Bài tập trắc nghiệm lược bỏ đại từ quan hệ năm 2024

Giải bài tập là một trong những phương pháp hiệu quả để học sinh nắm vững kiến thức. Sau đây, VUS xin gửi đến các em bộ bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 từ cơ bản đến nâng cao có kèm đáp án chi tiết. Hy vọng các dạng bài tập này sẽ học sinh tự tin hơn trong quá trình làm bài cũng phát triển tư duy và cải thiện kiến thức Anh ngữ của mình.

Ôn tập lại các lý thuyết trọng tâm trước khi làm bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9

Định nghĩa về mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ (relative clause) là một loại mệnh đề trong ngữ pháp được sử dụng để bổ sung thông tin về một danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ thường được sử dụng để mô tả hoặc xác định danh từ trong câu. Mệnh đề quan hệ sẽ bắt đầu bằng các đại từ quan hệ như “who, which, that, whom, whose” hoặc các trạng từ quan hệ như “why, where, when”.

Đại từ quan hệ Cách dùng who Sau “who” là động từ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, “who” làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. whom Sau “whom” là một mệnh đề, dùng để bổ sung cho danh từ chỉ người, “whom” làm tân ngữ trong câu. whose Sau “whose” là một mệnh đề, dùng để thay thế tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách của danh từ đứng phía trước. which Sau “which” có thể là một mệnh đề hoặc một động từ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, hiện tượng, sự việc, “which” làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. that Dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, sự việc. That còn dùng để thay thế cho các đại từ “who, which, whom” ở những mệnh đề quan hệ xác định. Trạng từ quan hệ Cách dùng why Mệnh đề chỉ lý do, sau “why” có thể là một mệnh đề hoặc một động từ. where Mệnh đề chỉ nơi chốn, sau “where” có thể là một mệnh đề hoặc một động từ. when Mệnh đề chỉ thời gian, sau “when” có thể là một mệnh đề hoặc một động từ.

Một số lưu ý khi làm bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9

  • Nếu xuất hiện giới từ trong mệnh đề quan hệ thì giới từ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ dùng cho “whom” và “which”)

Ví dụ: The forest is beautiful. We had a picnic in the forest.

→ The forest, in which we had a picnic, is beautiful.

→ The forest, which we had a picnic in, is beautiful.

  • “Which” có thể được dùng để thay thế cho cả một mệnh đề đứng trước

Ví dụ: I have a car. The car is very old.

→ I have a car, which is very old.

  • “Whom” có thể được thay thế bằng “Who” nếu đứng ở vị trí túc từ

Ví dụ: I would like to talk to the woman whom / who I met at your wedding party.

  • Đối với những mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể lược bỏ các đại từ làm túc từ “whom, which”

Ví dụ: The English book which I am reading is interesting.

→ The English book I am reading is interesting.

  • Các cụm từ chỉ về số lượng “none of, both of, all of,…” có thể đứng trước “whom, which, whose”

Ví dụ: I have three dogs, all of which are rescue animals.

  • Không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định
  • Không dùng “that” sau giới từ
  • Không dùng “that” sau dấu “,”
    Bài tập trắc nghiệm lược bỏ đại từ quan hệ năm 2024

Tổng hợp các dạng bài tập mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến nâng cao có đáp án chi tiết

Xây dựng kiến thức Anh ngữ vững chắc cùng bộ kỹ năng mềm vượt trội tạo nên nhà lãnh đạo trẻ tương lai tại: Tiếng Anh Cho Thiếu Niên

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 – Dạng 1

Yêu cầu: Điền các đại từ quan hệ thích hợp vào trong câu

  1. There are eighteen different kinds of penguins ________ live south of the equator.
  2. Thank you very much for the present ________ you sent me.
  3. This is Mrs. Jones, ________ son won the championship last year.
  4. His girlfriend, ________ he trusted absolutely, turned out to be an enemy spy.
  5. The bus crashed into a queue of people, four of ________ were killed.
  6. A man bought in a little girl, ________ hand was cut by flying glass.
  7. Mary, ________ boyfriend didn’t turn up, ended by having lunch with Peter.
  8. He paid me $5 for cleaning ten windows, most of ________ hadn’t been cleaned for at least a year.
  9. In prison they fed us on dry bread, most of ________ was moldy.
  10. The chair in ________ I was sitting suddenly collapsed.
  11. The bed ________ I slept on has no mattress.
  12. The man ________ I was waiting for didn’t turn up.
  13. The student with ________ she was dancing had a slight limb.

