Cách chia đông từ tobe trong tiếng anh

1. Động từ tobe là gì?

Động từ tobe được sử dụng trong câu tiếng Anh với những nét nghĩa chính như sau:

STT

Nghĩa của động từ tobe

Ví dụ

1

Là: trong trường hợp động từ tobe có nghĩa là thường dùng trong những câu để giới thiệu nghề nghiệp, tên,..của người hoặc vật

Cấu trúc: Tobe+ N/Adj

She is a teacher. (Cô ấy là giáo viên)

She is Hoa (Cô ấy tên là Hoa)

2

Thì: Động từ tobe có nghĩa là thì được dùng để mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật.

Cấu trúc: Be+ Adj

She is beautiful. (Cô ấy xinh đẹp = cô ấy thì xinh đẹp).

3

Ở: Động từ tobe có nghĩa là ở nếu như phía sau là một từ chỉ nơi chốn.

Cấu trúc: Be+ Adv/ prep

We are here. (Chúng tôi ở đây)

4

Bị, được: Động từ tobe được dùng trong câu bị động với nghĩa là bị, được.

Cấu trúc: Tobe+ V(p2)

My car is broken. (Chiếc xe của tôi bị hỏng)

5

Đang: Động từ tobe được sử dụng với nghĩa đang trog những câu ở thì tiếp diễn

She is cooking dinner now. (Cô ấy đang nấy bữa tối)

2. Vai trò của động từ tobe

Động từ tobe trong tiếng Anh có hai vai trò chính, là động từ chính trong câu và trợ động từ. Cụ thể với từng vai trò, động từ to be có cấu tạo như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé.

2.1. Tobe là động từ chính

Trong cấu trúc của các thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành, tương lai đơn, tương lai gần, động từ tobe được sử dụng như động từ chính trong câu.

Ví dụ:

  • She is my classmate. (Cô ấy là bạn cùng lớp tôi)

  • We was on trip yesterday. (Chúng tôi đi chơi ngày hôm qua)

  • They have been friends for 20 years. (Họ đã là bạn được 20 năm rồi)

2.2. Tobe làm trợ động từ

Động từ tobe đóng vai trò làm trợ động từ trong câu khi ở trong những cấu trúc câu của các thì tiếp diễn như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ:

  • He is listening to music. (Anh ấy đang nghe nhạc)

  • She is studying hard for the exam. (Cô ấy đang học hành chăm chỉ cho kì kiểm tra)

  • She was staying home at 3pm yesterday. (Cô ấy đang ở nhà lúc 3 giờ chiều qua)

Động từ tobe đóng vai trò làm trợ động từ khi đứng trong các câu bị động ở tất cả các thì.

Ví dụ:

  • The door is locked before he comes. (Cánh cửa đã bị khóa trước khi anh ấy đến)

  • The book was written by a French writer. (Cuốn sách được viết bởi một tác giả người Pháp)

Trong trường hợp động từ tobe được sử dụng làm động từ nối (linking verb), động từ tobe cũng giữ vai trò như một trợ động từ.

Ví dụ:

  • They are very young. (Họ rất trẻ)

3. Động từ tobe trong các thì tiếng Anh

Đối với từng thì trong tiếng Anh, động từ tobe sẽ có một dạng thức khác nhau, cụ thể:

3.1. Tobe ở thì hiện tại đơn

Trong thì hiện tại đơn, động từ tobe có 3 dạng chính là am, is, are. Động từ tobe am được sử dụng với một chủ ngữ duy nhất là I.

I am viết tắt là Im.

Động từ tobe is được dùng với chủ ngữ là ngôi thứ nhất số it, bao gồm he, she, it và những danh từ số ít khác.

Viết tắt: He is = hes

She is = shes

It is = Its

Động từ tobe are được dùng với chủ ngữ là danh từ số nhiều.

