Cách trả lời tuổi kính ngữ trong tiếng Hàn

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

(Ngày đăng: 01-03-2022 22:46:44)

Cách trả lời tuổi kính ngữ trong tiếng Hàn
  
Cách trả lời tuổi kính ngữ trong tiếng Hàn
  
Cách trả lời tuổi kính ngữ trong tiếng Hàn
  
Cách trả lời tuổi kính ngữ trong tiếng Hàn
  

Khi bạn muốn hỏi tuổi của một người lớn tuổi hơn hoặc mới gặp, bạn phải dùng kính ngữ. Hãy cùng SGV tìm hiểu cách nói tuổi kính ngữ trong tiếng Hàn nhé.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news

Học cách nói tuổi trong tiếng Hàn là một trong những chủ đề quan trọng nhất bạn cần quan tâm ở Hàn Quốc. Tất nhiên, hỏi tuổi bằng tiếng Hàn cũng cần thiết không kém.

Nguyên nhân chính là vì người Hàn sử dụng ngôn ngữ khác nhau khi nói về những người ở độ tuổi khác nhau, tuổi tác sẽ quyết định độ lịch sự bạn nên sử dụng khi giao tiếp thực tế. Quan trọng hơn, hỏi tuổi là một câu hỏi khá nhạy cảm, cần sử dụng đúng.

Trong bài viết dưới đây, Máy Phiên Dịch.vn sẽ hướng dẫn bạn những cách nói tuổi trong tiếng Hàn và hỏi tuổi bằng tiếng Hàn.

Có khá nhiều cách để hỏi tuổi bằng tiếng Hàn, tùy tình huống thực tế và người mà bạn đang giao tiếp là ai. Tôi sẽ giới thiệu từng mẫu câu cụ thể.

1.1 Hỏi tuổi một cách lịch sự

Tình huống sử dụng: Bạn đang xã giao trong một buổi hội nghị, thuyết trình hay event…

Cách nói: 연세가어떻게되십니까? (yeonsega eotteoke doeshimnikka)

Ví dụ:

A: 연세가어떻게되십니까? (yeonsega eotteoke doeshimnikka)

Ngài bao nhiêu tuổi?

B: 마흔다섯살입니다. (maheundaseot sarimnida)

Tôi 45 tuổi.

Hỏi tuổi một cách lịch sự tiếng Hàn

1.2 Hỏi bao nhiêu tuổi theo đối tượng bạn đang giao tiếp

Có một sự thật trớ trêu ở Hàn Quốc, bạn phải tự đoán tuổi người khác khi hỏi họ bao nhiêu tuổi, sau đó sử dụng mẫu câu thích hợp. Có 3 cách hỏi phổ biến nhất.

  • 연세가어떻게되세요? (yeonsega eotteoke doeseyo)

Áp dụng khi hỏi tuổi những người có vẻ lớn tuổi hơn bạn trong tiếng Hàn. Ví dụ: Cô, chú, ông, bà…Chênh lệch tuổi khá lớn với bạn.

  • 나이가어떻게되세요? (naiga eotteoke doeseyo)

Đây là cách hỏi bạn bao nhiêu tuổi bằng tiếng Hàn dành cho những người trạc tuổi với bạn, bạn bè, anh em họ…

Ít trang trọng hơn 나이가어떻게되세요? (naiga eotteoke doeseyo), nhưng bạn vẫn có thể sử dụng với người cùng tuổi ở Hàn Quốc.

Hỏi số tuổi trong tiêng Hàn phổ biến

1.3 Cách hỏi tuổi bằng tiếng Hàn ít sử dụng nhất

몇살이야? (myeot sariya)

Bạn nên cân nhắc trước khi sử dụng mẫu câu này, nó thực sự hiếm khi được áp dụng.

Thực tế, mọi người thường sử dụng mẫu câu 몇살이에요? (myeot sarieyo) nhiều hơn.

Tham khảo: Top 11 phần mềm dịch tiếng hàn chuẩn xác nhất hiện nay

Kiểu hỏi bao nhiêu tuổi ít dùng nhất

Trước khi học cách nói tuổi, bạn bắt buộc phải biết cách đếm số.

