Ctrl p là gì

Dưới đây, Trung Tâm sẽ tổng hợp cho bạn tất tần tật từ A đến Z những chức năng của các tổ hợp phím tắt Ctrl, nó sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều trong học tập và làm việc đấy. Tìm hiểu ngay thôi nào.

Bạn đang xem: Ctrl p dùng để làm gì


Ctrl+Shift+!: Áp dụng định dạng Số với hai chữ số thập phân, dấu tách hàng ngàn và dấu trừ (-) cho các giá trị âm.
Ctrl+Shift+*: Chọn vùng hiện tại quanh ô hiện hoạt (vùng dữ liệu nằm giữa các hàng và cột trống).Trong PivotTable, thao tác này sẽ chọn toàn bộ báo cáo PivotTable.
Ctrl+Shift+:: Nhập thời gian hiện tại.Ctrl+Shift+"Sao chép giá trị từ ô phía trên ô hiện hoạt vào ô đó hoặc vào Thanh công thức.
Ctrl+Shift+:Dấu cộng (+)Hiển thị hộp thoại Chèn để chèn các ô trống.Ctrl+Dấu trừ (-)Hiển thị hộp thoại Xóa để xóa các ô được chọn.
Ctrl+;:Nhập ngày hiện tại.Ctrl+`Chuyển đổi giữa việc hiển thị các giá trị ô và hiển thị các công thức trong trang tính.

Ctrl p là gì


Ctrl+A:Chọn toàn bộ trang tính.Nếu trang tính có chứa dữ liệu, nhấn Ctrl+A sẽ chọn vùng hiện thời. Nhấn Ctrl+A lần thứ hai sẽ chọn toàn bộ trang tính.Khi điểm chèn ở bên phải của tên hàm trong một công thức, hiển thị hộp thoại Đối số của Hàm.
Ctrl+Shift+A:chèn tên tham đối và dấu ngoặc đơn khi điểm chèn ở bên phải tên hàm trong một công thức.
Ctrl+D: Dùng lệnh Điền để sao chép nội dung và định dạng của ô trên cùng của một phạm vi đã chọn vào các ô bên dưới.
Ctrl+F: Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế với tab Tìm được chọn.Nhấn Shift+F5 cũng hiển thị tab này, trong khi nhấn Shift+F4 sẽ lặp lại hành động Tìm cuối cùng.Nhấn Ctrl+Shift+F sẽ mở hộp thoại Định dạng Ô với tab Phông chữ được chọn.

Xem thêm: Microsoft Office Là Gì? Lợi Ích Và Tính Năng Của Microsoft Office


Ctrl+G: Hiển thị hộp thoại Đến.F5 cũng hiển thị hộp thoại này.Ctrl+HHiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế với tab Thay thế được chọn.
Ctrl+K: Hiển thị hộp thoại Chèn Siêu kết nối cho các siêu kết nối mới hoặc hộp thoại Sửa Siêu kết nối cho các siêu kết nối hiện tại được chọn.
Ctrl+O: Hiển thị hộp thoại Mở để mở hoặc tìm một tệp.Nhấn Ctrl+Shift+O sẽ chọn tất cả các ô có chứa chú thích.
Ctrl+P: Hiển thị tab In trong Dạng xem Backstage của Microsoft Office.Nhấn Ctrl+Shift+P sẽ mở hộp thoại Định dạng Ô với tab Phông chữ được chọn.
Ctrl+Q: Hiển thị các tùy chọn Phân tích Nhanh cho dữ liệu của bạn khi bạn chọn các ô chứa dữ liệu đó.
Ctrl+R: Dùng lệnh Điền bên Phải để sao chép nội dung và định dạng của ô ngoài cùng bên trái của một phạm vi được chọn vào các ô bên phải.
Ctrl+S: Lưu tệp hiện hoạt với tên, vị trí và định dạng tệp hiện tại của nó.Ctrl+THiển thị hộp thoại Tạo Bảng.
Ctrl+U: Áp dụng hoặc xóa gạch chân.Nhấn Ctrl+Shift+U sẽ chuyển đổi giữa chế độ bung rộng và thu gọn thanh công thức.
Ctrl+V: Chèn nội dung của Bảng tạm tại điểm chèn và thay thế bất kỳ vùng chọn nào. Chỉ khả dụng sau khi bạn cắt hoặc sao chép một đối tượng, văn bản hoặc nội dung ô.Nhấn Ctrl+Alt+V sẽ hiển thị hộp thoại Dán Đặc biệt. Chỉ khả dụng sau khi bạn cắt hoặc sao chép một đối tượng, văn bản hoặc nội dung ô trên một trang tính hoặc một chương trình khác.