Đáp án:

1which/ that2which/ that3whose4whom5whom6whose7whose8which9which10which11which/ that12whom13whom

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 – Dạng 2

Yêu cầu: Điền “yes” nếu đại từ quan hệ (who/ which/ that) trong các câu sau có thể được lược bỏ và điền “no” nếu không thể

  1. We lit a fire, which soon dried out clothes.
  2. The report, which should have taken an hour and a half, took three hours.
  3. The children who I was looking after were terribly spoilt.
  4. She thanked him for the kind help that she received.
  5. There wasn’t any directory in the telephone box from which I was phoning.
  6. The man who was driving us didn’t know the way.
  7. The Smiths, whose house was destroyed in the explosion, were given rooms in the hotel.
  8. The car which we hired from the airport broke down on the road.
  9. My boss, who I really wanted to see, was too busy to meet anyone.
  10. Mr. and Mrs. Jones, who were out playing cards, knew nothing of the burglary.

Đáp án:

1No2No3Yes4Yes5No6No7No8Yes9No10No

Bài tập trắc nghiệm lược bỏ đại từ quan hệ năm 2024

Bài tập mệnh đề quan hệ – Dạng 3

Yêu cầu: Điền “who, which, where, whose” vào câu sao cho phù hợp

  1. That’s the hospital _____________ my dad works.
  2. He is someone _____________ face is familiar, but I can’t remember his name.
  3. Do you know a shop _____________ I can buy printer paper?
  4. The essay _____________ Tom wrote got top marks.
  5. The boy _____________ sits next to me in class is from Warsaw.
  6. I know a girl _____________ plays tennis six times a week.

Đáp án:

1where2whose3where4which5who6who

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 – Dạng 4

Yêu cầu: Nối hai câu bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ “(who, which, where, whose”

  1. I’ve lost the DVD. You gave it to me.

_______________________________________.

  1. Jo has an expensive car. She keeps it in the garage.

_______________________________________.

  1. Who’s that man? He’s looking at us.

_______________________________________.

  1. I opened the cupboard. We keep the glasses there.

_______________________________________.

  1. Who is the boy? You copied his homework.

_______________________________________.

  1. Website designer is a job. It attracts young people.

_______________________________________.

Đáp án:

1I’ve lost the DVD which you gave me.2Jo has an expensive car which she keeps in the garage.3Who’s that man who’s looking at us?4I opened the cupboard where we keep the glasses.5Who is the boy whose homework you copied?6Website designer is a job which attracts a lot of young people.

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 – Dạng 5

Yêu cầu: Sử dụng mệnh đề quan hệ với giới từ để liên kết các câu lại với nhau

  1. I’ll show you the second-hand bookshop. You can find valuable books in this shop.

_____________________________________________________________.

  1. The police want to know the hotel. Mr. Bush stayed at this hotel two weeks ago.

_____________________________________________________________.

  1. The reasons are basic grammatical ones. I’m scolded by the teacher for these reasons.

_____________________________________________________________.

  1. I have not decided the day. I’ll go to London on that day.

_____________________________________________________________.

  1. The airport is the most modern one. We are going to arrive at this airport.

_____________________________________________________________.

  1. She doesn’t want to speak to the cause. She divorced her husband for this cause

_____________________________________________________________.

  1. The teacher is Mr. Pike. We studied with him last year.

_____________________________________________________________.

  1. The problem has been discussed in class. We are very interested in it.

_____________________________________________________________.

  1. Many diseases are no longer dangerous. People died of them years ago.

_____________________________________________________________.

  1. Do you see my pen? I have just written the lesson with it.

_____________________________________________________________.

Đáp án:

1I’ll show you the second-hand bookshop in which you can find valuable books.2The police want to know the hotel at which Mr. Bush stayed two weeks ago.3The reasons for which I’m scolded by the teacher are basic grammatical ones.4I have not decided the day on which I’ll go to London5The airport at which we are going to arrive is the most modern one.6She doesn’t want to speak to the cause for which she divorced her husband.7The teacher with whom we studied last year is Mr. Pike.8The problem in which we are very interested has been discussed in class.9Many diseases of which people died years ago are no longer dangerous.10Do you see my pen, with which I have just written the lesson?