Viết tắt: You are = Youre

We are = Were

They are = theyre

Công thức với động từ tobe ở thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn

Công thức với động từ tobe

Ví dụ

Khẳng định

S+ is/am/are+ N/Adj

He is Minh. (Anh ấy là Minh)

Phủ định

S+ is/am/are not+ N/Adj

They arent lazy. (Họ không hề lười biếng)

Nghi vấn

Is/Am/Are +S+ N+ Adj

Is she your girlfriend? (Cô ấy là bạn gái của bạn à?)

3.2. Thì quá khứ đơn

Ở thì quá khứ đơn, động từ tobe được sử dụng ở hai dạng chính là was, were. Động từ tobe was được sử dụng với chủ ngữ là danh từ số ít.

Ví dụ:

  • I was a teacher of the International School. (Tôi từng là giáo viên tại trường quốc tế)

  • She was very beautiful when she was young. (Cô ấy đã từng rất xinh đẹp khi cô ấy còn trẻ)

Động từ tobe were được sử dụng với chủ ngữ số nhiều như they, we.

Ví dụ:

  • They were my highschool classmate. (Họ từng là bạn thời cấp 3 của tôi)

  • We were here 2 weeks ago. (Chúng tôi đã ở đây hai tuần trước)

Công thức với động từ tobe ở thì quá khứ đơn như sau:

Thì quá khứ đơn

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S+ was/were + N/Adj

They were right. (Họ đã đúng)

Phủ định

S+ was/were not + N/Adj

She wasnt at home last night. (Cô ấy đã không ở nhà vào tối qua)

Nghi vấn

Was/Were +S+ N/Adj

Was they absent class yesterday? (Có phải họ đã vắng mặt ở lớp học ngày hôm qua không?)

3.3. Động từ tobe ở một số thì khác

Đối với một số thì còn lại trong tiếng Anh, động từ tobe xuất hiện dưới những dạng thức sau đây:

Thì

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

Hiện tại hoàn thành

S+ have/has been + N/adj

S+ have/has not been + N/adj

Have/Has + S+ been..?

Hiện tại tiếp diễn

S+ is/am/are + V-ing

S+ is/am/are not + V-ing

Is/Am/Are + S+ V-ing?

Quá khứ tiếp diễn

S+ was/were+ V-ing

S+ was/were not+ V-ing

Was/were+ S+ V-ing?

Tương lai đơn

S+ will/shall+ be

S+ will/shall not+ be

Will/Shall +S+ be..?

Tương lai gần

S+ is/am/are+ going to+ be

S+ is/am/are not+ going to+ be

Am/Is/Are + chủ ngữ + going to + be

4. Vị trí của động từ tobe

Động từ tobe thường đứng ở một số vị trí sau trong câu, cụ thể như:

4.1. Đứng trước danh từ

Động từ tobe thường đứng trước danh từ trong câu, thường với mục đích giới thiệu tên, nghề nghiệp,... của một đối tượng nào đó.

Ví dụ:

  • He is a doctor. (Anh ấy là bác sĩ)

4.2. Đứng trước một tính từ

Động từ tobe thường đứng trước một tính từ trong những câu miêu tả tính chất, trạng thái của sự vật, hiện tượng.

Ví dụ:

  • The cat is so lovely. (Chú mèo rất đáng yêu)

  • She is very nice. (Cô ấy rất tốt bụng)

  • The house is very big. (Căn nhà rất rộng rãi)

4.3. Đứng trước cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Động từ tobe có thể đứng trước cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn, ví dụ như:

  • The computer is on the table. (Chiếc máy tính ở trên bàn)

Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn trong tiếng Anh như:

  • nearby: gần đây

  • here: ở đây

  • upstairs: trên lầu

  • downstairs: trên lầu

  • anywhere: bất kì đâu

  • everywhere: mọi nơi

Một số giới từ chỉ nơi chốn thường đi cùng với trạng từ chỉ nơi chốn như: in, off, on, around, behind, inside, up, down, over.

4.4. Đứng trước V(p2) trong câu bị động

Trong các câu bị động (passive voice), động từ tobe thường đứng trước V(p2).