xosoketqua.com

Bài viết này sẽ giải thích chi tiết Ctrl+P là gì, sử dụng Ctrl+P như thế nào.

Ctrl p là gì

Còn được gọi là Control + P và Cp, Ctrl + P là phím tắt thường được sử dụng để in tài liệu hoặc trang.

Mẹo

Trên máy tính Apple, phím tắt để in là Chỉ huy+P.

Cách sử dụng phím tắt Ctrl + P

Để sử dụng phím tắt này, hãy nhấn và giữ Điều khiển và trong khi tiếp tục giữ, hãy nhấn P.

Ctrl + P trong trình duyệt Internet

Trong tất cả các trình duyệt Internet chính (ví dụ: Chrome, Edge, Firefox và Opera), nhấn Điều khiển+P mở một cửa sổ cho phép bạn in trang hiện tại.

Mẹo

Hầu hết các trình duyệt hiện nay cũng cung cấp cho bạn tùy chọn lưu bản xem trước khi in dưới dạng PDF.

  • Các phím tắt của Firefox
  • Các phím tắt của Google Chrome
  • Các phím tắt của Internet Explorer

Ctrl + P trong Excel và các chương trình bảng tính khác

Trong Microsoft Excel và các chương trình bảng tính khác, nhấn Điều khiển+P mở cửa sổ xem trước bản in.

  • Danh sách đầy đủ các phím tắt trong Excel.
  • Các phím tắt của Google Trang tính.

Ctrl + P trong Microsoft PowerPoint

Trong Microsoft PowerPoint, Điều khiển+P phím tắt có các chức năng sau, tùy thuộc vào chế độ xem.

  1. Trong dạng xem Thường, nó sẽ mở Trang in để xem bản xem trước khi in và in trang trình bày.
  2. Trong dạng xem Slide Show, nó thay đổi con trỏ bình thường thành công cụ bút.
  • Danh sách đầy đủ các phím tắt trong PowerPoint.

Ctrl + P trong Word và các trình xử lý văn bản khác

Trong Microsoft Word và các bộ xử lý văn bản khác, nhấn Điều khiển+P mở cửa sổ xem trước bản in.

  • Danh sách đầy đủ các phím tắt của Microsoft Word.

Ctrl + P trong máy tính Windows

Khi được sử dụng trong máy tính Microsoft Windows, nhấn Điều khiển+P thêm giá trị máy tính hiện tại vào số được lưu trong bộ nhớ. Phím tắt này giống như cách nhấn nút M +.

Ctrl + P trong cửa sổ lệnh chỉnh sửa

Trong Command Prompt, Điều khiển+P cho phép các ký tự đặc biệt được chèn vào cửa sổ lệnh chỉnh sửa.

Dưới đây là các liên kết đến các phím tắt liên quan và các trang phím riêng lẻ.

Dưới đây, Trung Tâm sẽ tổng hợp cho bạn tất tần tật từ A đến Z những chức năng của các tổ hợp phím tắt Ctrl, nó sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều trong học tập và làm việc đấy. Tìm hiểu ngay thôi nào.