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 – Dạng 6

Yêu cầu: Nối các câu bằng cách sử dụng đại từ quan hệ

  1. There is new technology. It was designed for use in disaster zones.

____________________________________________________________________________________________________________________________________________.

  1. Dr. Paul Gardner-Stephen is a computer researcher at a university in Australia. He developed a way for people to communicate after a natural disaster.

____________________________________________________________________________________________________________________________________________.

  1. He designed a new technology that lets people communicate by cell phone where there is no wireless network or the wireless network has been destroyed. It is called “mesh networking.”

____________________________________________________________________________________________________________________________________________.

  1. In mesh networking, each phone sends and receives data for the whole network. The data could be text messages, phone calls, or files.

____________________________________________________________________________________________________________________________________________.

  1. Google started a drone program. The drones could deliver aid to hard-to-reach places.

____________________________________________________________________________________________________________________________________________.

  1. Google also developed project Loon. It is a way to provide Internet connections to remote places with a network of high-attitude balloons.

____________________________________________________________________________________________________________________________________________.

Đáp án:

1There is new technology that was designed for use in disaster zones.2Dr. Paul Gardner-Stephen, who is a computer researcher at a university in Australia, developed a way for people to communicate after a natural disaster.3He designed a new technology called “mesh networking” which lets people communicate by cell phone where there is no wireless network or the wireless network has been destroyed.4In mesh networking, each phone sends and receives data, which could be text messages, phone calls, or files, for the whole network.5Google started a drone program that could deliver aid to hard-to-reach places.6Google also developed project Loon, which is a way to provide internet connections to remote places with a network of high-altitude balloons.

Bài tập trắc nghiệm lược bỏ đại từ quan hệ năm 2024

Bài tập mệnh đề quan hệ – Dạng 7

Yêu cầu: Gạch bỏ lỗi sai trong mỗi câu và viết lại từ đúng. Mỗi câu đều chứa đựng một lỗi sai

  1. Every eight minutes, the Red Cross, who responds to more than 60,000 disasters each year, responds to an emergency somewhere in the world.
  2. In 2013, the Red Cross, that has 97 million volunteers worldwide, helped 100 million people.
  3. When a disaster strikes, the Red Cross, which it opens shelters in disaster areas, ensures that people have somewhere to stay.
  4. Red Cross health volunteers go to disaster areas to help people which need first aid, shelter and medical care.
  5. People whose volunteer with the Red Cross provide hot meals, snacks and water as part of emergency response.
  6. The Red Cross reunites families whom have been separated by natural disasters.

Đáp án:

1Every eight minutes, the Red Cross, who which responds to more than 60,000 disasters each year, responds to an emergency somewhere in the world.2In 2013, the Red Cross, that which has 97 million volunteers worldwide, helped 100 million people.3When a disaster strikes, the Red Cross, which it opens shelters in disaster areas, ensures that people have somewhere to stay.4Red Cross health volunteers go to disaster areas to help people which who need first aid, shelter, and medical care.5People whose who volunteer with the Red Cross provide hot meals, snacks, and water as part of emergency response.6The Red Cross reunites families whom that have been separated by natural disasters.

