Count chickens before they hatch là gì

Hôm nay chúng ta sẽ quay trở lại với chủ đề “proverb” hay còn gọi là châm ngôn trong tiếng Anh. Trong tiếng Anh thì có vô vàn tục ngữ với các chủ đề khác nhau: chả hạn như đưa ra lời cảnh báo, hoặc làm hài lòng ai đó. Bên cạnh đó, cũng có một số tục ngữ bị lãng quên trong kho tàng tiếng Anh.

Như chúng ta biết rằng bên cạnh idioms thì chúng ta cũng có thể cả proverbs. Vậy để làm phong phú thêm vốn tiếng Anh của bạn, chúng ta hôm nay cùng theo dõi một vài câu nói châm ngôn hay nhé!!! Hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp các bạn học tốt trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình.

II. CÁC CÂU TỤC NGỮ TRONG TIẾNG ANH

Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu với tục ngữ đưa ra lời cảnh báo nhé:

1. Don’t count your chickens (before they hatch/before they are hatched)

Nghĩa đen có nghĩa là đừng đếm gà cho đến khi trứng nở. Và nghĩa bóng của câu tục ngữ này đó chính là hãy cẩn thận với những gì bạn đã nhìn hoặc nghe thấy hoặc đừng quá tin tưởng vào những thứ không xảy ra.

Eg: “I believe that he said he loved me”, Jane said, but I think you fall in love with him too soon. Please don’t count your chickens (before they hatch/before they are hatched).

2. A bird in the hand (is worth two in the bush)

Nghĩa đen của câu tục ngữ này có nghĩa là bạn nghĩ rằng bạn chỉ có 1 con chim ở trong tay, nhưng thực chất bạn đang sở hữu nó gấp đôi khi ở trong bụi rậm. Còn nghĩa bóng của câu tục ngữ này có nghĩa là những thứ mà bạn đang sở hữu có giá trị hơn rất nhiều những thứ mà bạn tưởng hoặc những thứ mà bạn mong đợi trong tương lai.

Eg: I work in a small firm, not in big company; however, I always feel positive because this organization always motivates me to do something better. I just wanna say that “A bird in the hand (is worth two in the bush).”

3. Look before you leap

Nghĩa đen của câu tục ngữ này là “hãy nhìn trước khi mà bạn nhảy qua”. Tương tự vậy, bạn có thể nói: ‘Better (to be) safe than sorry’. Nghĩa bóng của câu tục ngữ mang ý nghĩa hãy cẩn thận trước những rủi ro, phòng còn hơn tránh, nên cân nhắc kĩ vì các mạo hiểm đều mang lại những hậu quả xấu sau này.

Eg: “Jim, I love taking up extreme sports”, I said, but Jim just smiled and shook my shouders, “Look before you leap/Better to be safe than sorry”.

4. Don’t bite off more than you can chew

Nghĩa đen của câu tục ngữ có nghĩa là “đừng cắn nhiều nếu như bạn có thể nhai”. Tuy nhiên, nghĩa bóng của câu tục ngữ này lại có nghĩa là sự cảnh báo hoặc đưa ra lời khuyên rằng ai đó đừng nên làm việc quá sức.

Eg: Jay is such a workaholic, I feel like even though he is exhausted, he try to give it his best shot. Therefore, I just give him advice that “don’t bite off more than you can chew”.

Có thể bạn quan tâm:

5. Give them an inch and they’ll take a mile

Nghĩa đen của câu tục ngữ này có nghĩa là “cách xa họ 1 inch và họ có thể đi một dặm”. Điều này khiến chúng ta liên tưởng tới việc nên để ai đó tự do thay vì áp đặt hay ép buộc họ vào những quy tắc cứng nhắc, khắc nghiệt, đặc biệt nếu trong mối quan hệ giữa cha mẹ - con cái, hay sếp – nhân viên.

Eg: You should treat all the children likewise, don’t be too strict, they will break the chains and not obey the rules. So, “give them an inch and they’ll take a mile”.

6. Two wrongs don’t make a right

Đây là cách nói khá hay khi một ai đó biện minh việc làm xấu xa hoặc sai trái của họ bằng một lỗi lầm khác. Nếu bạn trong hoàn cảnh này, thì chúng ta có thể nói với họ một cách nghiêm khắc rằng: “Two wrongs don’t make a right”.

