Đứng trước cụm danh từ là gì

Danh từ (Noun) là loại từ mà chắc chắn mà bạn sẽ nghe qua đầu tiên khi bắt đầu học tiếng Anh. Đây là từ loại chiếm tỷ lệ khá lớn trong từ vựng tiếng Anh. Giống với trạng từ (adv), danh từ (noun) được sử dụng phổ biến như vậy nhưng có rất nhiều vấn đề liên quan đến danh từ chẳng hạn như cách phân loại, sự khác biệt giữa danh từ ghép và cụm danh từ, vị trí của danh từ trong câu, v.v mà có thể làm cho bạn nhức đầu trong quá trình học tiếng Anh. Cụm danh từ là một nhóm gồm hai hoặc nhiều từ đứng đầu bởi một danh từ bao gồm các bổ ngữ (ví dụ: ‘the,’ ‘a,’ ‘trong số họ,’ ‘với cô ấy’). Một cụm danh từ đóng vai trò của một danh từ. Trong một , các bổ ngữ có thể đứng trước hoặc sau danh từ. (Đây là một cụm danh từ đứng đầu bởi một đại từ. Trong bài viết ngày hôm nay, DOL English sẽ giúp bạn có một cái nhìn tổng quan về danh từ là gì, cụmdanh từ, cách phân loại và các trường hợp sử dụng cho đúng với ngữ pháp tiếng Anh

DOL IELTS Đình Lực

Aug 24, 2022

2 mins read

Đứng trước cụm danh từ là gì

A. Tổng quan về Danh từ (Noun) và Phân loại Danh từ

1. Định nghĩa Danh từ (Noun)

Danh từ trong tiếng Anh (Noun) là những từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng,…

Ví dụ: People, accident, coffee, happiness, tsunami, v.v

Theo thống kê của Oxford, trong tiếng Anh danh từ chiếm khoảng 20% tổng số từ vựng. Tức là khoảng 46,000 từ là danh từ (Theo Quora).

2. Có bao nhiêu loại danh từ trong tiếng Anh?

Do độ phổ biến và số lượng rất lớn, có rất nhiều cách để phân loại danh từ. Trong đó, chúng ta có một số cách phân loại tiêu biểu như sau:

a. Danh từ số ít (singular noun) & Danh từ số nhiều (plural nouns)

Khác với tiếng Việt, danh từ trong tiếng Anh có 2 dạng khác nhau: số ít và số nhiều. Khi chúng ta muốn miêu tả hay nói đến số lượng nhiều hơn hai trong tiếng Anh, chúng ta bắt buộc phải sử dụng danh từ ở dạng số nhiều. Ngược lại thì chúng ta sử dụng danh từ số ít.

Để chuyển danh từ số ít thành số nhiều, thông thường chúng ta sẽ thêm “-s” hoặc “-es” vào cuối danh từ số ít.

Ví dụ:

  • Pen ⇒ Pens

  • Hero ⇒ Heroes

Tuy nhiên, chúng ta cũng có những trường hợp đặc biệt sau khi chuyển danh từ số ít thành danh từ số nhiều:

  • man → men (đàn ông);

  • woman → women (phụ nữ);

  • child → children (đứa trẻ);

  • person → people (người);

  • foot → feet (bàn chân);

  • tooth → teeth (răng);

  • mouse → mice (con chuột).

Để thường dùng danh từ số ít với các từ ‘a, an, every, each, …’ và dùng danh từ số nhiều với các từ như ‘all, some,  a few, many,…’

b. Danh từ đếm được (countable noun) & Danh từ không đếm được (uncountable noun)

Trong tiếng Anh, danh từ đếm được là những danh từ có thể đếm được bằng số lượng cụ thể. Ngược lại, danh từ phải đi chung với một đơn vị khác thì mới có thể đếm được. Các danh từ không đếm được chắc chắn không có dạng số nhiều.

Ví dụ:

  • Pen là danh từ đếm được do chúng ta có thể viết a pen (1 cây viết), 2 pens (2 cây viết), 3 pens (3 cây viết).

  • Tuy nhiên, water (nước) không đếm được nên không có a water, 2 waters, 3 waters. Chúng ta phải đi kèm thêm vào một đơn vị như a cup of water (1 cốc nước) thì mới đúng.

