Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn hoá lớp 12 năm 2019 - 2020 sở giáo dục Bắc Ninh với cách giải nhanh và chú ý quan trọng Xem chi tiết Việc học tập của các em sẽ được đánh giá qua các bài kiểm tra và thi học kì. Vì vậy, Kiến Guru gửi đến các em Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án chi tiết nhằm giúp các em ôn tập có hiệu quả hơn và có một kì thi học kì thật tốt! .jpg?width=504&name=de-thi-hoc-ki-2-mon-hoa-lop-12-co-dap-an%20(1).jpg) .jpg?width=487&name=de-thi-hoc-ki-2-mon-hoa-lop-12-co-dap-an-2%20(1).jpg) .jpg?width=489&name=de-thi-hoc-ki-2-mon-hoa-lop-12-co-dap-an-3%20(1).jpg) Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án II. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án: Phần đáp ánHọc Ngay Lớp Tổng ôn và Luyện đề Tốt nghiệp THPT 2023 môn Hóa thầy HàCâu 1: Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2 Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6 Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5 Lưu ý: Khi nguyên tử mất electron để tạo ion dương thì electron sẽ mất từ lớp ngoài cùng. Chọn D. Câu 2: Những chất vừa tác dụng được với HCl vừa tác dụng được với NaOH là: Al, Al2O3, Al(OH)3. PTHH: Chọn A. Câu 3: Oxit sắt Fe.\= 100 – 77,778 \= 22,222 (g) nO ≈ 1,4 mol Gọi công thức của oxit Fe là: FexOy x : y = nFe: nO \= 1,4: 1,4 = 1: 1 Vậy oxit Fe là: FeO. Chọn A. Câu 4: Cân bằng phương trình: Câu 8: - Tác dụng với NaOH: 2Al + 2NaOH + 2H2O NaAlO2 + 3H20,4 mol 0,6 mol- Tác dụng với HCl: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H20,4 0,6Fe + 2HCl FeCl2 + H20,2 0,2m = mAl + mFe = 0,4 . 27 + 0,2 . 56 = 22g Chọn D. Nhiệt phân X: Vậy chất rắn Z gồm CaO, MgO. Chọn D. Câu 10: K2Cr2O7 có màu da cam, bền trong môi trường axit, không bền trong môi trường bazơ. K2Cr2O7 + X K2CrO4.\=> X là KOH. K2Cr2O4 + Y K2Cr2O7\=> Y là HCl. K2Cr2O4 có màu vàng, bền trong môi trường bazơ, không bền trong môi trường axit. Chọn C. Câu 11: Trong cùng một chu kì, theo chiều Z tăng, nhiệt độ sôi giảm dần. \=> Cs có nhiệt độ sôi nhỏ nhất. Chọn B. Câu 12: PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H20,8 mol 1,2Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2OChọn D. Câu 13: Al khử được những oxit sau Al như oxit Fe, Cr, Cu,... Chọn C. Câu 14: Lập tỉ lệ: \=> tạo 2 muối.CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2Ox x x 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)22y y y Ta có hệ phương trình: Chọn A. Câu 15:
CO2 trong nước có tính axit yếu nên không hòa tan được Al(OH)3 \=> thu được kết tủa.
2Al(OH)3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2OHCl là axit mạnh nên sẽ hòa tan được Al(OH)3 \=> Không thu được kết tủa.
NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3\=> Thu được kết tủa.
NH3 có tính bazơ yếu nên không hòa tan được Al(OH)3. \=> Thu được kết tủa. Chọn B. Câu 16: Những chất đã đạt mức oxi hóa cao nhất thì chỉ có tính oxi hóa (mức oxi hóa chỉ có thể giảm). Mức hóa oxi hóa cao nhất của sắt là +3. Đó là: Fe2O3; Fe2(SO4)3 \=> Chọn B. Câu 17: Quá trình nhường nhận e: Bảo toàn e: 3x = 0,03 + 0,06 \=> x = 0,03 \=> mAl = 0,03 . 27 = 0,81 (g) \=> Chọn C. Câu 18:
Chọn D. Câu 19: Fe FeCl3Fe từ mức 0 lên mức cao nhất là +3 nên X không thể là HCl, CuCl2 (chỉ tạo Fe +2). \=> X là Cl2. Fe + 2HCl FeCl2 + H2Fe + CuCl2 Cu + FeCl2Fe + AlCl3 Không phản ứng2Fe + 3Cl2 2FeCl3Chọn C. Câu 20: Cu + HNO3 đặc sẽ sinh ra khí NO2 sẽ bị giữ lại bởi dung dịch có tính bazơ như NaOH, KOH, Ca(OH)2. Chọn D. Câu 21: PTHH: Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 2CaCO3 + 2H2O.Hiện tượng là có xuất hiện kết tủa trắng (CaCO3). \=> Chọn C. Câu 22: Làm sạch bột đồng có lẫn sắt, kẽm, nghĩa là ta loại bỏ sắt, kẽm và giữ lại đồng. Muốn giữ lại kim loại nào thì ta dùng muối của chính kim loại đó. Chọn A: Cu(NO3)2. Câu 23: Khi nung ngoài không khí: Mg(OH)2 MgO + H2O.Fe(OH)2 FeO + H2O.4FeO + O2 2Fe2O3.Chất rắn thu được là MgO, Fe2O3. Lưu ý: Để thu được FeO cần nung trong điều kiện không có không khí. Chọn A. Câu 24: \=> mmuối = 3,22 + 0,06 . 96 = 8,99g. \=> Chọn C. Câu 25: Khi đề bài cho nhận biết các dung dịch muối kim loại thì ta sẽ dùng dung dịch bazơ. MgCl2 + NaOH Mg(OH)2 + 2NaClKết tủa trắng FeCl3 + NaOH Fe(OH)3 + 3NaClKết tủa nâu đỏ CrCl3 + NaOH Cr(OH)3 + 3NaClKết tủa lục thẫm Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + H2O (Nếu NaOH dư).Na2SO4 + NaOH Không phản ứngKhi sử dụng Ba(OH)2 thì Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOHKết tủa trắng \=> Không nhận biết được. \=> Sử dụng NaOH. Chọn A. Câu 26: PTHH: M + H2O M(OH)2 + H20,35 0,35 mol Kim loại đó là Ca. Chọn D. Câu 27: - Dùng nước để nhận biết: + Tan: K2O + Không tan: Al, Al2O3, MgO. - Dùng tiếp KOH để nhận biết: + Tan, sủi bọt khí: Al. 2Al + 2KOH + 2H2O 2KalO2 + 3H2+ Tan: Al2O3. Al2O3 + 2KOH 2KalO2 + H2O+ Không tan: MgO. Chọn B. Câu 28: Trong quá trình sản xuất gang, chất khử thường dùng là CO. Chọn D. Câu 29: Dùng Na2CO3: Ca2+ + CO32– CaCO3Mg2+ + CO32– MgCO3Chọn C. Câu 30: Cho từ từ NaOH vào CrCl3: CrCl3 + 3NaOH Cr(OH)3 + 3NaClMàu lục xám Khi NaOH dư: Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + 2H2OHiện tượng tạo kết tủa màu lục xám, sau đó kết tủa tan. Chọn B. Với những câu hỏi và lời giải của Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án trên đây, các em hãy cũng luyện tập thật tốt để nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong các kì thi nhé! |