2.1 Số Hán Tự Vs Số Thuần Hàn

Tiếng Hàn có 2 hệ thống số: Hệ thống Hán tự và Hệ thống số Hàn Quốc bản địa (thuần Hàn).

Hệ thống số Hán tự được áp dụng cho ngày, tháng, tiền bạc, địa chỉ, số điện thoại, phút, giây…

Hệ thống số bản địa của Hàn Quốc sử dụng để đếm, nói tuổi và giờ trong tiếng Hàn.

Vì vậy, để nói tuổi trong tiếng Hàn, bạn sẽ học cách nói theo hệ thống số thuần Hàn.

2.2 Cách đếm số thuần Hàn

- Bảng số tiếng Hàn cơ bản:

1 하나(ha-na: Một).

2 둘(dhul: Hai).

3 셋(sehtt: Ba).

4 넷(nehtt: Bốn).

5 다섯(da-seot: Năm).

6 여섯(yeo-seot: Sáu).

7 일곱(il-gop: Bảy).

8 여덟(yuh-deol: Tám).

9 아홉(ah-hop: Chín).

10 열(yeol: Mười).

20 스물(su-mul: Hai mươi).

30 서른(so-run: Ba mươi).

40 마흔(ma-hun: Bốn mươi).

50 쉰(shween: Năm mươi).

60 예순(ye-sun: Sáu mươi).

70 일흔(ii-run: Bảy mươi).

80 여든(yo-dun: Tám mươi).

90 아흔(a-hun: Chín mươi).

100 백(baek: Một trăm).

Chúng ta sẽ xem xét kĩ hơn cách đếm tuổi hai hoặc ba chữ số. Quy tắc rất đơn giản, hãy nhìn những ví dụ dưới đây.

11열하나(yeol-ha-na: Mười một).

12 열둘(yeol-dul: Mười hai).

13 열셋(yeol-set: Mười ba).

14 열넷(yeol-net: Mười bốn).

25 스물다섯(su-mul-da-seot: Hai mươi lăm).

26 스물여섯(yeo-seot: Hai mươi sáu).

37 서른일곱(so-run -il-gop: Ba mươi bảy).

48 마흔여덟(ma-hun- yuh-deol: Bốn mươi tám).

59 쉰아홉(shween -ah-hop: Năm mươi chín).

101 백하나(baek-ha-na: Một trăm lẻ một).

Khi giới thiệu tuổi bằng tiếng Hàn, bạn chỉ cần thêm - 살(-sal: - tuổi) đằng sau số đếm thuần Hàn.

- Ví dụ:

Bạn muốn nói 72 tuổi, hãy nói 이른두살(ii-run-dhu-sal).

Khi nói 둘(dhul), hãy lướt qua “-ㄹ” trước “살(sal)” để phát âm tự nhiên hơn.

- Giờ hãy thực hành cách nói tuổi trong tiếng Hàn:

+ 20 스무살(su-moo-sal – Hai mươi tuổi)

Nói 둘(dhul), lướt qua “- ㄹ” trước 살(sal) để phát âm chuẩn hơn.

+ 69 예순아홉살(ye-sun- ah-hop: sáu mươi chín tuổi).

+ 73 이른세살(ii-run-she-sal: bảy mươi ba tuổi)

Khi nói 셋(sehtt), lướt qua dấu ‘- ㅅ’trước 살(sal).

+ 86 여든여섯살(yo-dun- yeo-seot-sal: tám mươi sáu tuổi).

Bài viết liên quan:

  • Cách xưng hô trong tiếng Hàn.
  • Cách khen ngợi đẹp trai trong tiếng Hàn.

Để có thể trang bị được hành trang tốt nhất thạo ngôn ngữ Hàn, bạn cần phải trải qua các tiết học với những bài sơ cấp đầu tiên. Đặc biệt là cách nói tuổi trong tiếng Hàn  Trong bài viết dưới đây, du học Hàn Quốc Thanh Giang sẽ hướng dẫn cụ thể - chi tiết về cách nói tuổi này nhé!

