Cách CHẤM chính tả lớp 5

Cách CHẤM chính tả lớp 5

- Kiểm tra định kì môn Tiếng Việt Lớp 1 được tiến hành với 2 bài kiểm tra: Đọc, Viết, bao gồm :

+ Bài kiểm tra đọc (10 điểm).

+ Bài kiểm tra viết (10 điểm).

Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt (điểm chung) là trung bình cộng điểm của 2 bài kiểm tra Đọc, Viết quy về thành điểm 10 (chia số điểm thực tế cho 2) và được làm tròn 0,5 thành 1. Ví dụ: điểm thực tế của 2 bài kiểm tra Đọc, Viết là 19, quy về thang điểm 10 là 9,5 (làm tròn số thành 10).

a1. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)

*) Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân) : (7 điểm)

- Mục tiêu :nhằm kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra kĩ năng nghe nói (học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc) ở học kì II lớp 1.

- Nội dung kiểm tra:

+ HS đọc một đoạn văn không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng)

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.

- Thời gian kiểm tra:GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ôn tập ở cuối học kì.

- Cách đánh giá, cho điểm :

+ Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc

+ Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm

+ Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm

+ Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm

+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( tối thiểu 30 tiếng/1 phút) : 1 điểm

+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ : 1 điểm

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm

*) Kiểm tra đọc hiểu (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 3 điểm

- Mục tiêu :nhằm kiểm tra kĩ năng đọc hiểu của học sinh theo chuẩn của Bộ GD và ĐT quy định.

- Nội dung kiểm tra:

+ Hiểu nghĩa từ, ngữ trong bài đọc

+ Hiểu nội dung thông báo của câu

+ Hiểu nội dung đoạn, bài đọc có độ dài từ 80- 100 chữ.

- Cách đánh giá, cho điểm:

+ Điểm tối đa cho mỗi câu trắc nghiệm (lựa chọn, trả lời ngắn, điền, nối…): 0,5 điểm.

+ Điểm tối đa cho mỗi câu trả lời câu hỏi mở (chủ yếu là câu hỏi ở mức 3) : 1 điểm.

- Thời gian làm bài kiểm tra :khoảng 35 – 40 phút

*). Ma trận nội dung kiểm tra kiến thức và đọc hiểu

- Phân bố nội dung kiểm tra ở từng mức :tùy theo từng trường có thể đưa ra tỉ lệ ở các mức khác nhau phù hợp với yêu cầu đánh giá của từng địa phương, chẳng hạn: Mức 1: khoảng 40%; Mức 2: khoảng 40%; Mức 3: khoảng 20%.

-Ví dụ minh họa ma trậnnội dungkiểm tra kiến thức và đọc hiểucuốinăm lớp 1:

Cách CHẤM chính tả lớp 5

- Một số chỉ dẫn biên soạn đề kiểm tra theo ma trận

+ Bài đọc hiểu gồm 1 văn bản là câu chuyện, bài văn, bài thơ… Tổng độ dài của các văn bản khoảng 80 - 100 chữ, thời gian đọc thầm khoảng 2- 3 phút.

+ Dạng câu hỏi TNKQ dùng trong đề kiểm tra gồm : câu hỏi 4 phương án trả lời để học sinh chọn 1 phương án trả lời, câu hỏi yêu cầu điền ngắn (một âm, tiếng, từ , dấu câu vào chỗ trống, câu hỏi yêu cầu nối cặp đôi tạo thành câu…)

+ Câu hỏi tự luận trong đề bài này là loại câu hỏi yêu cầu HS tự hình thành câu trả lời bao gồm một hoặc một vài câu dùng để: nêu ý kiến cá nhân về một chi tiết trong bài đọc, nêu ý kiến giải thích ngắn về một chi tiết trong bài đọc, …

+ Thời gian tính trung bình để học sinh làm một câu hỏi TNKQ : 1-2 phút; làm một câu hỏi tự luận :từ 2- 4 phút.

a2. Bài kiểm tra viết chính tả kết hợp với kiểm tra kiến thức (10 điểm)

*) Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 7 điểm

- Mục tiêu :kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh ở học kì II.

- Nội dung kiểm tra :GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết đối với HS học sách Công nghệ giáo dục; nhìn- chép đối với HS học sách hiện hành) một đoạn văn (hoặc thơ) phù hợp (khoảng30 chữ):

+ Viết đúng kiểu chữ cái kiểu chữ thường, cỡ to và vừa

+ Viết đúng các từ ngữ

+ Viết đúng chính tả bài viết có độ dài khoảng 30 chữ.

Viết tốc độ tối thiểu 30 chữ / 15 phút

- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết :

Tổng 7 điểm, trong đó:

+ Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm

+ Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 2 điểm

+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 2 điểm

+ Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp : 1 điểm

*) Kiểm tra về kiến thức : 3 điểm

- Biết quy tắc viết chính tả các tiếng có âm đầu c/k; g/gh; ng/ngh...

- Nhận biết đúng dấu câu trong bài chính tả.

- Nhận biết các thêm các từ ngữ sử dụng quen thuộc trong môi trường của các em: từ gia đinh đến nhà trường.

Nguồn: Bigschool.vn

Tác giả: Tổ chuyên môn khối 1