Bạn đang xem: Ctrl p dùng để làm gì


Ctrl+Shift+!: Áp dụng định dạng Số với hai chữ số thập phân, dấu tách hàng ngàn và dấu trừ (-) cho các giá trị âm.
Ctrl+Shift+*: Chọn vùng hiện tại quanh ô hiện hoạt (vùng dữ liệu nằm giữa các hàng và cột trống).Trong PivotTable, thao tác này sẽ chọn toàn bộ báo cáo PivotTable.
Ctrl+Shift+:: Nhập thời gian hiện tại.Ctrl+Shift+”Sao chép giá trị từ ô phía trên ô hiện hoạt vào ô đó hoặc vào Thanh công thức.
Ctrl+Shift+:Dấu cộng (+)Hiển thị hộp thoại Chèn để chèn các ô trống.Ctrl+Dấu trừ (-)Hiển thị hộp thoại Xóa để xóa các ô được chọn.
Ctrl+;:Nhập ngày hiện tại.Ctrl+`Chuyển đổi giữa việc hiển thị các giá trị ô và hiển thị các công thức trong trang tính.
Ctrl p là gì

Ctrl+A:Chọn toàn bộ trang tính.Nếu trang tính có chứa dữ liệu, nhấn Ctrl+A sẽ chọn vùng hiện thời. Nhấn Ctrl+A lần thứ hai sẽ chọn toàn bộ trang tính.Khi điểm chèn ở bên phải của tên hàm trong một công thức, hiển thị hộp thoại Đối số của Hàm.
Ctrl+Shift+A:chèn tên tham đối và dấu ngoặc đơn khi điểm chèn ở bên phải tên hàm trong một công thức.
Ctrl+D: Dùng lệnh Điền để sao chép nội dung và định dạng của ô trên cùng của một phạm vi đã chọn vào các ô bên dưới.
Ctrl+F: Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế với tab Tìm được chọn.Nhấn Shift+F5 cũng hiển thị tab này, trong khi nhấn Shift+F4 sẽ lặp lại hành động Tìm cuối cùng.Nhấn Ctrl+Shift+F sẽ mở hộp thoại Định dạng Ô với tab Phông chữ được chọn.: Áp dụng định dạng Số với hai chữ số thập phân, dấu tách hàng ngàn và dấu trừ ( – ) cho những giá trị âm. : Chọn vùng hiện tại quanh ô hiện hoạt ( vùng tài liệu nằm giữa những hàng và cột trống ). Trong PivotTable, thao tác này sẽ chọn hàng loạt báo cáo giải trình PivotTable. : Nhập thời hạn hiện tại. Ctrl + Shift + ” Sao chép giá trị từ ô phía trên ô hiện hoạt vào ô đó hoặc vào Thanh công thức. Dấu cộng ( + ) Hiển thị hộp thoại Chèn để chèn những ô trống. Ctrl + Dấu trừ ( – ) Hiển thị hộp thoại Xóa để xóa những ô được chọn. : Nhập ngày hiện tại. Ctrl + ` Chuyển đổi giữa việc hiển thị những giá trị ô và hiển thị những công thức trong trang tính. Chọn hàng loạt trang tính. Nếu trang tính có chứa tài liệu, nhấn Ctrl + A sẽ chọn vùng hiện thời. Nhấn Ctrl + A lần thứ hai sẽ chọn hàng loạt trang tính. Khi điểm chèn ở bên phải của tên hàm trong một công thức, hiển thị hộp thoại Đối số của Hàm. chèn tên tham đối và dấu ngoặc đơn khi điểm chèn ở bên phải tên hàm trong một công thức. : Dùng lệnh Điền để sao chép nội dung và định dạng của ô trên cùng của một khoanh vùng phạm vi đã chọn vào những ô bên dưới. : Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế với tab Tìm được chọn. Nhấn Shift + F5 cũng hiển thị tab này, trong khi nhấn Shift + F4 sẽ lặp lại hành vi Tìm ở đầu cuối. Nhấn Ctrl + Shift + F sẽ mở hộp thoại Định dạng Ô với tab Phông chữ được chọn .