Tìm hiểu chung về cách nói tuổi trong tiếng Hàn

Môn học tiếng Hàn có thể nói là môn học khá trừu tượng và cần phải học bài bản. Nếu bạn đang có dự định đi du học Hàn, việc trau dồi và ôn luyện tiếng Hàn là điều cần thiết. Việc học cách nói tuổi trong tiếng Hàn là một vấn đề được các bạn quan tâm.

Bởi lẽ, với cấu trúc cụ thể và chi tiết, việc học cũng trở nên dễ dàng hơn. Mặt khác, việc nắm bắt rõ về cách nói tuổi sẽ rất hữu ích khi bạn ra trường, nhất là trong các cuộc phỏng vấn xin việc sau này. Một số điểm tiêu biểu bạn cần nắm được đó là:

>>> Câu giới thiệu về tuổi trong tiếng Hàn

Cũng giống như các câu từ khác, khi được hỏi giới thiệu về tuổi trong tiếng Hàn bạn sẽ cần sử dụng cấu trúc sau:

  • 저는 ..... 살입니다- (je-o-ne-un ..... sal-ib-ni-da)

Trong đó:

  • 저는: có nghĩa là tôi
  • 살입니다: tuổi.

>>> Cách tính tuổi tiếng Hàn

Hầu hết, các nước tính tuổi đều dựa vào âm lịch, trong đó có Hàn Quốc. Vào năm 1962, ở Hàn đã ban hành luật tính tuổi dựa trên hệ thống tuổi Quốc tế - tuổi dương lịch hay ngày ghi trong giấy khai sinh. Tuy vậy, cách tính tuổi truyền thống vẫn được người dân sử dụng.

Về công thức tính tuổi sẽ được tính như sau:

  • Tuổi Hàn Quốc= “Năm hiện tại” - “Năm sinh hay năm chào đời + 1.

Ví dụ cụ thể: Bé A sinh vào ngày 02/02/2012 đến ngày 02/02/2022, bé A sẽ được số tuổi là:

  • Số tuổi Hàn Quốc của bé A= 2022-2011+1=12 tuổi.

>>> Đơn vị đếm tuổi trong tiếng Hàn

Hiện nay, đơn vị đếm tuổi trong tiếng Hàn được dùng là: 살. Cách đếm tuổi sẽ như sau:

+ Trong đó, bạn cần chú ý sau:

  • Trường hợp đếm tuổi viết bằng số, số tuổi sẽ liền sát với đơn vị đếm tuổi.
  • Trường hợp đếm tuổi viết bằng chữ, số tuổi sẽ viết cách ra so với đơn vị đếm tuổi.

– Ví dụ cụ thể về cách viết:

14 tuổi trong tiếng Hàn sẽ được viết như sau:

– Ví dụ về cách đếm số: Đếm số tuổi từ 1 tuổi đến 5 tuổi bằng số sẽ là:

1살; 2살; 3살; 4살; 5살; 6살; 7살; 8살; 9살; 10살.

Cấu trúc câu về nói tuổi trong tiếng Hàn

Cách nói tuổi trong tiếng Hàn sẽ trở nên đơn giản và dễ dàng hơn khi bạn nắm rõ được cấu trúc câu. Các cấu trúc câu phổ biến về hỏi tuổi và trả lời tuổi như sau:

>>> Các cách hỏi tuổi trong tiếng Hàn

+ Cách 1: Sử dụng câu:몇 살이에요? 

Đây là câu nói mà bạn nên học thuộc đầu tiên. Bởi nó mang sắc thái bình thường, không quá thân mật suồng sã nhưng cũng không quá trang trọng.

Trong đó:

  • 몇 (từ để hỏi): bao nhiêu, mấy
  • 살 (danh từ) tuổi
  • 이에요: đuôi câu mang sắc thái phổ thông, bình thường.

Tuy nhiên, nếu các bạn quá thân thiết, hoặc đối phương có vẻ nhỏ tuổi hơn bạn, bạn có thể sử dụng đuôi câu suồng sã hơn, đó là câu 몇 살이야?

+ Cách 2: Sử dụng câu 나이가 어떻게 되세요? 

