Bài tập kế toán du lịch có lời giải

Bài tập kế toán nhà hàng có lời giải sẽ tổng hợp lại tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong nhà hàng để các bạn có thể nắm và hiểu rõ quy trình làm kế toán trong loại hình dịch vụ nhà hàng

Để làm được bài tập kế toán nhà hàng thì các bạn cần phải nắm vững các nghiệp vụ kế toán dịch vụ nhà hàng và cách tính giá thành dịch vụ nhà hàng đồng thời phải hiểu rõ đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà hàng và các bút toán kết chuyển để lên được bctc

Doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng Hương Sen phân loại nguyên liệu, vật liệu chế biến thực phẩm như sau:

- Nguyên vật liệu chính: Gồm toàn bộ các loại lương thực và thịt các loại động vật.

- Nguyên vật liệu phụ: Thực phẩm khô và các loại gia vị, rau củ.

Trong tháng 2/20X, có tình hình hoạt động kinh doanh như sau: (Đơn vị: l.OOOđ)

1. Tổng họp các hóa đơn mua hàng trong tháng theo giá chưa có thuê GTGT 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Số thực phẩm đã được nhập kho đủ:

Nguyên vật liệu chính: 155.000

Nhiên liệu: 8.000

Vật liệu phụ: 40.000     

Công cụ đồ dùng: 18.000

2.Tổng hợp các phiếu xuất kho về nguyên vật liệu của bộ phận bếp ăn trong tháng gồm:

- Nguyên vật liệu chính xua't kho dùng hết cho hoạt động chế biến.

- Vật liệu phụ xuất kho dùng hết, trong đó liên quan đến hoạt động chấbiêh 80% và hoạt động quản lý nhà hàng 20% giá trị xuâ't kho.

- Do trong tháng mất điện, nên phải chạy máy phát điện, do đó nhiên liệu xuất dùng trực tiếp hê't cho hoạt động chếbiên 70% và sử dụng cho hoạt động quản lý nhà hàng 30% giá trị xuâ't kho.

- Xuất dùng công cụ, dụng cụ phục vụ ở bộ phận chê'biến 100% giá trị xuâ't dùng, được phân bổ trong 6 tháng.

3. Tổng hợp các bảng thanh toán lương:

- Lương nhân viên bếp và phục vụ bàn:     45.000

- Lương bộ phận quản lý nhà hàng:  15.000

- Lương bộ phận giám đốc và khôi văn phòng: 20.000

4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo ty lệ 23,5% tính vào chi phí.

5. Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán (bao gồm 10% thuế GTGT)

- Điện nước, điện thoại dùng cho bộ phận nhà hàng 16.500, bộ phận quản lý doanh nghiệp 6.600

- Sửa chữa bảo trì thường xuyên TSCĐ ở bộ phận nhà hàng 3.300

6. Trích khâu hao TSCĐ ở bộ phận nhà hàng 12.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 7.500.

7. Các chi phí khác đã chi bằng tiền mặt (đã bao gồm thuế GTGT 10%) phục vụ quản lý nhà hàng 9.900, quản lý điều hành doanh nghiệp 27.500

8. Tổng hợp các hóa đơn GTGT để ghi nhận doanh thu và thuế GTGT đầu ra trong tháng:

- Doanh thu (gồm cả phí phục vụ) thu bằng tiền mặt 420.000, thuế GTGT 10%

- Doanh thu (gồm cả phí phục vụ) chưa thu tiền 45.000, thuế GTGT 10%

9. Tài liệu hố sung

- Các khoản trích theo lương tính vào chi phí của các bộ phận liên quan

- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, và tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuât trước, tính thuếGTGT theo phương pháp khâu trừ.

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

2. Tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong tháng 2/200X?

Lời giải của bài tập kế toán nhà hàng

1, Định khoản các nghiệp vụ kỉnh tếphất sinh.

