Giải vở bài tập sinh học 6 bài 30

Câu 30.1. Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?

A.  Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi,

B. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vị.

C. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thế đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thế nhìn thấy bằng mắt thường.

D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thế đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.

Trả lời:
Chọn đáp án: C

Câu 30.2. Những sinh vật nào trong Hình 30 thuộc nhóm nguyên sinh vật?

Giải vở bài tập sinh học 6 bài 30

Trả lời:

Hình a, b, c, e.

Câu 30.3. Hãy lấy ví dụ chứng minh nguyên sinh vật vừa có lợi, vừa có hại đối với con  người.

Trả lời:

- Có lợi: Một số loại tảo là nguồn thực phẩm và nguyên liệu có giá trị đối với con người; nhiều nguyên sinh vật là thức ăn cho các động vật thuỷ sản như cá, tôm,...

- Có hại: Một số nguyên sinh vật gây bệnh cho người và vật nuôi; tảo phát triển mạnh (tảo nở hoa) có thể làm chết hàng loạt các động vật thuỷ sinh gây ô nhiễm môi trường và thiệt hại cho ngành chăn nuôi thuỷ sản,...

Câu 30.4. Trong kĩ thuật chuẩn bị ao nuôi thuỷ sản, người nuôi thường tiến hành gây màu nước ao. Màu nước ao nuối lí tưởng là màu xanh lơ (xanh nõn chuối), xuất hiện do sự phát triển của tảo lục đơn bào trong nước. Hãy giải thích vì sao người nuôi thuỷ sản luôn gây và cố gắng duy trì màu nước này trong suốt vụ nuôi.

Trả lời:
- Vì màu nước xanh lơ chứng tỏ có nhiều tảo lục đơn bào trong đó. Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước, có lợi cho hô hấp của các loài động vật thuỷ sinh nuôi trong ao. Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản, nhờ đó người chăn nuôi giảm bớt được chỉ phí thức ăn, nâng cao hiệu quả kinh tế.

Câu 30.5. Em và bạn cùng thực hiện các hoạt động sau:

-  Tìm hiểu về bệnh sốt rét và bệnh kiết lị trên sách, báo, internet,...

- Dựa vào những thông tin vừa tìm được để hoàn thành bảng sau:

Giải vở bài tập sinh học 6 bài 30

- Thiết kế một bản tuyên truyền về bệnh và cách phòng tránh hai bệnh trên.

Trả lời:

 Bệnh sốt rétBệnh kiết lị
Tác nhân gây bệnhMuỗiVi khuẩn
Con đường truyền bệnhMuỗi chíchĐồ ăn
Tác hại Sốt, đau bệnhẢnh hưởng sự tiêu hóa
Cách phóng chống- Không để chum, vại đọng nước.
- Vệ sinh môi trường mình sống sạch sẽ

- Ăn uống hợp vệ sinh.

- Giữ gìn vệ sinh môi trường

Câu 30.6. Liệt kê những bệnh ở người có vật trung gian truyền bệnh là muỗi mà em biết. Để phòng tránh các bệnh này em cần làm gì?

Trả lời:

- Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não Nhật Bản,... Để phòng tránh các bệnh này cần ngủ màn, diệt muỗi bằng cách vệ sinh nhà cửa và môi trường xung quanh, diệt bọ gậy, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh quanh nhà, loại bỏ các vật dụng chứa nước đọng trong nhà,...

Mục 3,4, ghi nhớ trang 60 Vở bài tập Sinh học 6

Giải mục 3,4 đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió, ứng dụng kiến thức về thụ phấn và ghi nhớ trang 60 VBT Sinh học 6: Hãy ghi lại những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió

Xem lời giải

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 6
  • Giải Sinh Học Lớp 6
  • Giải Sinh Học Lớp 6 (Ngắn Gọn)
  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 6
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6

Giải Vở Bài Tập Sinh Học 6 – Bài 30: Thụ phấn giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn (trang 59 VBT Sinh học 6)

a. Hoa tự thụ phấn

Hãy cho biết đặc điểm nào ghi trong ngoặc của hoa tự thụ phấn:

Trả lời:

– Loại hoa (đơn tính, lưỡng tính): lưỡng tính

– Thời gian chín của nhị và nhụy: đồng thời

b. Hoa giao phấn

– Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ ở điểm nào?

