Các dạng bài tập Toán lớp 1 học kì 2

Toán lớp 1 là những kiến thức toán đầu tiên các bé được học khi bắt đầu lên cấp tiểu học. Đây cũng là môn học nền tảng cho môn Toán. Nhưng sau kì học đầu tiên về Toán lớp 1, các bé chắc không còn quá bỡ ngỡ với cách học môn Toán. Do đó, để bổ trợ cho các bé trong quá trình học tập và ôn tập. Chúng tôi có tổng hợp bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán đặc sắc. Mời thầy cô, phụ huynh và các bé tham khảo trong tài liệu bên dưới.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Các dạng bài tập Toán lớp 1 học kì 2

Tổng hợp những kiến thức học trong học kì 2 Toán lớp 1

Trong toán lớp 1, các bé sẽ được học những kiến thức cơ bản nhất. Nó bao gồm những kiến thức sau:

Phần số học:

  • Các số đếm từ 1 đến 10. Phép cộng, trừ trong phạm vi 10
  • Các số đếm từ 1 đến 100. Phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100

Phần đại lượng đo lường và ứng dụng:

  • Giới thiệu đơn vị đo khoảng cách, độ dài cm
  • Giới thiệu đơn vị đo thời gian
  • Làm quen với cách đochj lịch, tính ngày, tính giờ trên đồng hồ

Phần các yếu tố hình học đơn giản

  • Điểm, đoạn thẳng, hình vuông, hình tròn, hình tam giác
  • Cách nhận biết điểm nằm bên ngoài hoặc nằm bên trong của một hình

Phần giải Toán có lời văn

Đối với đề thi toán lớp 1 học kì 2 thì các bạn cần trọng tâm vào phần các yếu tố hình học đơn giản và phần giải Toán có lời văn. Tuy nhiên để hiểu rõ được các kiến thức ở phần này. Các bạn cần nắm vững kiến thức trong các phần còn lại. Trong đó, đặc biệt là phần số học. Số học là kiến thức nền tảng để học các kiến thức tiếp theo.

Bộ tài liệu tổng ôn cuối kì 2 lớp 1

Việc sử dụng đề thi học kì 2 lớp 1 thử để ôn thi vào cuối kì là một phương pháp học mà học sinh thường được áp dụng để có kết quả tốt hơn. Để giúp các bạn có những bộ đề chất lượng, đúng như đề chuẩn trong bài viết hôm nay, chúng tôi xin gửi đến bộ tài liệu này.

Bộ tài liệu của chúng tôi gồm 30 đề. Mỗi đề nên để cho học sinh làm trong thời gian 30 phút. Mỗi đề gồm phần trắc nghiệm và tự luận. Phần tự luận bao gồm 3 câu trắc nghiệm. Thông thường chiếm 3 điểm trong bài thi.

Phần tự luận sẽ chiếm 7 điểm. Các kiến thức trong chương trình học sẽ được phân bố đều trong 5 bài tự luận. Các dạng bài thường xuất hiện trong phần này như là:

  • Đặt tính rồi tính
  • Viết số thích hợp vào chỗ trống
  • Điền Đ hay S
  • Toán có lời văn
  • Một số bài toán hình học

Có thể bạn quan tâm:  Tuyển tập 78 bài luyện tập giải Toán qua mạng lớp 2

Những tài liệu ôn tập hiệu quả cuối kì lớp 1

Bởi vì là đề thi học kì 2 lớp 1 nên các tài liệu cần tìm là tài liệu tổng hợp cho cả năm. Tài liệu tuy nhiều nhưng cũng cần biết cách chọn lọc.

Chúng tôi có lời khuyên khi phụ huynh muốn chọn tài liệu tốt cho con. Thứ nhất là nên chọn những trang web uy tín: tuyensinh247, giaovienvietnam, vndoc, tailieu123, violet,… Đây là những trang web đã được kiểm chứng bởi rất nhiều thế hệ học sinh.

Thứ hai là loại tài liệu. Có thể là các đề thi thử. Hoặc là giáo án trải nghiệm sáng tạo. Hoặc là tài liệu nâng cao toán 1,… Tài liệu phải phù hợp với trình độ của học sinh cũng như là thời gian cập nhật.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Trần Thị Nhung

Các dạng toán điển hình trong các đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 1 do đội ngũ thầy cô giáo của TimDapAnbiên soạn bao gồm 6 dạng bài toán hay gặp nhất kèm đáp án trong đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 1 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo thêm:

A. Các dạng toán điển hình trong đề thi học kì 2

1. Dạng 1: Thực hiện phép tính

Ở dạng Toán này, các em học sinh sẽ được ôn tập các cách cộng, trừ các số có hai chữ số; hoặc các phép tính cộng, trừ có đơn vị đo là xăng-ti-mét.

Bài 1: Đặt rồi tính:

a, 32 + 7 b, 58 – 4 c, 77 – 3 d, 14 + 5

Bài 2: Tính:

a, 45 + 34   b, 56 – 20 c, 18 + 71        d, 74 – 3
e, 3 + 63 f, 99 – 48 g, 54 + 45 h, 65 – 23

Bài 3: Tính:

a, 30cm + 4cm b, 18cm – 8cm c, 25cm + 14cm 
d, 48cm + 21cm e, 74cm – 4cm f, 53cm + 3cm

2. Dạng 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

Ở dạng Toán này, các em học sinh sẽ được ôn tập cách so sánh các số có hai chữ số, so sánh các số có hai chữ số kèm đơn vị đo hoặc các bài toán liên quan đến điền dấu “+” hoặc “-” để phép tính đạt được kết quả đúng.