Đây là cách nói lịch sự nhưng cũng được sử dụng phổ biến. Trong đó: 

  • 나이 (danh từ): tuổi
  • 어떻게 (từ để hỏi): ra sao, như thế nào

+ Cách 3: Sử dụng câu 연세가 어떻게 되세요? 

Đây là cách hỏi tuổi trang trọng, lịch sự dùng để hỏi người cao tuổi. Trong đó:

  • 연세 (danh từ) kính ngữ của 나이

>>> Các cách trả lời tuổi trong tiếng Hàn

Để trả lời cho những câu hỏi tuổi như này, chúng ta cũng có phản hồi đối phương theo cách lịch sự tương ứng như 저는 ..... 살입니다. Đây là cách nói phổ biến nhất mà bạn có thể dùng trong hầu khắc trường hợp. 

– Ngoài ra, trong một số trường hợp hy hữu, cụ thể là trong trường hợp nói trang trọng hoặc văn viết thì có thể dùng 세 thay cho 살. Chữ 세 thường dùng cho các số đếm Hán Hàn, ví dụ như 십오 세 (15 tuổi), 이십 세 (20 tuổi).

Bảng số đếm thuần Hàn để đếm tuổi

Để hiểu và nói được tuổi một cách dễ dàng, việc học thuộc số đếm cũng như đơn vị tuổi là điều cần thiết để tạo ra từ ghép hoàn chỉnh. Dưới đây là bảng số đếm Thuần Hàn mà bạn cần nắm được như sau:

1

2

3

4

5

하나

다섯

6

7

8

9

10

여섯

일곱

여돎

아홉

         

10

20

30

40

50

스물

서른

마흔

60

70

80

90

100

예순

일흔

여든

아흔

Trên đây là bảng số đếm thuần Hàn. Nhưng các trường hợp đặc biệt như 하나, 둘, 셋, 넷, 스물, nếu phía sau nó là danh từ (dưới dạng lượng từ, ví dụ là lượng từ chỉ “tuổi”), thì những số này sẽ được biến đổi thành 한, 두 세, 네.

Ví dụ cụ thể như: Năm nay tôi 21 tuổi, như vậy trong tiếng Hàn sẽ được nói là:

 올해 스물한 살입니다.

Thống kê một vài câu giao tiếp nói tuổi trong tiếng Hàn

Trong văn hóa Hàn Quốc, hỏi tuổi của đối phương, nhất là phụ nữ là việc kiêng kỵ. Các bạn hãy chỉ lựa lời hỏi tuổi của người đối diện khi người ấy và bạn có quan hệ gần gũi, hoặc hai bạn đang nói chuyện với nhau rất thoải mái.

Ngoài ra, trong trường hợp đi tuyển dụng, thì việc trả lời câu hỏi của nhà tuyển dụng là hết sức cần thiết. Một số câu giao tiếp nói tuổi thông dụng trong tiếng Hàn như sau:

  • 몇 살입니까?: bạn bao nhiêu tuổi?
  • 나이를 말씀해 주시겠습니까?: Có thể cho tôi biết tuổi của bạn được không?
  • 실례지만, 나이가 어떻게 되죠?: Xin phép cho tôi hỏi anh bao nhiêu tuổi rồi?
  • 그녀는 몇 살이나 됐을까?: không biết cô ấy bao nhiêu tuổi rồi?
  • 2002년이에요: có nghĩa là tôi sinh năm 2002
  • 30 대 초반입니다: tôi vừa qua độ tuổi ba mươi
  • 70 이 넘었습니다: tôi đã ngoài bảy mươi 
  • 그는 팔십에 가깝습니다: Bác ý đã gần tám mươi
  • 그녀는 겨우 열 일곱 살입니다: Cô ấy mới có 17 tuổi.

Bài viết trên đây, Thanh Giang đã hướng dẫn các bạn chi tiết về cách nói tuổi trong tiếng Hàn. Hy vọng rằng, các bạn sẽ sớm học thuộc được bảng số thuần Hàn này cũng như nắm được những thông tin cơ bản và các cấu trúc của nó để thuận tiện sử dụng trong cuộc sống hằng ngày nhé!