Trả lời:

– Là hoa đơn tính

– Thời gian chín của nhị và nhụy ở các cây là khác nhau

– Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ những yếu tố nào?

Trả lời:

– Gió

– Côn trùng

– Con người

2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ (trang 59 VBT Sinh học 6)

Hãy tóm tắt những đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ:

Trả lời:

– Màu sắc sặc sỡ, có mùi thơm

– Tràng hoa hình ống chật hẹp

– Nhị có hạt phấn to, có gai, dính

– Nhụy có đầu dính

Ghi nhớ (trang 59 VBT Sinh học 6)

– Thụ phấn là hiện tượng tiếp xúc giữa hạt phấn và đầu nhụy

– Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ

– Những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của cây khác là hoa giao phấn.

– Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính.

Câu hỏi (trang 59 VBT Sinh học 6)

3. (trang 59 VBT Sinh học 6): Hãy kể tên 2 loài hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Tìm những đặc điểm phù hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ ở mỗi hoa:

Trả lời:

– Hoa nhài: hoa trắng, nổi bật trong đêm, có hương thơm đặc biệt.

– Hoa bí ngô: maù vàng, có hương, có mật, hạt phấn to, có gai, đầu nhụy dính

4. (trang 59 VBT Sinh học 6): 4. Những cây có hoa nở về ban đêm như hoa nhài, quỳnh có đặc điểm gì thu hút sâu bọ?

Trả lời:

Chúng có màu trắng, mùi hương đặc trưng thu hút sâu bọ.

  • Giải vở bài tập sinh học 6 bài 30
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

a. Hoa tự thụ phấn

Hãy cho biết đặc điểm nào ghi trong ngoặc của hoa tự thụ phấn:

Quảng cáo

Trả lời:

- Loại hoa (đơn tính, lưỡng tính): lưỡng tính

- Thời gian chín của nhị và nhụy: đồng thời

b. Hoa giao phấn

- Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ ở điểm nào?

Trả lời:

- Là hoa đơn tính

- Thời gian chín của nhị và nhụy ở các cây là khác nhau

Quảng cáo

- Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ những yếu tố nào?

Trả lời:

- Gió

- Côn trùng

- Con người

2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ (trang 59 VBT Sinh học 6)

Hãy tóm tắt những đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ:

Trả lời:

- Màu sắc sặc sỡ, có mùi thơm

- Tràng hoa hình ống chật hẹp

Quảng cáo

- Nhị có hạt phấn to, có gai, dính

- Nhụy có đầu dính

Ghi nhớ (trang 59 VBT Sinh học 6)

- Thụ phấn là hiện tượng tiếp xúc giữa hạt phấn và đầu nhụy

- Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ

- Những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của cây khác là hoa giao phấn.

- Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính.

Câu hỏi (trang 59 VBT Sinh học 6)

3. (trang 59 VBT Sinh học 6): Hãy kể tên 2 loài hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Tìm những đặc điểm phù hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ ở mỗi hoa:

Trả lời:

- Hoa nhài: hoa trắng, nổi bật trong đêm, có hương thơm đặc biệt.

- Hoa bí ngô: maù vàng, có hương, có mật, hạt phấn to, có gai, đầu nhụy dính

4. (trang 59 VBT Sinh học 6): 4. Những cây có hoa nở về ban đêm như hoa nhài, quỳnh có đặc điểm gì thu hút sâu bọ?

Trả lời:

Chúng có màu trắng, mùi hương đặc trưng thu hút sâu bọ.

Các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 6 (VBT Sinh học 6) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Sinh học 6:

  • Giải vở bài tập sinh học 6 bài 30
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Giải vở bài tập sinh học 6 bài 30

Giải vở bài tập sinh học 6 bài 30

Giải vở bài tập sinh học 6 bài 30

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải vở bài tập sinh học 6 bài 30

Giải vở bài tập sinh học 6 bài 30

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Sinh học lớp 6 | Giải VBT Sinh học 6 được biên soạn bám sát nội dung VBT Sinh học lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.