Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0 10 mol lít dung dịch có độ dẫn điện nhỏ nhất là

Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/lít...

Câu hỏi: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/lít, dung dịch có độ dẫn điện nhỏ nhất là chất nào dưới đây?

A. KCl

B. CH3COOK.

C. CH3COOH

D. HCl

Đáp án

C

- Hướng dẫn giải

CH3COOH là chất điện li yếu.

KCl, CH3COOK, HCl là chất điện ly mạnh phân li hoàn toàn.

Đáp án C

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 11 năm 2020 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Lớp 11 Hoá học Lớp 11 - Hoá học

I. Hiện tượng điện li

1. Thí nghiệm

Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0 10 mol lít dung dịch có độ dẫn điện nhỏ nhất là

Hình 1: Bộ dụng cụ chứng minh tính dẫn điện của dung dịch

- Khi nối các đầu dây dẫn điện với cùng một nguồn điện, ta chỉ thấy bóng đèn ở cốc đựng dung dịch NaCl bật sáng.

⇒ Dung dịch NaCl dẫn điện, còn nước cất và dung dịch saccarozơ không dẫn điện.

- Nếu làm các thí nghiệm tương tự, người ta thấy: 

+ NaCl rắn, khan; NaOH rắn, khan; các dung dịch ancol etylic (C2H5OH), glixerol (C3H5(OH)3) không dẫn điện.

+ Các dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫn điện.

2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước

Nguyên nhân: Các dung dịch axit, bazơ và muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.

3. Các khái niệm cần nắm vững

- Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion.

- Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra ion.

⇒ Axit, bazơ và muối là những chất điện li.

- Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li.

Ví dụ:

-   Muối phân li thành cation kim loại (hoặc cation amoni) và anion gốc axit:

NaCl→Na++Cl−

NH4Cl → NH4+ + Cl-

-  Axit phân li thành cation H+ và anion gốc axit:

HCl→H++Cl−

-   Bazơ phân li thành cation kim loại và anion hiđroxit:

KOH→K++OH−

Chú ý: Nhiều chất khi nóng chảy cũng phân li ra ion, nên ở trạng thái nóng chảy các chất này dẫn điện được.

II. Phân loại các chất điện li

Dựa vào mức độ phân li ra ion, chất điện li được chia thành hai loại:

1. Chất điện li mạnh

- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.

- Những chất điện li mạnh là:

+ Các axit mạnh như HCl, HNO3, HClO4, H2SO4, ...;

+ Các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2 ,...

+ Hầu hết các muối.

- Phương trình điện li, người ta dùng một mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li.

Ví dụ: 

Na2SO4→2Na++SO42−

Ba(OH)2 →Ba2++ 2OH−

2. Chất điện li yếu

- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

- Những chất điện li yếu là:

+ Các axit yếu như CH3COOH, HClO, H2S, HF, H2SO3, ... ;

+ Các bazơ yếu như Bi(OH)3, Mg(OH)2, ...

+ Một số muối: HgCl2; Hg(CN)2; …

+ Nước (H2O).

- Trong phương trình điện li của chất điện li yếu, người ta dùng hai mũi tên ngược chiều nhau.

-  Sự phân li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch, khi nào tốc độ phân li và tốc độ kết hợp các ion tạo thành phân tử bằng nhau cân bằng của quá trình điện li được thiết lập.

Ví dụ:

CH3COOH ⇄CH3COO−+H+

Lưu ý: Cân bằng điện li là cân bằng động và tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê.

Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?


A.

B.

C.

D.

Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất ?

Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất ?

A. HF.

B. HCl.

C. HBr.

D. HI.

Mã câu hỏi: 164389

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Nitơ mang số oxi hóa âm trong chất nào sau đây?
  • Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Thể tích Y (đktc) thu được là:
  • Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với không khí là 0,293. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
  • Một hỗn hợp X chứa 100 mol gồm N2 và H2 lấy theo tỉ lệ 1 : 3. Áp suất ban đầu là 300atm. Sau phản ứng tạo amoniac, áp suất giảm còn 285atm. Nếu nhiệt độ giữ không đổi thì hiệu suất phản ứng là:
  • Để điều chế axit HNO3 trong phòng thí nghiệm, người ta có thể dùng những hóa chất nào sau
  • Cho các hợp chất: \(Al{\left( {OH} \right)_3}\left( 1 \right);Fe{\left( {OH} \right)_3}\left( 2 \right);\)\(\,Zn{\left( {OH} \right)_2}\left( 3 \right);Cu{\left( {OH} \right)_2}\left( 4 \right);\)\(\,Sn{\left( {OH} \right)_2}\left( 5 \right).\)
  • Axit CH3COOH có \({K_{C{H_3}{\rm{COO}}H}} = 1,{8.10^{ - 5}}.\) Độ điện li \(\alpha \) của CH3COOH 0,1M là:
  • Nếu trộn 150ml dung dịch MgCl2 0,5M với 500ml dung dịch KCl 1M thì nồng độ của ion Cl- trong dung dịch mới là:
  • Cho 300ml dung dịch axit CH3COOH 0,2M (Ka = 1,8.10-5). Để độ điện li \(\alpha \) tăng gấp đôi thì thể tích nước cất cần thêm vào là:
  • Trường hợp nào sau đây không dẫn điện đươc?
  • Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?
  • Cho các phát biểu sau về chất điện li:
  • Một dung dịch CH3COOH 0,1M có độ điện li \(\alpha \) là 1,32%. Hằng số phân li của axit là:
  • Chất nào sau đây dẫn được điện?
  • Cho các chất sau: SO2, C6H6 , C2H6, Ca(HCO3)2, H2SO4, NaClO, Mg(OH)2. Số chất hòa tan vào trong nước tạo thành chất điện li là:
  • Chất nào là chất điện li mạnh trong các chất sau:
  • Muối nào sau đây là muối axit?
  • Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?
  • Hòa tan muối FeSO4 vào nước được dung dịch chất điện li. Dung dịch này chứa các ion:
  • Chất dùng để phân biệt 3 muối: NaCl; NaNO3 và Na3PO4 là:
  • Dung dịch NaOH 0,01M có giá trị pH là: A. 2
  • Dung dịch nào sau đây có giá trị pH > 7?
  • Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/lít, dung dịch có độ dẫn điện nhỏ nhất là:
  • Có 4 dung dịch riêng biệt: Na2CO3, Na2SO4, NaNO3, BaCl2. Chỉ dùng thêm quỳ tím thì có thể nhận biết được mấy chất?
  • Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch CH3COOH 1M thì độ điện li α của CH3COOH sẽ biến đổi như thế nào?
  • Muối nào sau đây khi thuỷ phân tạo dung dịch có pH
  • Trong dung dịch Fe2(SO4)3 loãng có chứa 0,45 mol SO42- thì trong dung dịch có chứa:
  • Nồng độ ion H+ trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,25M là (coi như H2SO4 là chất điện li hoàn toàn):
  • Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol CuO và 0,1 mol Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của V là
  • Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại làm nguội rồi cân thấy khối lư