Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn VOCABULARY AND GRAMMAR Bài 1 Task 1 Match each type of pollution with its relevant words/phrases. [ Nối mỗi loại ô nhiễm với các từ/ cụm từ có liên quan với nó] Lời giải chi tiết: Đáp án: 1. G Ô nhiễm nhiệt: nhiệt độ nước thay đổi 2. A Ô nhiễm không khí: gas, bụi, khói, không khí 3. F Ô nhiễm nước: hồ, sông, đại dương, nước ngầm, sự ô nhiễm 4. H Ô nhiễm đất: bề mặt Trái Đất, phá hủy, thuốc trừ sâu 5. D Ô nhiễm tiếng ồn: âm thanh ồn ào, môi trường 6. B Ô nhiễm thị giác: trạm điện thoại, dây điện, các bảng quảng cáo 7. E Ô nhiễm phóng xạ: tia bức xạ, đất, không khí, nước 8. C Ô nhiễm ánh sáng: chiếu sáng nhân tạo, các thành phố Quảng cáo Bài 2 Task 2 Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. [ Hoàn thành câu, sử dụng dạng đúng của các từ trong ngoặc] Lời giải chi tiết: Đáp án: 1.poisoning Giải thích: be + Ving, diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn Tạm dịch: Các nhà khoa học nói rằng khói thải đang làm thành phố của chúng ta nhiễm độc. 2. dead Giải thích: phía trước là động từ to be ==> cần điền 1 tính từ Tạm dịch: Nhiều chim biển chết vì tràn dầu. 3. contaminate Giải thích: will + V nguyên thể ==> cần điền 1 động từ nguyên thể Tạm dịch: Chất thải từ các hộ gia đình sẽ dần làm ô nhiễm hồ này. 4. polluted Giải thích: phía trước là động từ to be ==> cần điền 1 tính từ Tạm dịch: Cây không thể phát triển vì đất quá ô nhiễm. 5. damaged Giải thích: cần điền một động từ để đảm bảo câu có động từ chính Tạm dịch: Cơn bão khốc liệt đã để lại hậu quả những ngôi nhà bị tàn phá nặng nề. 6. pollutant Giải thích: a + danh từ, pollutant (chất gây ô nhiễm) Tạm dịch: Yêu tố gây ô nhiễm là gì? Nó là chất làm nhiễm bẩn một số thứ. Bài 3 Task 3 Circle a mistake in each sentence, and then correct it. [ Khoanh tròn mỗi lỗi trong mỗi câu, và sau đó sửa lại cho đúng] Lời giải chi tiết: Đáp án: 1.because => so Giải thích: vì vế 1 là nguyên nhân của vế 2 ==> so Tạm dịch: Anh ấy làm việc trong môi trường ồn ào suốt một thời gian dài, vì vậy thính giác của anh ấy trở nên kém hơn. 2. because of => because/ since Giải thích: vế 2 là 1 mệnh đề ==> because because of + N Tạm dịch: Chúng đã quyết định hủy bỏ buổi dã ngoại bởi vì dự báo ngày mai có mưa/ 3. led in => led to Giải thích: led to (dẫn đến) Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu vẫn chưa tìm ra cái gì dẫn đến dòng sông bị ô nhiễm. 4. result to => result in Giải thích: result in (dẫn đến) Tạm dịch: Tia bức xạ có thể dẫn đến bệnh ung thư ở trẻ em. 5. cause => make Giải thích: make st hotter (làm cái gì nóng lên) Tạm dịch: Nước từ các trạm năng lượng có thể làm cho nước trong các dòng sông và hồ nóng hơn. 6. so => because / since Giải thích: vì vế 2 là nguyên nhân của vế 1 ==> because Tạm dịch: Bà của cô ấy đang phàn nàn vì cô ấy lúc nào cũng vứt đồ dùng học tập lên sàn nhà. Bài 4 Task 4 Match the two parts of each sentence and make them into one complete conditional sentence type 1. You can put ” if “ at the beginning or in the middle of the sentence. [ Nối hai phần của mỗi câu và kết hợp thành câu điều kiện loại 1 hoàn chỉnh. Bạn có thể đặt “if” ở đầu hoặc giữa câu.] |