Bài 4: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

a, 25 + 0 … 45 – 12     b, 12 + 23 … 89 – 34
c, 19 – 4 … 25 d, 30 + 40 … 60 + 10
e, 40 + 15 … 58  f, 42 + 5 … 58 – 8
g, 75 … 23 + 34  h, 20 + 35 … 56

Bài 5: Điền dấu +, – thích hợp vào chỗ chấm:

a, 63 … 35 = 98   b, 31 … 46 = 77
c, 87 … 24 = 63 d, 79 … 27 = 52
e, 16 … 33 = 49 f, 50 … 20 = 30

Bài 6: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chố chấm:

a, 27cm – 21cm … 8cm b, 41cm + 8cm … 45cm
c, 34cm + 52cm … 52cm + 34cm d, 13cm + 43cm … 42cm + 13cm

3. Dạng 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Ở dạng Toán này, các em học sinh sẽ được ôn tập về khái niệm “số liền trước”, “số liền sau”, tách các số có hai chữ số, hoặc tìm số điền vào chỗ chấm thích hợp trong một dãy có quy tắc nào đó.

Bài 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a, Số liền sau của 23 là số … b, Số liền sau của 84 là số …
c, Số liền trước của 79 là số … d, Số liền trước của 99 là số …
e, Số 72 gồm … chục và … đơn vị f, Số 63 gồm … chục và … đơn vị

Bài 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a, 60, …, …, …, 64

b, 23, …, …, …, 27

c, 54, …, …, …, 58

4. Dạng 4: Sắp xếp các số theo thứ tự

Ở dạng Toán này, các em học sinh sẽ được ôn tập về so sánh các số có hai chữ số, qua đó sắp xếp từ trái qua phải các số thứ thứ tự từ bé đến lớn hoặc theo thứ tự từ lớn đến bé.

Bài 9: Viết các số dưới đây theo thứ tự từ lớn đến bé:

a, 62, 81, 38, 73 b, 75, 58, 92, 87

Bài 10: Viết các số dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn:

a, 47, 39, 41, 29 b, 96, 24, 87, 78

5. Dạng 5: Bài toán có lời văn

Dạng Bài toán có lời văn này là một dạng toán nâng cao, các em học sinh sẽ suy luận dựa trên đề bài và sử dụng thích hợp các phép tính cộng và trừ các số có hai chữ số để giải bài toán.

Bài 11: Lớp em có 24 học sinh nữa, 23 học sinh nam. Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài 12: Một sợi dây dài 25cm. Hà cắt đi 5cm. Hỏi sợi dây còn lại dài mấy xăng – ti -mét?

Bài 13: Một cửa hàng có 95 quyển vở, cửa hàng đã bán 40 quyển vở. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển vở?

Bài 14: Bố của An hơn An 30 tuổi. Biết rằng năm nay bố của An 38 tuổi. Hỏi An bao nhiêu tuổi?

Bài 15: Lớp 1A có 36 bạn học sinh trong đó có 12 bạn học sinh nữ. Hỏi lớp 1A có bao nhiêu học sinh nam?

6. Dạng 6: Bài toán đếm hình

Ở dạng Toán này, các em học sinh sẽ ôn tập được cách đếm các đoạn thẳng, các hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, các hình tam giác ghép, hình vuông ghép,….

Bài 16: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?

Bài 17: Cho hình vẽ dưới đây:

Các dạng bài tập Toán lớp 1 học kì 2

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a, Hình vẽ trên có … hình tam giác

b, Hình vẽ trên có … hình vuông

c, Hình vẽ trên có … hình tròn

Bài 18: Cho hình vẽ dưới đây:

Các dạng bài tập Toán lớp 1 học kì 2

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hình vẽ trên có … hình tam giác, … hình vuông

Bài 19: Cho hình vẽ dưới đây:

Các dạng bài tập Toán lớp 1 học kì 2

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hình vẽ trên có … hình tam giác, … hình tròn, … hình vuông

Bài 20: Cho hình vẽ dưới đây:

Các dạng bài tập Toán lớp 1 học kì 2

Hình vẽ trên có … hình chữ nhật, … hình tam giác

B. Đề thi thử học kì 2 lớp 1

Bài 1: Tính:

a, 33 + 16    b, 42 + 17 c, 68 – 5  d, 23 + 15

Bài 2: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

a, 35 + 3 … 37      b, 54 + 4 … 45 + 3
c, 24cm + 5cm … 29cm d, 37cm – 3cm … 32cm + 3cm

Bài 3: Có 37 hình tròn trên mặt giấy. Lan đã tô màu 24 hình tròn. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu hình tròn chưa tô màu?

Bài 4: Viết các số 24, 75, 59, 15, 95 theo thứ tự từ bé đến lớn

Bài 5: Cho hình vẽ dưới đây:

Các dạng bài tập Toán lớp 1 học kì 2

Hình vẽ trên có bao nhiêu hình chữ nhật? Bao nhiêu hình tam giác?

Đáp án và Lời giải

Bài 1:

a, 33 + 16 = 49  b, 42 + 17 = 59
c, 68 – 5 = 63 d, 23 + 15 = 38

Bài 2:

a, 35 + 3 > 37   b, 54 + 4 > 45 + 3
c, 24cm + 5cm = 29cm     d, 37cm – 3cm < 32cm + 3cm

Bài 3:

Số hình tròn còn lại Lan chưa tô màu là:

37 – 24 = 13 (hình tròn)

Đáp số: 13 hình tròn

Bài 4: 15, 24, 59, 75, 95

Bài 5: Hình vẽ trên có 1 hình chữ nhật, 9 hình tam giác

————–

Ngoài các dạng toán điển hình trong các đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 1 trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 1 và Tiếng Việt lớp 1 hơn.

Xem thêm nhiều bài viết khác thuộc chuyên mục: Lớp 1

Next Post

Soạn bài Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm

Leave a comment