>>Tham khảo kỹ hơn<<

Phân biệt Countable and Uncountable nouns

c. Danh từ cụ thể (specific noun) & Danh từ trừu tượng (abstract noun)

  • Danh từ cụ thể (specific noun):

Bao gồm 2 nhóm chính:

Danh từ chung (common nouns): Là những danh từ dùng làm tên chung cho một loại như: chair, table, laptop, wallet, cellphone, v.v

Danh từ riêng (proper nouns): Là những danh từ chỉ tên riêng của người, địa danh, đất nước, v.v: Snoop Dogg, Eminem, Pharrell Williams, Vietnam, v.v

  • Danh từ trừu tượng (abstract noun):

Là những danh từ miêu tả những khái niệm trừu tượng như sự hạnh phúc (happiness), nỗi buồn (sadness), vẻ đẹp (beauty), v.v. Những danh từ trừu tượng này chắc chắn không phải là những danh từ đếm được nên cũng không có dạng số nhiều.

d. Danh từ đơn (singular noun) & Danh từ ghép (compound noun)

  • Danh từ đơn (singular noun):

Là danh từ không được hình thành do sự kết hợp giữa các danh từ hay tính từ khác.

Ví dụ: Bike, chair, table, v.v

  • Danh từ ghép (compound noun):

Chúng ta thành lập một danh từ ghép bằng cách ta ghép 2 từ trở lên lại với nhau,

Ví dụ: Fire (lửa) và Fly (ruồi) đều có nghĩa riêng của nó, nhưng khi chúng ta kết hợp 2 từ đó sẽ tạo thành một từ mới là firefly (đom đóm).

Tương tự như vậy chúng ta có các danh từ ghép tiếng anh thông dụng như sau: driving license, bus stop, toothpaste, blackboard, v.v

B. Chức năng của Danh từ (Noun)

Để trả lời được câu hỏi ‘Danh từ được đặt ở đâu trong câu?’, ta cần biết danh từ có những chức năng ngữ pháp trong câu như sau:

1. Danh từ làm Chủ ngữ trong câu

  • The firefighter must go through a hard training program to be competent.

⇒ Lính cứu hỏa phải trải qua một chương trình huấn luyện chăm chỉ để có đủ năng lực.

⇒ Danh từ “firefighter” làm chủ ngữ cho câu.

  • The pianist stood out with her amazing performance.

⇒ Nghệ sĩ piano nổi bật với màn trình diễn tuyệt vời của cô.

⇒ Danh từ the pianist là chủ ngữ cho câu.

2. Danh từ làm Tân ngữ cho Ngoại động từ & cho Giới từ

  • I read a book every month to maintain my reading hobby.

⇒ Tôi đọc một cuốn sách mỗi tháng để duy trì sở thích đọc sách của mình.

⇒ “A book” là danh từ được sử dụng làm tân ngữ trực tiếp cho động từ read.

  • He always buy Jenny chocolate every time she’s sad.

⇒ Anh ấy luôn mua sô cô la cho Jenny mỗi khi cô ấy buồn.

⇒ Danh từ riêng “Jenny” được sử dụng làm tân ngữ gián tiếp cho động từ “buy”.

  • They already talked to the manager about the incident.

⇒ Họ đã nói chuyện với người quản lý về vụ việc.

⇒ Danh từ “manager” được sử dụng làm tân ngữ cho giới từ “to”.

3. Danh từ làm Bổ ngữ trong câu

Danh từ có thể đóng vai trò làm bổ ngữ bằng cách đứng sau động từ “to be” và các động từ nối. Trong trường hợp này, danh từ và chủ ngữ cùng chỉ một người hay một vật nên ta gọi tên bổ ngữ này là bổ ngữ chủ ngữ.

Ví dụ:

  • He is a teacher. ⇒ Anh ta là giáo viên.

⇒ a teacher là danh từ bổ nghĩa cho động từ “to be”.

  • This room becomes a mess since you moved in. ⇒ Phòng này trở thành mớ hỗn độn kể từ khi bạn chuyển đến.

⇒ “A mess” là danh từ bổ nghĩa cho động từ “become”.

