Calci - D3 Abipha

Calci gluconat 400mg, Magnesi oxyd 40mg, Vitamin D3 200IU.
Tá dược vừa đủ 1 viên nang mềm

2. Công dụng của Calci - D3 Abipha

Bổ sung Canxi và Vitamin D cho cơ thể giúp tăng cường phát triển xương, răng.
Phòng bệnh còi xương ở trẻ em, các trường hợp tăng nhu cầu calci như: Phụ nữ có thai, cho con bú và chứng loãng xương ở người lớn tuổi.

3. Liều lượng và cách dùng của Calci - D3 Abipha

- Trẻ em dưới 2 tuổi dùng theo hướng dẫn của thầy thuốc.
- Trẻ em 2-7 tuổi: Mỗi ngày 1-2 viên.
- Trẻ em > 7 tuổi và người lớn: Mỗi ngày 2-4 viên.
Cách dùng: Uống với nhiều nước trước bữa ăn 30 phút, chia làm 2-3 lần uống.

4. Đối tượng sử dụng

Trẻ em chậm lớn, còi xương suy dinh dưỡng.
Người lớn có nguy cơ loãng xương, phụ nữ có thai, cho con bú.

5. Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh sáng.

6. Lưu ý

Dùng quá liều Vitamin D có thể dẫn tới tăng canxi huyết.
Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Mua ngay sản phẩm viên uống hỗ trợ xương chắc khỏe Calci - D3 Abipha hộp 60 viên tại hiệu thuốc online Medigo để được đội ngũ tư vấn viên của chúng tôi hướng dẫn chi tiết về thông tin sản phẩm.