Cải thiện Anh ngữ và phát triển bản thân cùng Young Leaders: Hành trình học tập đầy cảm hứng

Lớp 9 là giai đoạn mà các em học sinh sẽ phải đối mặt với kỳ thi chuyển cấp – một kỳ thi vô cùng quan trọng và cũng là một trong những mối quan tâm của đông đảo các bậc phụ huynh cũng như các em học sinh. Làm sao để học sinh lớp 9 đạt điểm cao môn tiếng Anh trong kỳ thi chuyển cấp? Đây là một số giải pháp:

  • Cần có phương pháp học Anh ngữ phù hợp.
  • Được học tập bởi các bộ tài liệu, giáo trình tiếng Anh chất lượng, uy tín.
  • Được dẫn dắt bởi những giáo viên bản xứ, giáo viên có chuyên môn cao.
  • Học tập thông qua các ứng dụng trực tuyến để có thể ôn luyện mọi lúc, mọi nơi.
  • Cần phát triển đồng đều cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
  • Cần có niềm đam mê học tập Anh ngữ.

Anh ngữ thiếu niên Young Leaders là khóa học tiếng Anh THCS dành cho các bạn học viên có độ tuổi từ 11 – 15 tuổi có thể đáp ứng được toàn bộ yêu cầu trên, từ đó giúp các em học sinh đạt được điểm cao trong kỳ thi chuyển cấp.

Phương pháp học tập hiện đại, hiệu quả

Tại Young Leaders, các bạn học viên sẽ được tiếp cận với phương pháp học tập chủ động. Đây là phương pháp đề cao kỹ năng làm việc nhóm, thực hiện các dự án, thuyết trình trong quá trình học thay vì cách học tập thụ động của trước đây “cô nói trò nghe”.

Với mỗi một bài học mới, giáo viên sẽ không ngừng đặt ra các câu hỏi khơi gợi sự tò mò về nội dung học để các bạn học viên chủ động tìm hiểu về các kiến thức thông qua các tài liệu được cung cấp sẵn. Toàn bộ thời gian trong lớp học chỉ để dành cho việc lên ý tưởng, thảo luận và đặt câu hỏi cũng như giáo viên sẽ giải đáp toàn bộ thắc mắc của học viên xung quanh bài học đó. Cuối mỗi buổi học, các em sẽ trình bày về những kiến thức mà mình đã thu thập được và trình bày bằng cách thuyết trình, nói hoặc viết.

Phương pháp học này sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng phân tích và xử lý thông tin, kỹ năng tư duy phản biện, đồng thời giúp học viên học sâu và nhớ lâu hơn về bài học, tự tin ứng dụng kiến thức hiệu quả trong các kỳ thi Anh ngữ. Phương pháp học tập chủ động được tóm tắt thành các bước như sau: Khơi mở → Tìm hiểu → Sáng tạo → Thảo luận → Đúc kết.

Bộ giáo trình quốc tế chất lượng, uy tín

VUS là đơn vị đầu tiên tại Việt Nam chính thức sử dụng và kết hợp 2 bộ giáo trình nổi tiếng đó là Time Zones và Oxford Discover Futures trong 1 khóa học Young Leaders.

  • Time Zones: Đây là bộ giáo trình của nhà xuất bản National Geographic giúp học viên khơi mở thế giới quan từ những bài học cuộc sống. Giáo trình khai thác những giá trị thực tế từ cuộc sống bên ngoài giúp người học từng bước hiểu rõ về bản thân, về con người, về thế giới xung quanh thông qua việc sử dụng nhiều hình ảnh, video trực quan sinh động, những câu chuyện truyền cảm hứng cùng hoạt động khám phá và trải nghiệm. Giáo trình sẽ giúp thúc đẩy động lực tìm tòi, dùng ngôn ngữ để khám phá thế giới, ngược lại, dùng những trải nghiệm để hiểu thêm ngôn ngữ. Và liên tục nâng cao năng lực để trở thành thủ lĩnh của chính bản thân cũng như nhà thủ lĩnh tài bà trong tương lai.
  • Oxford Discover Futures: Đây là bộ giáo trình của nhà xuất bản Oxford Discover Futures – Oxford University Press giúp học viên khơi mở kỹ năng sống. Giáo trình sử dụng ngôn ngữ như các bài học luyện tập về kỹ năng, nhưng không chỉ tập trung vào 4 kỹ năng ngôn ngữ (Nghe, nói, đọc, viết) mà còn hướng đến những giá trị toàn cầu với 4 kỹ năng sống thiết yếu cho thế hệ teen trong thế kỷ 21.

