Dẫn 6 , 72 lít khí etilen vào dung dịch brom dư khối lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu

Dẫn 6 , 72 lít khí etilen vào dung dịch brom dư khối lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được (Hóa học - Lớp 9)

Dẫn 6 , 72 lít khí etilen vào dung dịch brom dư khối lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu

1 trả lời

Xác định nồng độ mol của dd bạc nitrat đã dùng (Hóa học - Lớp 9)

2 trả lời

 Cho 16,9 gam hỗn hợp gồm Magie (Hóa học - Lớp 9)

5 trả lời

Tính : (Hóa học - Lớp 11)

1 trả lời

Công thức của hợp chất là (Hóa học - Lớp 10)

3 trả lời

Chất nào tác dụng với chất nào (Hóa học - Lớp 9)

2 trả lời

1 Dẫn 6,72 lít khí axetilen vào dung dịch brom dư. Khối lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu? 

A 56,4 gam

B 103,8 gam

C 8,4 gam

D 48 gam

2 Đốt cháy hoàn toàn 2,8(g) một hiđrocacbon A trong không khí thu được 3,6 gam nước. Xác định công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A là 28g/mol 

A C₂H₄

B C₂H₂

C CH₄

D C₂H₆

3 Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là: 

A Oxi

B Flo

C Clo

D Nitơ

4 Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ? 

A C₆H₆, CH₄, C₂H₅OH

B C₂H₂, C₂H₆O, CaCO₃

C CH4, C₂H₆, CO₂

D CH₄, C₂H₂, CO

Những câu hỏi liên quan

Cracking 4,48 lít butan (ở đktc) thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ sản phẩm X đi qua bình dung dịch Brom dư thì thấy khối lượng bình dung dịch Brom tăng 8,4 gam và khí bay ra khỏi dung dịch Brom là hỗn hợp Y. Thể tích oxi (ở đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn Y là:

A. 5,6 lít.

B. 8,96 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,76 lít.

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon A thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 0,82 gam, đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra khỏi bình brom thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong X là

A. 50%.

B. 75%.

C. 25%.

D. 33,33%.

Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.

Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.

Dẫn từ từ 6,72 lit (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là

A. 50,00%                         

B. 66,67%                    

C. 57,14%                   

a. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được.

b. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B.

 Bài 5 trang 147 SGK Hóa Học 11

Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a)  Viết các phương trình hoá học để giải thích quá trình thí nghiệm trên.

b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.

Phương pháp giải – Xem chi tiết

a) Cho qua dd nước brom chỉ có etilen và axetilen phản ứng. Cho qua dd bạc nitrat trong amoniac chỉ có axetien phản ứng

Các phương trình hóa học

C2H4 + Br2 → C2H4Br2                                                     (1)

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4                                                    (2)

CH≡CH +2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3           (3)

b) Tìm được mol C2H2 theo số mol của Ag2C2

VC3H8 = 1,68 (lít) => số mol của C2H4 = 0,3 – nC2H2 – nC3H8

Thành phần phần trăm về thể tích chính là thành phần phần trăm về số mol

– Có số mol mỗi khí => tính được khối lượng hỗn hợp khí => thành phần phần trăm về khối lượng

Quảng cáo

a) Các phương trình hóa học

C2H4 + Br2 → C2H4Br2                                                     (1)

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4                                                    (2)

CH≡CH +2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3 (3)

b)

Theo PTHH (3)

\(\begin{gathered} {n_{{C_2}{H_2}}} = {n_{A{g_2}{C_2}}} = \frac{{24,24}}{{240}} = 0,101(mol) \hfill \\ = > {n_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{6,72 – 1,68}}{{22,4}} – 0,101 = 0,124(mol) \hfill \\ {n_{{C_3}{H_8}}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075\,(mol) \hfill \\

\end{gathered} \)

Phần trăm số mol khí cũng là phần trăm thể tích khí:

\(\begin{gathered} {V_{{C_2}{H_2}}} = \frac{{0,101}}{{0,3}}.100\% = 33,7\% \hfill \\ = > {V_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{0,124}}{{0,3}}.100\% = 41,3\% \hfill \\ {V_{{C_3}{H_8}}} = 25\% \hfill \\

\end{gathered} \)

Khối lượng hỗn hợp X là: mX = 0,101.26 + 0,124.28 + 0,075.44 = 9,398(g)

Phần trăm theo khối lượng của các khí là:

\(\begin{gathered} \% {m_{{C_2}{H_2}}} = \frac{{0,101.26}}{{9,398}}.100\% = 27,9\% \hfill \\ = > \% {m_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{0,124.28}}{{9,398}}.100\% = 36,9\% \hfill \\ \% {m_{{C_3}{H_8}}} = 35,2\% \hfill \\

\end{gathered} \)