Đề thi hsg cấp huyện hóa 9 thanh oai 2023-2023

Đề thi chọn HSG và đáp án môn Hóa Học lớp 9 huyện Thanh Oai, Hà Nội năm 2022

Bài viết liên quan

Đăng nhập

Bài viết đáng quan tâm

Video

Liên Hệ Tư Vấn

Đề thi hsg cấp huyện hóa 9 thanh oai 2023-2023

0969.330.758

Đề thi hsg cấp huyện hóa 9 thanh oai 2023-2023

0969.330.758

Thống kê truy cập

Đề thi hsg hóa 9 cấp huyện có đáp án NĂM 2023 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỊ XÃ CAI LẬY được soạn dưới dạng file word gồm 2 FILE trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỊ XÃ CAI LẬY ​

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ TRUNG HỌC CƠ SỞ, NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: HÓA HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 14/02/2023 (Đề thi có 02 trang, gồm 05 bài)

……………………………………………………………………………………

Cho K=39, Cl=35,5, Mn= 55, O=16, H=1, C= 12, N =14, Na=23, Cu=64, Fe=56, Mg=24, Al=65, Na=23, S= 32, Ag = 108, Zn = 65, P =31, Ba = 137​

Đề thi học sinh giỏi hóa 9 cấp huyện 2023 CÓ ĐÁP ÁN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND HUYỆN EA KAR Link Driver được soạn dưới dạng file word gồm 9 trang. Các bạn xem và tải đề thi học sinh giỏi hóa 9 cấp huyện 2023, de thi học sinh giỏi hóa 9 cấp huyện 2023-2024 ,.. về ở dưới.

UBND HUYỆN EA KAR​

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

(Đề thi này gồm có 2 trang)​

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRUNG HỌC CƠ SỞ CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2022- 2023 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 07/01/2023​

Câu 1. (5,0 điểm)

  1. Hoàn thành các chuyển hóa sau (Mỗi mũi tên viết 1 phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

  2. Có 3 mẫu phân bón hóa học ở thể rắn đựng trong các lọ riêng biệt không ghi nhãn là: NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Hãy phân biệt các mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học, viết phương trình hóa học minh họa.
  3. Em hãy giải thích sự hình thành hang động và thạch nhũ ở vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng với những hình dạng phong phú đa dạng?

    Câu 2. (3,0 điểm)

    Cho 316,0 gam dung dịch một muối hiđrocacbonat (A) 6,25% vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam muối sunfat trung hoà. Mặt khác cũng cho lượng dung dịch muối hiđrocacbonat (A) như trên vào dung dịch HNO3 vừa đủ, rồi cô cạn từ từ dung dịch sau phản ứng thì thu được 47,0 gam muối B.

    Xác định A, B.

    Câu 3. (4,0 điểm)

    Một hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, CuO tan hết trong 2,0 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch B và 6,72 lít (ở đktc) khí H2. Khi thêm 0,4 lít dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch B thì thấy kết tủa bắt đầu xuất hiện và để kết tủa bắt đầu không thay đổi nữa thì thể tích dung dịch NaOH 0,5M đã dùng tổng cộng là 4,8 lít, dung dịch thu được khi đó gọi là dung dịch C.

  4. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
  5. Thêm dung dịch HCl 1,0M vào dung dịch C. Tính thể tích dung dịch HCl 1,0M phải dùng để thu được kết tủa sau khi nung nóng cho ra 10,2 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    Câu 4. (4,0 điểm)

  6. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan 43,8 gam vào nước dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có chứa 41,04 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 (đktc) vào trong dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Tính m?
  7. Cho m gam bột Fe vào 400 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 7,68 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,79 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Xác định giá trị của m.

    Câu 5. (4,0 điểm)

    Nhiệt nhôm 28,08 gam hỗn hợp X gồm Al và FexOy (trong môi trường không có không khí), thu hỗn hợp chất rắn sau nung đem trộn đều và chia làm 2 phần bằng nhau.

    - Phần 1: Hòa tan vào dung dịch NaOH dư, thu được 2,016 lít H2 (đktc), còn lại chất rắn Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 2,464 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).

    - Phần 2: Phản ứng tối đa với dung dịch chứa 64,68 gam H2SO4 (đặc, nóng), thu được SO2 (sản phẩm khử duy nhất).

    Tìm công thức oxit sắt và hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm?

-Hết

( Cho biết: Fe = 56; N = 14; S = 32; Na = 23; H= 1; Cu = 64; O= 16; Cl= 35,5; C=12; Ba=137; Ag =108; Zn=65;Mg = 24; Al = 27)

(Giám thị không giải thích gì thêm.)​

Họ và tên thí sinh:……………………… Chữ kí giám thị 1:……………… ..……………….

Số báo danh:……………………………. Chữ kí giám thị 2: …………………………………

THẦY CÔ, CÁC EM DOWNLOAD LINKS TRÊN!