Giáo viên tận tâm, có chuyên môn cao

Với sĩ số tinh gọn, mỗi lớp học các em sẽ được tối đa hóa thời gian học tập cùng với các giáo viên bản xứ. Ngoài ra, các lớp học còn có thêm sự hỗ trợ từ trợ giảng để đảm bảo việc giảng dạy và chăm sóc học viên được thực hiện một cách tỉ mỉ, chu đáo, sâu sát đến từng em. Để có thể trở thành trợ giảng và giáo viên tại VUS, các ứng viên đã trải qua nhiều vòng tuyển chọn nghiêm ngặt.

  • 6 vòng thử thách để đánh giá từng kỹ năng
  • 98 tiếng thực hiện đào tạo và kiểm tra sàng lọc.
  • 100% giáo viên tại VUS đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
  • Không chỉ dừng lại ở đó, giáo viên sẽ được bộ phận quản lý chất lượng giảng dạy thường xuyên kiểm tra đánh giá định kỳ để đảm bảo chất lượng giảng dạy ổn định và phù hợp với từng học viên.

Ứng dụng học tập độc quyền V-HUB

VUS thiết kế ứng dụng học tập độc quyền V-HUB dành cho các học viên khi tham gia chương trình học Young Leaders.

  • Đây là ứng dụng trực tuyến giúp các em ôn luyện kiến thức mọi lúc, mọi nơi.
  • Hệ thống bài tập được thiết kế bám sát trước và sau buổi học giúp học viên nắm vững các kiến thức Anh ngữ được thầy cô truyền đạt trong các buổi học.
  • Hệ thống bài tập được xây dựng theo chuẩn khung Cambridge giúp các em phát triển toàn diện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và sẵn sàng chinh phục các kỳ thi lấy chứng chỉ quốc tế.
  • Ứng dụng còn được tích hợp công nghệ AI giúp học viên chuẩn hóa và rèn luyện phát âm chuẩn như người bản xứ.
  • V-HUB: Cổng thông tin liên lạc giúp phụ huynh theo dõi quá trình học tập của con em, xem xét tiến độ làm bài cũng như mức độ hoàn thành bài tập của các em.

Khung chương trình học và kết quả đầu ra tại Young Leaders

Khi đăng ký tham gia khóa học, học viên sẽ được kiểm tra trình độ để sắp xếp vào các lớp phù hợp với năng lực. Chương trình học bao gồm 3 cấp độ gồm 18 cấp lớp như sau:

  • Pre Young (3 cấp lớp): Ở cấp độ này, các em sẽ được học tập và làm quen với giáo trình Time Zones Starter. Trang bị cho các em từ vựng và cấu trúc ngữ pháp căn bản, giúp các em tự tin đáp ứng chương trình học tiếng Anh ở bậc THCS. Đây cũng là bước đầu rèn luyện và phát triển 4 kỹ năng Anh ngữ cho các em.
  • Young Connecting (9 cấp lớp): Ở giai đoạn này, các em được học tập với bộ giáo trình Time Zones. Với các chủ đề gần gũi, thường gặp trong cuộc sống như gia đình, trường học, khu vui chơi, mua sắm, du lịch,… Qua đó, học viên có thể nghe đàm thoại khoảng 4 – 5 phút, nói ở tốc độ vừa phải, đọc bài văn khoảng 250 từ và viết được các đoạn có dung lượng khoảng 80- 100 từ (sử dụng các câu liên kết đơn giản).
  • Young Shining (6 cấp lớp): Giáo trình Oxford Discover Futures là giáo trình sẽ được giảng dạy ở giai đoạn này. Các em được tiếp xúc với các chủ đề rộng lớn hơn liên quan đến môi trường sống, văn hóa, âm nhạc, đất nước con người,… Qua đó, học viên có thể nghe đàm thoại khoảng 7 – 8 phút, giao tiếp tự tin, đọc bài văn khoảng 400 từ, viết một đoạn với dung lượng khoảng 130-160 từ (sử dụng câu phức tạp, từ nối để giải thích,…)
    Bài tập trắc nghiệm lược bỏ đại từ quan hệ năm 2024