C. Những lưu ý về Danh từ (Noun)

1. Các đuôi thông dụng của Danh từ (Noun) trong tiếng Anh

Trải qua một quá trình ôn luyện hiệu quả thì bạn sẽ nhận ra từ nào là danh từ trong câu một cách dễ dàng. Tuy nhiên, các bạn cũng có thể tham khảo các đuôi Danh từ thông dụng sau đây để nắm được cách nhận biết danh từ trong tiếng Anh. Lưu ý là vẫn có một số ít trường hợp ngoại lệ dù có những đuôi này nhưng không phải là danh từ.

  • -er / -or / -ee: manager, editor, employee;

  • -ion: vacation, temptation, immersion;

  • -ment: advertisement, entertainment, treatment;

  • -ity / -ty: rarity, reality, royalty;

  • -ance / -ence: resemblance, defence, entrance;

  • -acy: accuracy, privacy;

  • -age: baggage, village, milage;

  • -al: arrival, proposal, approval;

  • -ship: relationship, hardship, leadership;

  • -hood: likelihood, childhood, adulthood;

  • -dom: freedom, stardom, fandom;

  • -ism: communism, feminism, consumerism;

  • -ist: activist, pianist, guitarist;

  • -ry: bravery, robbery.

Việc nắm được các đuôi này rất cần thiết, đặc biệt là khi chúng ta làm Reading. Đó là bởi vì khi đọc bài ta thường sẽ gặp rất nhiều từ mới, chẳng hạn như khi không biết ‘mechanism’ là gì ta cũng có thể biết được từ loại của nó là danh từ, từ đó đặt vào ngữ cảnh để đoán nghĩa.

2. Cụm danh từ trong tiếng Anh (noun phrase)

Cụm danh từ là cụm từ có vai trò tương tự như một danh từ trong câu, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ cho câu. Noun phrase là cụm từ nhiều thành phần, trong đó danh từ là thành phần chính và được bổ sung về mặt ngữ nghĩa đứng trước hoặc sau.

Ví dụ: Four of the students, a beautiful tulip, v.v

Cụm danh từ trong tiếng Anh thường được cấu tạo bởi công thức sau:

Hạn định từ + bổ ngữ đứng trước + danh từ chính + bổ ngữ đứng sau

Trong đó, hạn định từ bao gồm:

  • Mạo từ (article)

    : a/ an/ the
  • Đại từ chỉ định (demonstrative Pronouns): this/ that/ those/ these

>>Xem thêm về Đại từ chỉ định<< tại

Tổng quan về Đại Từ (Pronouns) trong tiếng Anh

  • Từ chỉ số lượng / Số thứ tự (Quantifiers): four, three, third, second,…

  • Tính từ sở hữu: his, her,…;

  • Bổ ngữ đứng trước thường là

    tính từ (adjectives)

    ;
  • Bổ ngữ đứng sau thường là cụm giới từ hoặc một mệnh đề.

>>Bài liên quan<< Tổng quan về giới từ trong tiếng Anh (Prepositions)

3. Cụm danh động từ (Gerund phrase)

Cụm danh động từ trong tiếng Anh (Gerund phrase) là cụm từ bắt đầu bằng một danh động từ (Gerund). Danh động từ là động từ có tận cùng là đuôi “-ing”. Cụm danh động (Gerund) từ có chức năng như một danh từ trong câu.

Ví dụ:

  • Spending money is fun until you realize your bank account is empty.

⇒ Tiêu tiền là niềm vui cho đến khi bạn nhận ra tài khoản ngân hàng của mình trống rỗng.

⇒ “Spending money” là một cụm danh động từ được sử dụng trong câu như là một danh từ.

  • Playing with fire is definitely not a smart idea.

⇒ Chơi với lửa chắc chắn không phải là một ý tưởng thông minh.

⇒ “Playing with fire” là cụm danh động từ được sử dụng trong câu như một danh từ.

Tổng kết lại, có hàng chục ngàn danh từ trong tiếng Anh và bạn có mất cả đời cũng chưa chắc học được hết. Tuy nhiên, nếu nắm rõ được các chức năng cũng như các điểm ngữ pháp về danh từ trong tiếng Anh thì bạn sẽ sử dụng chúng trong giao tiếp hằng ngày một cách dễ dàng.