Eg: You usually make up your stories for being late at school. So, please “two wrongs don’t make a right”.

7. People (who live) in glass houses (shouldn’t throw stones)

Câu tục ngữ này có nghĩa là chúng ta không nên chỉ trích ai đó nặng nề vì những phẩm chất vốn có của họ, bớt phán xét và chỉ nên tập trung vào cuộc sống của mình.

Eg: Judgement never spreads sunshine and lightness around the word. I just want to say that “People (who live) in glass houses (shouldn’t throw stones)”.

Nghĩa đen của câu tục ngữ này có nghĩa là “Một công nhân tồi thì luôn đổ lỗi cho công cụ của mình”. Nghĩa bóng của câu tục ngữ lại có nghĩa là ai đó luôn phàn nàn về chất lượng (máy móc) hay những thứ mà họ đang làm thay vì xem lại tay nghề, kỹ năng của bản thân.

Eg: He is such a blamethrower, and he pass it into others. Actually, “a bad workman always blames his tools”.

9. Where there’s a will, there’s a way

Câu tục ngữ này khá rõ ràng, đó là “nơi đâu có ý chí, nơi đó có ánh sáng”. Ý muốn nói rằng hãy luôn tin tưởng vào bản thân bằng ý chí và nghị lực, bạn chắc chắn sẽ tìm được lối đi phù hợp cho bản thân.

Eg: Don’t be frustrated, Selena. You deserve to be treated by someone better. Be positive, where there’s a will, there’s a way.

Nguồn tham khảo: Cambridge Dictionary

(Don’t count your chickens: proverbs in English - written by Liz Walter)

Bạn đang xem: “Don’t count your chickens before they hatch nghĩa là gì”. Đây là chủ đề “hot” với 15,900 lượt tìm kiếm/tháng. Hãy cùng Eyelight.vn tìm hiểu về Don’t count your chickens before they hatch nghĩa là gì trong bài viết này nhé

Kết quả tìm kiếm Google:

1 thg 9, 2020 — Thành ngữ này nghĩa đen là đừng đếm gà con trước khi chúng nở. Nghĩa bóng là đừng nên lên kế hoạch hay tính toán sự việc gì dựa trên một chuyện …. => Xem ngay

1 thg 9, 2020 — Thành ngữ “DON’T COUNT YOUR CHICKEN BEFORE THEY HATCH” nghĩa là gì? Thành ngữ này nghĩa đen là đừng đếm gà con trước khi chúng nở.. => Xem ngay

21 thg 10, 2016 — ? “Don’t count your chickens before they hatch” có nghĩa là bạn không nên phụ thuộc hay quá tin tưởng vào chuyện gì đó cho đến khi …. => Xem ngay

29 thg 9, 2017 — ‘Count one’s chickens before they hatch’ = đếm gà con trước khi nở -> nghĩa là tính toán hưởng thành quả của kế hoạch/công việc gì khi nó …. => Xem ngay

7 ngày trước — don’t count your chickens before they hatch … you should not make plans that depend on something good happening before you know that it has …. => Xem ngay

16 thg 3, 2022 — don’t count your chickens before they’re hatched ý nghĩa, định nghĩa, don’t count your chickens before they’re hatched là gì: 1. said to …. => Xem thêm

13 thg 10, 2017 — – “Don’t count your chickens before they hatch” có nghĩa đen là “đừng đếm gà trước khi trứng nở”. Nghĩa bóng của thành ngữ này là: Bạn không nên …. => Xem thêm

23 thg 12, 2015 — Don’t count your chickens before they hatch: Nếu dịch word by word thì câu này có nghĩa là đừng có đếm gà trước khi chúng nở, …. => Xem thêm

18 thg 10, 2017 — “Don’t count your chickens before they hatch” được dịch ra là “đừng đếm gà trước khi trứng nở”. Đối với câu nói được dịch ra trong Tiếng Anh này …. => Xem thêm

Từ cùng nghĩa với: “Don’t count your chickens before they hatch nghĩa là gì”

don’t put all your eggs in one basket là gì Nói trước bước không qua idiom Hatch the chicken meaning nghĩa là Nghĩa là gì DON’T COUNT YOUR CHICKEN BEFORE THEY HATCH nghĩa là gì Don’t count your chickens before they hatch nghĩa là gì Count chickens before they hatch nghĩa là gì don’t count your chickens before they hatch don’t count your chickens before they hatched nghĩa nghĩa don’t count your chickens before they hatched là gì Don’t count your chickens before they hatch nghĩa là Nghĩa là Don’t count your chickens before they hatch nghĩa là Don’t count your chickens before they hatch là Don’t count your chickens before they hatch before they hatched Nghĩa nghĩa là .