Xem thêm: Microsoft Office Là Gì? Lợi Ích Và Tính Năng Của Microsoft Office

Ctrl+G: Hiển thị hộp thoại Đến.F5 cũng hiển thị hộp thoại này.Ctrl+HHiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế với tab Thay thế được chọn.
Ctrl+K: Hiển thị hộp thoại Chèn Siêu kết nối cho các siêu kết nối mới hoặc hộp thoại Sửa Siêu kết nối cho các siêu kết nối hiện tại được chọn.
Ctrl+O: Hiển thị hộp thoại Mở để mở hoặc tìm một tệp.Nhấn Ctrl+Shift+O sẽ chọn tất cả các ô có chứa chú thích.
Ctrl+P: Hiển thị tab In trong Dạng xem Backstage của Microsoft Office.Nhấn Ctrl+Shift+P sẽ mở hộp thoại Định dạng Ô với tab Phông chữ được chọn.
Ctrl+Q: Hiển thị các tùy chọn Phân tích Nhanh cho dữ liệu của bạn khi bạn chọn các ô chứa dữ liệu đó.
Ctrl+R: Dùng lệnh Điền bên Phải để sao chép nội dung và định dạng của ô ngoài cùng bên trái của một phạm vi được chọn vào các ô bên phải.
Ctrl+S: Lưu tệp hiện hoạt với tên, vị trí và định dạng tệp hiện tại của nó.Ctrl+THiển thị hộp thoại Tạo Bảng.
Ctrl+U: Áp dụng hoặc xóa gạch chân.Nhấn Ctrl+Shift+U sẽ chuyển đổi giữa chế độ bung rộng và thu gọn thanh công thức.
Ctrl+V: Chèn nội dung của Bảng tạm tại điểm chèn và thay thế bất kỳ vùng chọn nào. Chỉ khả dụng sau khi bạn cắt hoặc sao chép một đối tượng, văn bản hoặc nội dung ô.Nhấn Ctrl+Alt+V sẽ hiển thị hộp thoại Dán Đặc biệt. Chỉ khả dụng sau khi bạn cắt hoặc sao chép một đối tượng, văn bản hoặc nội dung ô trên một trang tính hoặc một chương trình khác.

: Hiển thị hộp thoại Đến.F5 cũng hiển thị hộp thoại này.Ctrl+HHiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế với tab Thay thế được chọn.: Hiển thị hộp thoại Chèn Siêu kết nối cho các siêu kết nối mới hoặc hộp thoại Sửa Siêu kết nối cho các siêu kết nối hiện tại được chọn.: Hiển thị hộp thoại Mở để mở hoặc tìm một tệp.Nhấn Ctrl+Shift+O sẽ chọn tất cả các ô có chứa chú thích.: Hiển thị tab In trong Dạng xem Backstage của Microsoft Office.Nhấn Ctrl+Shift+P sẽ mở hộp thoại Định dạng Ô với tab Phông chữ được chọn.: Hiển thị các tùy chọn Phân tích Nhanh cho dữ liệu của bạn khi bạn chọn các ô chứa dữ liệu đó.: Dùng lệnh Điền bên Phải để sao chép nội dung và định dạng của ô ngoài cùng bên trái của một phạm vi được chọn vào các ô bên phải.: Lưu tệp hiện hoạt với tên, vị trí và định dạng tệp hiện tại của nó.Ctrl+THiển thị hộp thoại Tạo Bảng.: Áp dụng hoặc xóa gạch chân.Nhấn Ctrl+Shift+U sẽ chuyển đổi giữa chế độ bung rộng và thu gọn thanh công thức.: Chèn nội dung của Bảng tạm tại điểm chèn và thay thế bất kỳ vùng chọn nào. Chỉ khả dụng sau khi bạn cắt hoặc sao chép một đối tượng, văn bản hoặc nội dung ô.Nhấn Ctrl+Alt+V sẽ hiển thị hộp thoại Dán Đặc biệt. Chỉ khả dụng sau khi bạn cắt hoặc sao chép một đối tượng, văn bản hoặc nội dung ô trên một trang tính hoặc một chương trình khác.

Bạn đang đọc: Phím Tắt Ctrl P Dùng Để Làm Gì, Copy, Paste, Cut Trong

Source: https://laodongdongnai.vn
Category: Việc Làm