Ví dụ:

  • She was invited to join in the party. (Cô ấy được mời để tham dự bữa tiệc)

5. Một số thành ngữ với động từ tobe

Dưới đây là một số thành ngữ thông dụng chúng ta thường bắt gặp với động từ tobe:

1. Be at something: Bận làm một việc gì đó.

2. Be back: Trở về

3. Be around/abound : Quanh quẩn đâu đây.

4/ Be along: Đến nơi.

5. Be out: Đi vắng

6. Be out for: Cố gắng đạt được

7. Be on: Xảy ra (dành cho các cuộc trình diễn đủ loại).

8. Be over: Kết thúc (dành cho các cuộc trình diễn đủ loại)

9. Be through with: Làm xong, kết thúc việc gì.

10. Be off: Khởi hành/ Hủy bỏ

11. Be up to: Tính kế, mưu mẹo làm gì/ Có khả năng làm gì.

12. Be up: Hết giờ/ Xảy ra/ Tăng, gia tăng.

13. Be behind with: Thụt lùi.

14. Be down: Được viết.

15. To be after sth: Cố gắng lấy được cái gì đó hoặc cố gắng đạt được điều gì đó.

16. To be at sb: Cố gắng thuyết phục một ai làm một việc nào đó, bằng việc nói liên tục và làm phiền người đó.

17. Do+ be + adj/noun: Dùng để nhấn mạnh

18. Dont + be + Adj/Noun: Để khuyên hay ra lệnh cho ai.

19. Be off to a bad start: Cảm giác không tốt với sự khởi đầu.

20. Be sick: Ốm, hoặc cảm thấy kinh tởm

21. Be so: Đúng, rất chính xác

22. Fit to be tied: Rất tức giận

23. Be used to something: Quen với gì đó

24. Be the case: Đúng

25. Be that as it may: Cho dù nó đúng

26. Be swimming in something: Có rất nhiều

27. A force to be reckoned with: Khỏe, nhiều quyền lực.

28. To be on track : Đang làm theo kế hoạch

29. To be in the red: Không có đủ tiền để bù vào khoản đã chi ra

30. To be broke: Phá sản, hết tiền

31. To be in the black: Kiếm được nhiều hơn tiêu

32. To be out of date: Hết hạn sự dụng

33. To be up to date: Được cập nhật

34. To be out of woods: An toàn vượt qua 1 trường hợp khó khăn nào đó

35. To be (just) about to: Định làm 1 việc nào đó

36. Be a million miles away: Ở xa, cảm thấy ở rất xa

37. Be off on the wrong foot: Sự khởi đầu không tốt, bắt đầu bằng 1 cách không được tốt.

6. Bài tập về động từ tobe trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chọn động từ tobe is/am/are phù hợp

1. It cold today.

2. I at home now.

3. They Korean.

4. There a pen on the desk.

5. My name Nikita.

6. We from Ukraine.

7. That right.

8. I OK, thanks.

9. Clara and Steve married.

10. She an English teacher.

11. This book mine.

12. Jane and Peter married.

13. My brother here at the moment.

14. Many people in the bank.

15. We in England.

16. It Monday today.

17. I a hairdresser.

18. My name Alexander.

19. There many people in this class.

20. Ane and Alice sisters?

21. this car yours?

22. I in your way?

23. you twenty-five years old?

24. the Smiths divorced?

25. this your new bicycle?

26. I a student.

27. The teachers in the room.

28. The cat on the table.

29. The dog under the table.

30. This book cheap.

Đáp án:

1. is

2. am

3. are

4. is

5. is

6. are

7. is

8. am

9. are

10. is

11. is

12. are

13. is

14. are

15. are

16. is

17. am

18. is

19. are

20. Are

21. Is

22. Am

23. Are

24. Are

25. Is

26. am

27. are

28. is

29. is

30. is

Như vậy, trên đây là tất cả kiến thức lí thuyết về động từ tobe trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt với những chia sẻ trên đây của Vieclam123.vn.

>> Xem thêm ngay: