Công thức tính gia tốc lớp 10

Gia tốc là gì? Công thức tính gia tốc như thế nào? Mời các bạn tìm hiểu về đại lượng vật lý quan trọng này trong bài viết dưới đây.

Gia tốc

  • Gia tốc là gì?
    • Phân loại gia tốc
  • Công thức tính gia tốc tổng quát
  • Công thức tính gia tốc tức thời
  • Công thức tính gia tốc trung bình
  • Công thức tính gia tốc tiếp tuyến
  • Công thức tính gia tốc trọng trường
  • Công thức tính gia tốc toàn phần
  • Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường

Gia tốc là gì?

Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian. Nó là một trong những đại lượng cơ bản dùng để mô tả chuyển động.

Đơn vị của gia tốc thường là độ dài chia cho bình phương thời gian. Đơn vị chuẩn thường được sử dụng là: m/s² (mét trên giây bình).

Phân loại gia tốc

Một số loại gia tốc thường được gặp trong chương trình vật lý THPT sau đây.

  • Gia tốc tức thời
  • Gia tốc trung bình
  • Gia tốc pháp tuyến
  • Gia tốc tiếp tuyến
  • Gia tốc toàn phần
  • Gia tốc trọng trường

Công thức tính gia tốc tổng quát

Công thức tính gia tốc tổng quát:

Công thức tính gia tốc lớp 10

Trong đó:

Công thức tính gia tốc lớp 10
là vận tốc tức thời tại một thời điểm t

Công thức tính gia tốc lớp 10
là vận tốc tại thời điểm:
Công thức tính gia tốc lớp 10

Công thức tính gia tốc tức thời

Gia tốc tức thời của vật là biểu diễn cho sự thay đổi vận tốc của vật đó trong một khoảng thời gian vô cùng nhỏ (tức thời).

Công thức:

Công thức tính gia tốc lớp 10

Trong đó với:

v là vận tốc đơn vị m/s
t là thời gian đon vị s

Công thức tính gia tốc trung bình

Gia tốc trung bình của vật biểu diễn cho sự thay đôi vận tốc của vật đó trong một khoảng thời gian nhất định.

Gia tốc trung bình là biễn thiên của vận tốc được chia cho biến thiên thời gian.

Công thức:

Công thức tính gia tốc lớp 10

Trong đó:

  • v là tốc độ tức thời (m/s)
  • R là độ dài bán kính cong (m)

Lưu ý: Trong trường hợp vật chuyển động tròn đều, thì v và R đều là các đại lượng không đổi. Do đó gia tốc pháp tuyến trong trường hợp này là gia tốc hướng tâm và không đổi.

Công thức tính gia tốc tiếp tuyến

Gia tốc tiếp tuyến là đại lượng mô tả cho sự thay đổi độ lớn vecto vận tốc. Gia tốc tiếp tuyến có các điểm lưu ý sau:

  • Phương trùng với phương của tiếp tuyến
  • Cùng chiều khi chuyển động nhanh dần và ngược chiều khi chuyển động chậm dần.

Công thức gia tốc tiếp tuyến:

Công thức tính gia tốc lớp 10

Quan hệ giữa gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến: Gia tốc trong chuyển động hình cong bao gồm hai phần:

  • Gia tốc pháp tuyến - Đặc trưng cho sự thay đổi về phương của vận tốc theo thời gian
  • Gia tốc tuyến tuyến - Đặc trưng cho sự thay đổi về hướng của vận tốc theo thời gian

Công thức tính gia tốc trọng trường

Gia tốc trọng trường là đại lượng của gia tốc do lực hấp dẫn tác dụng lên vật. Khi bỏ qua ma sát do lực cản không khí, theo nguyên lý tương đương thì mọi vật đều chịu một gia tốc trong trường hấp dẫn là giống nhau đối với tâm khối lượng của vật.

Gia tốc trọng trường giống nhau đối với mọi vật chất và khối lượng.

Gia tốc trọng trường thường do lực hút của tái đất gây nên thường khác nhau tại các điểm và dao động từ: 9.78-9.83. Tuy nhiên, trong các bài tập thì người ta thường lấy bằng 10 m/s2

Công thức tính gia tốc toàn phần

Gia tốc toàn phần hiểu đơn giản là tổng của hai gia tốc là gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến theo vecto. Công thức tính như sau:

Công thức tính gia tốc lớp 10

Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường

Ta sẽ chứng minh mối liên hệ của gia tốc, vận tốc và quãng đường

Công thức tính gia tốc lớp 10

Tổng hợp công thức Vật lý 10

Tổng hợp công thức Vật lý lớp 10

  • Công thức Chương I – Động học chất điểm
    • Bài 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều.
    • Bài 3: Sự rơi tự do.
    • Bài 4: Chuyển động tròn đều.
  • Chương II: Động lực học chất điểm
    • Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cần bằng của chất điểm.
    • Bài 10: Ba định luật Niu-tơn
    • Bài 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
    • Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc.
    • Bài 13: Lực ma sát.
    • Bài 14: Lực hướng tâm.
  • Các cách học thuộc công thức Vật lý lớp 10

Công thức vật lý lớp 10 đầy đủ vừa được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu này tổng hợp đầy đủ các công thức vật lý cũng như Lời giải bài tập SGK Vật Lý 10 giúp các bạn có thể hệ thống lại kiến thức một cách dễ dàng và đầy đủ. Mong rằng đây là tài liệu hữu ích để bạn đọc có thể học tập thật tốt. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

  • Phương pháp giải bài tập Vật lý lớp 10 học kì 2 theo chủ đề
  • Bài tập Vật lý lớp 10 - Tổng hợp và phân tích lực
  • Bài tập vật lý lớp 10: Các nguyên lý nhiệt động lực học
  • Bài tập Vật lý lớp 10 chương 7: Chất rắn, chất lỏng, sự chuyển thể

Công thức Chương I – Động học chất điểm

Bài 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều.

1. Chuyển động thẳng đều

a. Độ dời

- Giả sử tại thời điểm t1 chất điểm đang ở vị trí M1, tại thời điểm t2 chất điểm đang vị trí M2. Trong khoảng thời gian Δt = t2 - t1 chất điểm đã dời vị trí từ điểm M1 đến điểm M2. Vectơ là vectơ độ dời của chất điểm trong khoảng thời gian nói trên

- Giá trị đại số của độ dời bằng: Δx = x2 - x1

- Độ dời = Sự biến thiên tọa độ = Tọa độ lúc cuối – Tọa độ lúc đầu

b. Vận tốc trung bình, vận tốc tức thời

- Vectơ vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 bằng:

- Chọn Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo thì giá trị đại số vectơ vận tốc trung bình bằng:

Công thức tính gia tốc lớp 10

- Ở lớp 8 ta có:

Tốc độ trung bình = Quãng đường đi được / khoảng thời gian đi được

- Lớp 10 ta có:

Vận tốc trung bình = Độ dời / Thời gian thực hiện độ dời

- Khi cho Δt rất nhỏ, gần đến mức bằng 0, chất điểm chỉ chuyển động theo một chiều và vận tốc trung bình có độ lớn trùng với tốc độ trung bình và độ dời bằng với quãng đường đi được:

c. Chuyển động thẳng đều

- Phương trình chuyển động thẳng đều: x = x0 + vt

- Hệ số góc của đường thẳng biểu diễn tọa độ theo thời gian có giá trị bằng vận tốc:

+ v > 0 ⇒ tan α > 0 ⇒ đường biểu diễn hướng lên

+ v < 0 ⇒ tan α < 0 ⇒ đường biểu diễn hướng xuống

Công thức tính gia tốc lớp 10
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều

a. Gia tốc của chuyển động

b. Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều

+ Gia tốc của chuyển động:

+ Quãng đường trong chuyển động:

+ Phương trình chuyển động:

+ Công thức độc lập thời gian: v2 - v02 = 2as

Bài 3: Sự rơi tự do.

- Là sự rơi chỉ chịu tác dụng của trọng lực, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống

- Với gia tốc:

- Công thức:

  • Vận tốc: v = g.t (m/s)
  • Chiều cao (quãng đường):

Bài 4: Chuyển động tròn đều.

+ Vận tốc trong chuyển động tròn đều:

+ Vân tốc góc:

+ Chu kì: (Kí hiệu: T) là khoảng thời gian (giây) vật đi được một vòng.

+ Tần số (Kí hiệu: ): là số vòng vật đi được trong một giây.

+ Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc:

v = r . ω

+ Độ lớn của gia tốc hướng tâm:

Chương II: Động lực học chất điểm

Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cần bằng của chất điểm.

• Tổng hợp và phân tích lực.

1. Quy tắc tổng hợp lực (Quy tắc hình bình hành):

Ví dụ:

Công thức tính gia tốc lớp 10

2. Hai lực bằng nhau tạo với nhau một góc

3. Hai lực không bằng nhau tạo với nhau một góc α:

4. Điều kiện cân bằng của chất điểm:

Bài 10: Ba định luật Niu-tơn

- Định luật 1 Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì nó giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

- Định luật 2 Newton:

+ Điều kiện cân bằng của chất điểm: Nếu

- Định luật 3:

Bài 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn

Công thức tính lực hấp dẫn:

Trong đó:

m1, m2: Khối lượng của hai vật.

R: khoảng cách giữa hai vật.

Gia tốc trọng trường:

M = 6.1024 – Khối lượng Trái Đất.

R = 6400 km = 6.400.000m – Bán kính Trái Đất.

h : độ cao của vật so với mặt đất

+ Vật ở mặt đất:

+ Vật ở độ cao "h":

Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc.

Công thức tính lực đàn hồi:

Fđh = k.|Δl|

Trong đó: k – là độ cứng của lò xo.

|Δl| – độ biến dạng của lò xo.

+ Lực đàn hồi do trọng lực: P = Fđh

⇔ m.g = k.|Δl| ⇔⇔

Bài 13: Lực ma sát.

Công thức tính lực ma sát:

Fms = μ . N

Trong đó: – hệ số ma sát

N – Áp lực (lực nén vật này lên vật khác)

+ Vật đặt trên mặt phẳng nằm ngang:

Fms = μ . P = μ.m.g

+ Vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang chịu tác dụng của 4 lực.

Công thức tính gia tốc lớp 10

Ta có:

Về độ lớn: F = Fkéo - Fms

=> Khi vật chuyển động theo quán tính: Fkéo = 0 ⇔ a = -μ.g

+ Vật chuyền động trên mp nằm ngang với lực kéo hớp với mp 1 góc α

Công thức tính gia tốc lớp 10

Ta có: 

⇔ Fkeo.sinα - P + N = 0

⇔ N = P - Fkeo.sinα

+ Vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.

Công thức tính gia tốc lớp 10

Vật chịu tác dụng của 3 lực: =>

⇒ FHL = F - Fms

Từ hình vẽ ta có:  N = P. cosα; F = P . sinα

Ta có theo đinh nghĩa: Fms = μ . N = μ.P.cosα

⇒ FHL = F - Fms = P . sinα - μ.P.cosα (1)

Theo định luật II Niu-ton: FHL = m.a, P = m.g

Từ (1) ⇒ m.a = m.g.sinα - μ.m.g.cosα  ⇒ a = g(sinα - μ.cosα)

Bài 14: Lực hướng tâm.

Công thức tính lực hướng tâm:

Fht = m.aht = = m.w2.r

+ Trong nhiều trường hợp lực hấp dẫn cũng là lực hướng tâm:

Fhd = Fht ⇔

(còn tiếp)

Các cách học thuộc công thức Vật lý lớp 10

Đối với Vật lý thì để nhớ được công thức, nghĩa là bạn đã thành công tới một nửa trong việc giải quyết các bài tập rồi. Cơ mà, để nhớ được hết và chính xác các công thức, biết cách vận dụng nó cũng không đơn giản chút nào. Mời các bạn cùng tham khảo các cách học thuộc công thức Vật lý lớp 10 dưới đây nhé.

Hệ thống lại công thức theo chương

Các kiến thức Vật Lí có sự liên quan đến nhau, vì vậy hãy chủ động ghi lại các công thức được học vào sổ riêng và đừng quên ghi kèm ví dụ hay giải thích các thành phần có trongcông thức.

Ví dụ: v = s : t (trong đó V là vận tốc;S là quãng đường;T là thời gian)

Sau này khi muốn xem lại các công thức các bạn sẽ dễ dàng tìm lại và dễ ghi nhớ hơn.

Không học vẹt

Nếu chỉ ngồi học vẹt, học chay công thức thì bạn sẽ không bao giờ thành công. Vật lý cũng như những môn tự nhiên khác như Toán, Hoá, để hiệu quả nhất bạn luôn phải kết hợp giữa lý thuyết và bài tập, cụ thể ở đây là công thức. Giải bài tập cũng chính là cách để bạn thực hành, áp dụng công thức, chắc chắn sẽ nhớ lâu hơn.

Chứng minh công thức

Nghe thì có vẻ rất phức tạp, nhưng việc chứng minh công thức sẽ giúp bạn hiểu rõ được vấn đề. Tại sao lại có cái này, cái kia, khi ấy, bạn hoàn toàn không gặp khó khăn gì trong việc ghi nhớ công thức cả. Bởi chẳng phải bạn đã mày mò rất nhiều thời gian để chứng minh được chúng rồi hay sao?

Suy ra công thức

Trong Vật lý có rất nhiều công thức liên quan lẫn nhau, từ cái này có thể suy ra cái khác, thế nên bạn không nhất thiết phải nhớ hết tất cả chúng. Miễn là kiến thức của bạn đủ chắc chắn để có thể từ công thức tổng quát, điển hình suy ra những công thức cụ thể khác.

Nhớ theo mẹo

Cách cuối cùng chính là nhớ công thức bằng mẹo. Có không ít những bài thơ, cách ví von... được viết ra từ chính các công thức Vật lý giúp bạn ghi nhớ nhanh hơn. Ví dụ như:

Tính: Động năng

Em đau = nửa mình vất-vả (v2)

Thế năng

Em thấy = nửa cây xa-xôi (x2)

Công thức tính điện trở: R = Rượu bằng cá - rô nhân cá - lóc chia cá sặc

Luôn nhớ công thức Vật Lí gốc

Các công thức trong Vật lí dù rất nhiều nhưng lại thường có mối liên quan đến nhau và có thể suy ra được từ nhau. Vì vậy, bạn hãy nhớ công thức tổng quát nhất, quan trọng nhất sau đó tìm cách biến đổi ra những công thức cụ thể hơn liên quan. Cách này sẽ giúp bạn nhớ được nhiều công thức khi chỉ cần học một.

Mời bạn đọc tải tài liệu tham khảo đầy đủ!

-------------------------------------------------

Công thức Vật lý lớp 10 đầy đủ được VnDoc chia sẻ trên đây là tổng hợp các công thức Vật lý lớp 10 để từ đó các bạn vận dụng tốt hơn giải bài tập Vật lý 10. Bài viết cho ta thấy được công thức của vận tốc trung bình và vận tốc tức thời, cách tính hệ số góc của đường thẳng biểu diễn tọa độ theo thời gian có giá trị bằng vận tốc, công thức tính gia tốc của chuyển động, các công thức liên quan đến phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều, công thức tính lực hướng tâm, lực ma sát, lực đàn hồi, lực hấp dẫn hay các công thức về định luật Niu - Tơn... Bên cạnh đó VnDoc.com còn hướng dẫn bạn đọc các cách học thuộc công thức Vật lý 10 nhanh và nhớ lâu. Mong rằng qua bài viết này bạn đọc có thể học tập tốt hơn cũng như có thêm nhiều tài liệu hay và bổ ích để phục vụ cho học tập môn Vật lý lớp 10 nhé. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với VnDoc.com để nhận được nhiều tài liệu hay bổ ích hơn nhé

  • Tinh giản chương trình học kì 2 lớp 10 môn Vật lý năm 2019 - 2020
  • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 10

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Công thức Vật lý lớp 10 đầy đủ. Để giúp bạn đọc có thể học tập tốt hơn chương trình học lớp 10 thì VnDoc.com xin gửi tới các bạn một số tài liệu được chúng tôi biên soạn và tổng hợp dưới đây, mời các bạn học sinh tham khảo thêm Giải Vở BT Vật Lý 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Trắc nghiệm Vật lý 10 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 10, đề thi học học kì 2 lớp 10 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh. Với Tài liệu học tập lớp 10 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập thật tốt nhé.

  • Vật lý lớp 10
  • Giải Vở BT Vật Lý 10
  • Giải bài tập Vật Lí 10

Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. VnDoc.com mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất có thể nhé.

Sau những giờ học tập căng thẳng và mệt mỏi, mời các em học sinh giải lao qua những bài trắc nghiệm tính cách, trắc nghiệm IQ vui của chúng tôi. Hy vọng, những bài test nhanh này sẽ giúp các em giảm bớt căng thẳng mệt mỏi, có tinh thần tốt nhất cho mỗi buổi đến trường.

  1. Bạn sẽ là bạn gái tương lai của ai trong BTS
  2. Loài vật nào ngủ quên trong tâm hồn bạn?
  3. Bạn thông minh như học sinh lớp mấy?
  4. Đo mức độ "biến thái" của bạn!

Tham khảo thêm

  • Tóm tắt lý thuyết và bài tập Vật lý hạt nhân
  • Lý thuyết và bài tập Vật lý 10 - Động học chất điểm
  • Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 10 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm 2020-2021
  • Lý thuyết và bài tập Vật lý 10 - Động lực học chất điểm
  • Lý thuyết và bài tập Vật lý 10 - Tĩnh học vật rắn