1. Đơn chất:a. Định nghĩa : Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học. Show
b. Phân loại : c. Đặc điểm cấu tạo: 2. Hợp chấta. Định nghĩa: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên. b. Phân loại : - Hợp chất hữu cơ: c. Đặc điểm cấu tạo : Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định Đơn chất:
Do 1 nguyên tố hóa học tạo nên Hợp chất: Do 2 nguyên tố hóa học trở lên cấu tạo nên 3. Phân tử :a. Định nghĩa : Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
Ví dụ: Phân tử hợp chất nước $H_2O$, phân tử Cacbon đioxit $CO_2$. b. Phân tử khối : 4. Trạng thái của chất : - Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử. 5. Phân biệt phân tử, nguyên tử và nguyên tố hóa học Ví dụ: Xét trong chất nước Description : 1. Đơn chất: a. Định nghĩa : Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học . b. Phân loại : - Đơn chất Kim loại : ... Rating : 5 Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Khí ôxi (O2), 1 đơn chất hóa học điển hình Trong hóa học, đơn chất là chất được tạo từ 1 hay nhiều nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học. Một số loại đơn chất[sửa | sửa mã nguồn]=phân tử và Đơn chất kim loại === Cấu tạo từ nguyên tử, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có ánh kim, dễ uốn nắn... - Lithi (Li), Natri (Na), Kali (K)...- Beryli (Be), Magie (Mg) Calci (Ca), Bari (Ba)...- Nhôm (Al), Mangan (Mn), Kẽm (Zn), Crom (Cr), Sắt (Fe), Coban (Co), Niken (Ni), Thiếc (Sn), Chì (Pb)...- Đồng (Cu), Thủy ngân (Hg), Bạc (Ag), Platin (Pt), Vàng (Au)...Tính chất hóa học:- (trừ Au, Pt) Tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit (thường là oxit base).- (trừ Au, Pt) Tác dụng với phi kim khác ở nhiệt độ cao tạo thành muối. - (Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Co, Ni, Sn, Pb) tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) tạo thành muối và H2.- Kim loại hoạt động mạnh (trừ nhóm I và Ca, Ba...) đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối.Đơn chất phi kim[sửa | sửa mã nguồn]Cấu tạo từ nguyên tử hoặc phân tử, dẫn nhiệt, dẫn điện kém (trừ than chì)... Tồn tại ở cả ba trạng thái: - Trạng thái rắn: than chì và kim cương (C), Bo (B), Silic (Si), Phosphor (P), Lưu huỳnh (S)...- Trạng thái lỏng: Brom (Br2)...- Trạng thái khí: Hydro (H2), Heli (He), Nitơ (N2), Oxi (O2), Ozon (O3), Flo (F2), Neon (Ne), Clo (Cl2), Argon (Ar)...Tính chất hóa học:- Tác dụng với oxi tạo thành oxit (thường là oxit axit).- Tác dụng với kim loại ở nhiệt độ cao tạo thành muối hoặc oxit.- Tác dụng với hydro tạo thành hợp chất khí.Đặc điểm cấu tạo[sửa | sửa mã nguồn]- Trong đơn chất kim loại, các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự nhất định.- Trong đơn chất phi kim, các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định và thường là 2.Liên kết hóa học của đơn chất[sửa | sửa mã nguồn]Trong những đơn chất gồm nhiều nguyên tử, liên kết hóa học giữa các nguyên tử là liên kết cộng hóa trị không phân cực. Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn] |