VUS – Phát triển tài năng Anh ngữ vượt trội

Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS tự hào là hệ thống Anh ngữ đầu tiên tại Việt Nam có 180.918 học viên đạt các chứng chỉ quốc tế (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS) nhiều nhất tại Việt Nam, cùng với sự tin tưởng và gửi gắm của hơn 2.700.000 gia đình trên khắp cả nước. Với sứ mệnh chắp cánh cho các thế hệ trẻ kết nối và hội nhập với thế giới toàn cầu, VUS đang không ngừng nâng cấp và phát triển chất lượng giảng dạy và đào tạo chuẩn quốc tế với:

  • Hơn 70 cơ sở trên toàn quốc đạt 100% chứng nhận đào tạo Anh ngữ tiêu chuẩn quốc tế NEAS – một trong những tiêu chuẩn đòi hỏi cao về nhiều khía cạnh trong lĩnh vực giáo dục tiếng Anh. Đây chính là bằng chứng rõ ràng cho sự cam kết về chất lượng giảng dạy mà VUS dành riêng cho học viên.
  • 2700+ giảng viên và trợ giảng được chọn lọc kỹ càng, đảm bảo có chuyên môn và trình độ cao. VUS luôn nhấn mạnh vai trò quan trọng của giáo viên trong sự thành công của học viên. Họ không chỉ là người truyền đạt kiến thức mà còn là những người đồng hành, truyền cảm hứng và chắp cánh cho các bạn học viên.
  • Tại VUS, chúng tôi đặt tiêu chuẩn cao về đội ngũ giáo viên với yêu cầu 100% phải có bằng cấp chuyên môn về giảng dạy và đào tạo Anh ngữ chuẩn quốc tế như CELTA, TESOL hoặc TEFL. Điều này để đảm bảo mỗi học viên sẽ được học tập và trau dồi kiến thức từ những giáo viên chất lượng, với nền tảng chuyên môn vững vàng và kỹ năng giảng dạy xuất sắc.
  • VUS tự hào về đội ngũ quản lý chất lượng đào tạo với 100% có bằng thạc sĩ hay tiến sĩ giảng dạy ngôn ngữ Anh, góp phần đưa học viên trên con đường thành công vững chắc và bền vững.
  • Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
  • Đối tác chiến lược hạng mức Vàng, hạng mức cao nhất của Cambridge University Press & Assessment.
    Bài tập trắc nghiệm lược bỏ đại từ quan hệ năm 2024

Bài viết trên đã giúp các em ôn luyện lại các kiến thức trọng tâm cũng như giải nhuần nhuyễn các bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9. Hãy theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều bộ bài tập hay, hữu ích cùng với các tài liệu kiến thức Anh ngữ quan trọng như ngữ pháp, từ vựng, các bài văn mẫu,… được đăng tải mỗi ngày các em nhé! Chúc các bạn học tập tốt!

Khi nào sử dụng đại từ quan hệ thật?

That là đại từ quan hệ đặc biệt dùng để chỉ cả người lẫn vật, có thể thay thế cho các đại từ quan hệ khác nhau who, whom, which, whose. Tuy nhiên, đại từ quan hệ “that” chỉ dùng trong mệnh đề xác định. Ví dụ: – They are apples that I have bought.

Khi nào dùng who và whom trong mệnh đề quan hệ?

Who làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, đại từ Who dùng để thay thế cho N chỉ người. Whom làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, đại từ Whom thay thế cho N chỉ người. The author whom you criticized in your review has written a reply.

Whom là gì trong tiếng Anh?

Whom được dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ người, hoặc vật nuôi. Whose được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trong câu. Đứng trước Whose là một danh từ chỉ người.

WHO công với gì?

* Lưu ý: Đứng sau Whose là danh từ và danh từ theo sau whose không bao giờ có mạo từ.