Đơn chất hợp chất phân tử là gì

1. Đơn chất:

a. Định nghĩa : Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học.

b. Phân loại :
- Đơn chất Kim loại : Có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Ví dụ:
+  Đơn chất kim loại natri: Na
+  Đơn chất sắt: Fe
+  Đơn chất nhôm: Al
+  Đơn chất vàng: Au
(đơn chất kim loại thường có kí hiệu đơn chất trùng tên nguyên tố)
- Đơn chất phi kim : Không có ánh kim, không dẫn điện, dẫn nhiệt, nếu có thì rất kém
Ví dụ:
+  Đơn chất oxi: $O_2$ (được tạo từ 1 nguyên tố hóa học là Oxi)
+  Đơn chất hidro: $H_2$ (được tạo từ 1 nguyên tố hóa học là hidro)
+  Đơn chất nitơ: $N_2$ (được tạo từ 1 nguyên tố hóa học là nito)
+  Đơn chất cacbon: C
+  Đơn chất lưu huỳnh: S
+  Đơn chất phân tử $Br_2$ có hai nguyên tử Br-Br liên kết với nhau.

c. Đặc điểm cấu tạo:
- Đơn chất kim loại : Các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định
- Đơn chất phi kim : Các nguyên tử liên kết với nhau theo 1 số nhất định và thường là 2
Ví dụ: Đơn chất phi kim oxi gồm 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau (kí hiệu đơn chất $O_2$).

2. Hợp chất

a. Định nghĩa: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.

b. Phân loại :

- Hợp chất hữu cơ:
+ Ví dụ: Đường glucozo($C_6H_{10}O_5$) gồm 3 nguyên tố hóa học C, H, O tạo nên
- Hợp chất vô cơ:
+ Ví dụ: Muối ăn NaCl gồm 2 nguyên tố hóa học Na và Cl tao nên

c. Đặc điểm cấu tạo :

Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định

Đơn chất: Do 1 nguyên tố hóa học tạo nên
- Ví dụ: Cu, Ag, Na, $O_2$, C, S, $H_2$, $N_2$, $O_3$…

Hợp chất: Do 2 nguyên tố hóa học trở lên cấu tạo nên
- Ví dụ: $H_2O$, $H_2SO_4$, NaCl, $C_6H_{10}O_5$,..

3. Phân tử :

a. Định nghĩa :

Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
Với đơn chất kim loại, nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử.

Đơn chất hợp chất phân tử là gì
Mô hình phân tử nước và cacbon đioxit

Ví dụ: Phân tử hợp chất nước $H_2O$, phân tử Cacbon đioxit $CO_2$.

b. Phân tử khối :
- Phân tử khối là khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khốicủa các nguyên tử trong phân tử.
- Ví dụ : Phân tử khối của:
              Nước ($H_2O$) : 2*1 + 16 = 18 đvC
              Muối ăn (NaCl): 23 + 35,5 = 58,5 đvC

4. Trạng thái của chất :

- Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử.
- Tùy điều kiện, một chất có thể ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí (hay hơi). Ơ trạng thái khí các hạt rất xa nhau.
- Ví dụ: Nước có 3 trạng thái tồn tại tùy vào điều kiện
+ Nhiệt độ <= 0 độ C: thể rắn (đá, băng)
+ 0 < Nhiệt độ < 100 độ C: thể lỏng (nước sinh hoạt)
+ Nhiệt độ >= 100 độ C: thể khí (hơi nước)

5. Phân biệt phân tử, nguyên tử và nguyên tố hóa học

Ví dụ: Xét trong chất nước
- Phân tử: $H_2O$
- Số nguyên tố: 2 (gồm H và O)
- Số nguyên tử: 3 ( gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O)
- Khối lượng phân tử: M = 2*(H) + 1*(O) = 2*1 + 1*16 = 18 đvC

Đơn chất hợp chất phân tử là gì
Title : Đơn chất và hợp chất - Phân tử
Description : 1. Đơn chất: a. Định nghĩa : Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học . b. Phân loại : - Đơn chất Kim loại : ...
Rating : 5

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đơn chất hợp chất phân tử là gì

Khí ôxi (O2), 1 đơn chất hóa học điển hình

Trong hóa học, đơn chất là chất được tạo từ 1 hay nhiều nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học.

Một số loại đơn chất[sửa | sửa mã nguồn]

=phân tử và Đơn chất kim loại === Cấu tạo từ nguyên tử, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có ánh kim, dễ uốn nắn...

- Lithi (Li), Natri (Na), Kali (K)...- Beryli (Be), Magie (Mg) Calci (Ca), Bari (Ba)...- Nhôm (Al), Mangan (Mn), Kẽm (Zn), Crom (Cr), Sắt (Fe), Coban (Co), Niken (Ni), Thiếc (Sn), Chì (Pb)...- Đồng (Cu), Thủy ngân (Hg), Bạc (Ag), Platin (Pt), Vàng (Au)...Tính chất hóa học:- (trừ Au, Pt) Tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit (thường là oxit base).- (trừ Au, Pt) Tác dụng với phi kim khác ở nhiệt độ cao tạo thành muối. - (Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Co, Ni, Sn, Pb) tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) tạo thành muối và H2.- Kim loại hoạt động mạnh (trừ nhóm I và Ca, Ba...) đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối.

Đơn chất phi kim[sửa | sửa mã nguồn]

Cấu tạo từ nguyên tử hoặc phân tử, dẫn nhiệt, dẫn điện kém (trừ than chì)... Tồn tại ở cả ba trạng thái:

- Trạng thái rắn: than chì và kim cương (C), Bo (B), Silic (Si), Phosphor (P), Lưu huỳnh (S)...- Trạng thái lỏng: Brom (Br2)...- Trạng thái khí: Hydro (H2), Heli (He), Nitơ (N2), Oxi (O2), Ozon (O3), Flo (F2), Neon (Ne), Clo (Cl2), Argon (Ar)...Tính chất hóa học:- Tác dụng với oxi tạo thành oxit (thường là oxit axit).- Tác dụng với kim loại ở nhiệt độ cao tạo thành muối hoặc oxit.- Tác dụng với hydro tạo thành hợp chất khí.

Đặc điểm cấu tạo[sửa | sửa mã nguồn]

- Trong đơn chất kim loại, các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự nhất định.- Trong đơn chất phi kim, các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định và thường là 2.

Liên kết hóa học của đơn chất[sửa | sửa mã nguồn]

Trong những đơn chất gồm nhiều nguyên tử, liên kết hóa học giữa các nguyên tử là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hợp chất
  • Nguyên tử
  • Phân tử
  • Bảng tuần hoàn
  • Nhóm tuần hoàn
  • Chu kỳ tuần hoàn
  • Liên kết hóa học
  • Nguyên tố hóa học
  • Kim loại
  • Phi kim

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]