1 Nợ TK 152        203.000

Trong đó:

NLC: 155.000

NLP: 40.000

NL:    8.000

Nợ TK153  18.000       

Nợ TK 133 22.100       

Có TK 111           243.100

2

2.1   Nợ TK 621   155.000     

        Có TK152 (NLC)            155.000

2.2     Nợ TK 621 32.000       

          Nợ TK 627 8.000

          Có TK 152 (NLP)                   40.000

2.3   Nợ TK 621   5.600

       Nợ TK 627 .  2.400

      Có TK152 (NL)                 8.000

2.4 Nợ TK 242     18.000       

Có TK 153           18.000

Nợ TK 627 3.000

Có TK 242           3.000

3   Nợ TK 622      45.000       

  Nợ TK 627             15.000   

  Nợ TK 642             20.000   

    Có TK 334                 80.000

4 Nợ TK 622        10.575       

Nợ TK 627           3.525

Nợ TK 642           4.700

          Có TK 338           18.800

5                          

5.1 Nợ TK 627              15.000       

Nợ TK 642           6.000

Nợ TK 133           2.100

          Có TK 331           23.100

5.2 Nợ TK 627              3.000

Nợ TK 133           300   

          Có TK 331           3.300

6 Nợ TK 627                 12.000       

Nợ TK 642           7.500

          Có TK 214           19.500

7 Nợ TK 627                 9.000

Nợ TK 642           25.000       

Nợ TK 133           3.400

          CÓTK111            37.400

8                          

8.1 Nợ TKlll                  462.000     

          Có TK 511           420.000

          CÓ-TK 3331                  42.000

8.2 Nợ TK 131              49.500       

          Có TK 511           45.000

          Có TK 3331                   4.500

2. Tính giá thành xác định kết quả kỉnh doanh của doanh nghiệp trong tháng 2/20X

- Tổng hợp chi phí dịch vụ phát sinh trong tháng 2/20X

Nợ TK154  319.100     

Có TK 621 Có TK 622

Nợ TK 632 319.100

Có TK 154 319.100

  • Kết chuyển chi phí liên quan

Nợ TK 911 382.300

Có TK 632 319.100

Có TK 642 63.200

  • Kết chuyển doanh thu liên quan

Nợ TK 511 465.000

Có TK 911 465.000

Kết quả kinh doanh tháng 2/20X = 465.000 - 382.300 = 82.700

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

⇒ Cách hạch toán doanh thu dịch vụ nhà hàng

⇒ Chi phí dịch vụ nhà hàng gồm những gì

⇒ Khóa học kế toán nhà hàng khách sạn online - Cam kết lên thành thạo bctc


Bài tập kế toán du lịch có lời giải

Các bài viết mới

Định khoản kế toán du lịch –  Ngành du lịch thuộc loại hình thương mại dịch vụ, vì vậy kế toán công ty du lịch có những đặc điểm chung của loại hình doanh nghiệp thương mại dịch vụ. Ngoài những đặc điểm chung của ngành thì kế toán công ty du lịch cũng có những nghiệp vụ riêng biệt. Bài viết sau đây Kế toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn các bạn các bước hạch toán các nghiệp vụ cơ bản trong công ty du lịch.

Bài tập kế toán du lịch có lời giải
Hướng dẫn cách định khoản kế toán du lịch cơ bản cần biết

1. Đặc điểm kế toán ngành du lịch

– Do sản phẩm trong ngành dịch vụ thường không có hình thái vật chất cụ thể nên không cần nhập, xuất kho và cũng không tính giá sản phẩm dở dang.

– Sản phẩm trong ngành du lịch là sự tổng hợp của nhiều dịch vụ khác nhau, là sự kết hợp của nhiều khâu, nhiều bộ phận: dịch vụ vận tải, dịch vụ khách sạn, dịch vụ ăn uống,…

– Kế toán du lịch Phải theo dõi doanh thu và chi phí theo hợp đồng, theo tour du lịch.

– Chi phí do hướng dẫn viên thực hiện  sẽ được ứng trước tiền theo tour, khi kết thúc tour, hoặc hợp đồng mới thanh toán với phòng kế toán.

– Các dịch vụ đa dạng, phong phú, mang tính tổng hợp nên sử dụng nhiều chứng từ bổ sung, mang tính nội bộ, được thiết kế riêng cho phù hợp với từng loại dịch vụ.

– Hoạt động dịch vụ mang tính thời vụ, rất phụ thuộc thời tiết.

– Du lịch thường có du lịch trong nước và du lịch nước ngoài, phần du lịch nước ngoài, vé máy bay sẽ có thuế suất GTGT khác với GTGT du lịch trong nước.

– Giá cả mang tính linh động cao tùy thuộc vào tùy từng thời điểm, tùy từng dịch vụ, nhà cung cấp.

– Tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trong sản phẩm dịch vụ thường rất nhỏ, không đáng kể. Chi phí chủ yếu chính là chi phí nhân công, cơ sở hạ tầng và việc ứng dụng công nghệ khoa học kỹ thuật hiện đại.

2. Kế toán định khoản công ty du lịch

2.1 Khoản tạm ứng cho hướng dẫn, điều hành tour

Trong quá trình thực hiện tour thường phát sinh khoản tạm ứng chi tour của điều hành tour và trả trước của khách hàng cũng như đặt cọc tiền nhận trước phòng khách sạn, nhà hàng

– Khi tạm ứng ghi:

Nợ TK 141 (Chi tiết từng đối tượng)

Có TK 111, 112

– Khi hoàn ứng, ghi

Nợ TK 621, 622, 627, 111, 112

Nợ TK 133 (nếu có)

Có TK 141

– Khi được khách hàng ứng trước một phần tiền đi tour, ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 131 (Chi tiết từng cá nhân, tổ chức)

– Khi trả tiền đặt cọc trước cho nhà cung cấp các dịch vụ liên quan đến tour như: tiền vé, phòng ở cho khách,…

Nợ TK 331 (Chi tiết cho từng nhà cung cấp dịch vụ)

Có TK 111, 112, 141,…

2.2 Lương và các khoản trích theo lương

– Hạch toán chi phí lương: 

Nợ TK 622, 627, 6421 

Có TK 334

– Khi chi trả lương: 

Nợ TK 334

Có TK 111,112

– Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí): 23,5% lương đóng bảo hiểm (BHXH 17,5%, BHYT 3%, BHTN 1%, BHCĐ 2%)

Nợ TK 622,627,642

Có TK 3382 (KPCĐ 2%)

Có TK 3383 (BHXH 17,5%)

Có TK 3384 (BHYT 3%)

Có TK 3389 (BHTN 1%)

– Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động

Nợ TK 334 (10,5%)

Có TK 3383 (BHXH 8%)

Có TK 3384 (BHYT 1,5%)

Có TK 3389 (BHTN 1%)

– Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định

Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)

Nợ TK 3383 (BHXH 25,5%)

Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)

Nợ TK 3389 (BHTN 2%)

Có TK 112 (34%)

– Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có)

Nợ TK 334                  

Có TK 3335

2.3 Hóa đơn đầu vào

– Nếu là dịch vụ:

Nợ TK 627,1331

Có TK 111,112,331…

– Nếu là công cụ: 

Nợ TK 153,1331

Có TK 111,112,331

– Đưa vào sử dụng:

Nợ TK 242

Có TK 153

– Phân bổ:

Nợ TK 627

Có TK 242

– Hàng kỳ kết chuyển chi phí dở dang để tính giá thành dịch vụ

Nợ TK  154

Có TK 622,627

2.4 Ghi nhận doanh thu và giá vốn 

– Ghi nhận doanh thu

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511, 3331

– Đồng thời xác định giá vốn

Nợ TK 632

Có TK 154

– Khấu trừ thuế GTGT

Nợ 3331

Có 133

– Khi nộp tiền thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3331

Có TK 111, 112

2.5 Chứng từ ngân hàng

– Lãi tiền gửi ngân hàng: 

Nợ TK 112

Có TK 515

– Phí ngân hàng: 

Nợ TK 6425

Có TK 112

2.6 Cuối kỳ xác định lãi lỗ doanh nghiệp: 4212

– Kết chuyển doanh thu:

Nợ TK 511, 515, 711

Có TK 911

– Kết chuyển chi phí

Nợ TK 911

Có TK 632, 641, 642, 635, 811

– Xác định lãi lỗ tháng: Lấy Doanh thu – chi phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có 911 – Tổng phát sinh Nợ 911 > 0

Lãi: Nợ TK 911 / Có TK 4212

Lấy Doanh thu – chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 – Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0

Lỗ: Nợ TK 4212 / Có TK 911

– Cuối các quý, năm xác định chi phí thuế TNDN Phải nộp:

Nợ TK 8211C

Có TK 3334

– Kết chuyển:

Nợ TK 911

Có TK 8211

– Nộp thuế TNDN:

Nợ TK 3334

Có TK 111, 112

Trên đây là những nghiệp vụ kế toán cơ bản trong công ty du lịch. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn trong quá trình làm kế toán tại các đơn vị này. Chúc các bạn thành công trên con đường sự nghiệp!