Cụm từ tìm kiếm khác:

Bạn đang đọc: Don’t count your chickens before they hatch nghĩa là gì thuộc chủ đề Wikipedia. Nếu yêu thích chủ đề này, hãy chia sẻ lên facebook để bạn bè được biết nhé.

Câu hỏi thường gặp: Don’t count your chickens before they hatch nghĩa là gì?

Đừng điếm gà trước khi nó nở dịch sang Tiếng Anh có nghĩa là Don’t count your chicken before they hatch. Thành ngữ Tiếng Anh. · Đây là thuật ngữ được sử dụng … => Đọc thêm

“Don’t count your chickens before they hatch” – giarefx

20 thg 2, 2022 — Nghĩa bóng, ý nghĩa sâu xa hơn của thành ngữ này là bạn không nên chắc chắn một điều gì đó trước khi nó thực sự diễn ra. Quả đúng là như vậy, …. => Đọc thêm

don’t count your chicken before they hatch – Dictionary (vdict.pro)

Nghĩa của từ dont count your chickens before they hatch|dont count your chicken before they are ha|dont count your chicken before they hatch trong Từ điển … => Đọc thêm

Cách dùng Don’t Count Your Chickens Before They Hatch

16 thg 10, 2019 — So, this proverb means you should not depend on something that has yet to happen. It is unwise to make plans based on something that hasn’t … => Đọc thêm

don’t count your chickens before they hatch Thành ngữ, tục ngữ

Từ đồng nghĩa, cách dùng từ tương tự Thành ngữ, tục ngữ don’t count your chickens before they hatch. => Đọc thêm

Cùng chủ đề: Don’t count your chickens before they hatch nghĩa là gì

20 thg 2, 2022 — Nghĩa bóng, ý nghĩa sâu xa hơn của thành ngữ này là bạn không nên chắc chắn một điều gì đó trước khi nó thực sự diễn ra. Quả đúng là như vậy, … => Đọc thêm

don’t count your chicken before they hatch – Dictionary (vdict.pro)

Nghĩa của từ dont count your chickens before they hatch|dont count your chicken before they are ha|dont count your chicken before they hatch trong Từ điển … => Đọc thêm

Cách dùng Don’t Count Your Chickens Before They Hatch

16 thg 10, 2019 — So, this proverb means you should not depend on something that has yet to happen. It is unwise to make plans based on something that hasn’t … => Đọc thêm

don’t count your chickens before they hatch Thành ngữ, tục ngữ

Từ đồng nghĩa, cách dùng từ tương tự Thành ngữ, tục ngữ don’t count your chickens before they hatch. => Đọc thêm

Don’t count your chickens before they are hatched

Cụm từ còn có thể được viết thành “don’t count your chickens before they hatch”. Đừng chắc chắn hoặc cho rằng những gì bạn mong đợi sẽ xảy ra cho đến khi nó … => Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

Giới thiệu: Rohto Nhật Bản

Nước nhỏ mắt Rohto Nhật Bản Vitamin hỗ trợ mắt mỏi yếu chống cận thị. Sản phẩm giúp: + Tăng cường sức khỏe vùng mắt, giảm tình trạng mỏi mắt + Thúc đẩy quá trình trao đổi chất cho mắt và cải thiện mệt mỏi mắt + Bảo vệ các bề mặt góc cạnh mắt, làm giảm các triệu chứng mệt mỏi liên quan đến mắt. + Hỗ trợ phòng các bệnh về mắt do tác nhân môi trường như máy tính, bơi lội, khói bị

+ Mang lại cảm giác dễ chịu, mát mẻ làm cho đôi mắt đang bị mệt mỏi cảm thấy tươi tỉnh và khỏe